Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

docx 23 trang Hải Đạt 17/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14: CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 27: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn.
 - Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực 
tế.
 - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu công thức tính chu vi hình + a x 4.
vuông. + Câu 2: Nêu công thức tính chu vi hình chữ + (a + b) x 2
nhật?
+ Câu 3: Nêu công thức tính chu vi hình + 3,14 x r x 2
tròn khi biết trước bán kính?
+ Câu 4: Nêu công thức tính chu vi hình + 3,14 x d
tròn khi biết trước đường kính? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
+ Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế.
+ Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán 
học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Hình nào dưới đây có chu vi lớn 
nhất? (Làm việc nhóm) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tính chu - Các nhóm thực hiện.
vi các hình và chọn ra hình có chu vi lớn 
nhất.
- GV gọi đại diện nêu kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả.
 - Kết quả:
 + Chu vi hình vuông A BCD là 20 cm.
 + Chu vi hình chữ nhật EGHK là 20 cm.
 + Chu ví hình tròn tâm o là 25,12 cm.
 Hình tròn tâm O có chu vi lớn nhất.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: Bờm uốn sợi dây thép thành cái 
khung gồm một hình tròn đường kính d 
(cm) Và 2 thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi trong bức tranh dưới đây, 
ai nói đúng? 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 
ra người nói đúng trong cuộc thử tài.
- GV gọi đại diện nhóm nêu đáp án và giải - Đại diện nhóm nêu đáp án và giải 
thích. thích.
 + Bờm nói đúng vì 3,14 x d là phép tính 
 để tính chu vi hình tròn hay độ dài sợi 
 thép để uốn thành hình tròn. Vì thanh 
 làm tay cán gồm 2 thanh dài b cm nên 
 lấy b x 2.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các - HS lắng nghe.
nhóm, tuyên dương
Bài 3: Một sợi dây thừng quấn quanh 
một gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có 
dạng đường tròn có bán kính 2 dm. Phần 
dây không quanh vào thanh cai dài 2,8 m. 
Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét? 
(Làm vào vở)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV hỏi:
 + Một sợi dây thừng quấn quanh một 
+ Đề toán cho biết gì?
 gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng 
 đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây 
 không quanh vào thanh cai dài 2,8 m.
+ Đề toán yêu cầu gì? + Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu 
 mét?
 - HS trình bày vào vở.
- GV cho HS trình bày đầy đù lời giải vào vở. Bài giải
 Chu vi một vòng dây quấn quanh gốc 
 cây là:
 3,14 X 2 X 2 = 12,56 (dm) = 1,256 (m)
 Chiểu dài của sợi dây thừng là:
 1,256 x 3 + 2,8 = 6,568 (m)
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 6,568 m.
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Chú rùa màu vàng bò từ A đến B 
theo đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bỏ 
từ B đến A theo đường màu xanh (như 
hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng 
đường dài hơn?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải - HS thảo luận nhóm 4.
bài toán. 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Quãng đường rùa vàng đi được là 
 tổng chu vi của 3 nửa hình tròn có bán 
 kính lần lượt là 3 dm, 1 dm, 5 dm.
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 3 
 dm là: 3,14 x 3 x 2 : 2 = 9,42 (dm) + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 1 
 dm là: 3,14 x 1 x 2 : 2 = 3,14 (dm)
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 5 
 dm là: 3,14 x 5 x 2 : 2 = 15,7 (dm)
 + Quãng đường rùa vàng bò được là: 
 9,42 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)
 + Độ dài AB là: 3 x 2 + 1 x 2 + 5 x 2 = 
 18 (dm)
 + Quãng đường rùa nâu bò được là: 18 
 x 3,14 : 2 = 28,26 (dm)
- GV gọi HS nhận xét. + Vậy quãng đường rùa vàng và rùa nâu 
- GV nhận xét, kết luận: Cho dù trên đường bò được bằng nhau.
màu đỏ có bao nhiêu nửa hình tròn đi nữa - HS nhận xét.
thì độ dài của nó luôn bằng độ dài của - HS lắng nghe.
đường đi màu xanh.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------
TUẦN 14: CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG, CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 27: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính được diện tích hình tròn;
 - Áp dụng được công thức tính diện tích hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu diện tích hình tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện 
tích hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận động bài hát “Lớp chúng ta - HS tham gia vận động
đoàn kết” để khởi động bài học.
uuRh-GeT
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh - HS quan sát tranh và nêu ND tranh 
 theo yêu cầu của GV
? Bức tra nêu nội dung gì? + Mai và Rô-bốt đến công viên gần nhà 
 và thấy các chú công nhân đang lát gạch 
 cho một bể bơi.
? Bạn Mai đã có thắc mắc điều gì? + Mai thắc mắc về diện tích lát gạch xanh
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
Vậy để giải thích được điều thắc mắc của Mai 
chúng ta sẽ làm như thế nào? Bài học ngày hôm nay cô cùng các con sẽ cùng giải thích 
điều ấy.
- GV giưới thiệu bài và ghi bảng
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Tính được diện tích hình tròn 
- Cách tiến hành:
a. Diện tích hình tròn - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS tình huống:
quan sát và nêu tình huống:
 - HS quan sát trên màn chiếu và làm 
- GV đưa màn chiếu hai hình tròn giống nhau 
 theo yêu cầu của GV
đã cắt thành 4 và 16 phẩn bằng nhau 
- GV có thể sử dụng hình tròn đã cắt thành 
nhiều phần hơn nữa, chẳng hạn 24 phần để 
minh hoạ. 
 - 1 HS đọc lời của Rô-bốt
- GV cho HS đọc hướng dẫn của Rô-bốt
 - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu 
căt hình tròn thành các phần bằng nhau.
 - Đại diện nhóm lên chia sẻ 
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
 - HS nhận xét và bổ sung
- GV mời HS nhận xét bổ sung
 - HS lắng nghe
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình 
tròn: Hình tròn cắt ra thành càng nhiều phần 
bằng nhau thì hình xếp được càng giống với 
hình chữ nhật có chiều rộng là bán kính hình 
tròn và chiếu dài là nửa chu vi hình tròn nhân 
(bằng 3,14 nhân với bán kính hình tròn). 
Diện tích hình tròn = Diện tích hình chữ nhật 
xếp được = Chiều dài x Chiều rộng = 3,14 × r × r
? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 
- GV nhận xét và chốt 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 
 bán kính.
b. Ví dụ
- GV đưa ví dụ lên bảng chiếu - HS quan sát bảng chiếu
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu ví dụ: Cho bán - HS đọc yêu cầu ví dụ.
kính hình tròn là 10cm. Hãy tính diện tích hình 
tròn?
Bài toán cho biết gì? + BT cho biết bán kính hình tròn là 
 10cm.
Bài toán hỏi gì? + BT yêu cầu tính diện tích hình tròn.
Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế + Ta lấy 3,14 nhân bán kính rồi nhân 
nào? với bán kính.
- GV yêu cầu HS nêu phép tính bài giải - HS làm bài cá nhân
- GV mời HS nêu lời giải. - HS làm bảng
 Bài giải
 Diện tích hình tròn là:
 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)
 Đáp số: 314 cm2
- Gv mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung
- Gv nhận xét và chốt quy tắc tính diện tích 
hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 
nhận với bán kính rồi nhân với bán kính:
 S = 3,14 × r × r
Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán 
kính hình tròn.
- GV mời 3-4 HS đọc lại quy tắc. - HS đọc lại quy tắc và học thuộc.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng được cách tính hình tròn và áp dụng vào tính huống cụ thể
- Cách tiến hành:
Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện - HS thảo luận và thực hiện làm nhóm 
diện tích hình tròn. đôi.
 Bán kính Diện tích hình tròn
 hình tròn
 2 cm 3,14 × 2 × 2 = 12,56 
 (cm2)
 5 mm 3,14 × 5 × 5 = 78,5 (mm2)
 3 dm 3,14 × 3 × 3 = 28,26 
 2
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. (dm )
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4 km 3,14 × 4 × 4 = 50,24 
 (km2)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Số? 
Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình 
tròn bán kính 200m. Diện tích bãi thả khí cầu 
đó là ? m2.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS khai thác bài toán. - HS khai thác bài toán
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở
- GV mời HS nêu đáp án đúng - HS nêu đáp án đúng
 Bãi thả khí cầu của một công ty có 
 dạng hình tròn bán kính 200m. Diện 
 125 600 tích bãi thả khí cầu đó là 
- GV mời HS nhận xét bài bạn m2.
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS nhận xét và bổ sung bài bạn
dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài toán - HS lắng nghe bài toán
Bài 3: Tính điện tích một tấm thảm hình tròn 
có đường kính 20dm
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- GV mời đại diện chia sẻ bài - HS đại diện chia sẻ bài tập
 Bài giải
 Bán kính cùa tấm thảm là:
 20 : 2 = 10 (dm)
 Diện tích cùa tấm thảm là:
 3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2)
 Đáp số: 314 dm2.
- GV mời nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS nhóm nhận xét và bổ sung bài 
- GV nhận xét chốt, tuyên dương. bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG, CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 27: LUYỆN TẬP (T5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố tính chu vi và diện tích hình tròn; áp dụng để giải quyết một số vẩn đề 
thực tiễn.
 - Áp dụng được công thức tính chu vi và tính diện tích hình tròn trong một số tình 
huống thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tính chu vi và diện tích hình 
tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện 
tích hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
hơn”
- GV hướng dẫn HS cách chơi: nghe câu hỏi, - HS tham gia trò chơi, đưa ra đáp án. lựa chọn đáp án bằng cách giơ thẻ.
Câu 1: Công thức nào sau đây để tính chu vi Câu 1: C
hình tròn?
A. 3,14 × r × 2 B. 3,14 × d × 2
C. 3,14 × r × r D. 3,14 × d × d 
Câu 2: Công thức 3,14 × r × r dùng để tính Câu 2: B
gì?
A. Chu vi hình tròn B. Diện tích hình tròn
C. Độ dài hình tròn D. Bán kính hình tròn.
Câu 3: Hình tròn nào có chu vi lớn nhất? Câu 3: D
A. Hình I, bán kính 50 m
B. Hình II, bán kính 70 m
C. Hình III, bán kính 90 m
D. Hình IV, bán kính 110m
Câu 4: Diện tích hình tròn vừa tìm được ở Câu 4: C
câu hỏi 3 là bao nhiêu?
A. 3 799m2 B. 37,994m2
C. 37 994m2 D. 3 994m2
- GV mời HS trả lời giải thích lý do chọn đáp - 1 – 2 HS giải thích lí do chọn đáp án 
án đó. cho mỗi câu hỏi.
- GV nhận xét, tuyên dương, trao thưởng(nếu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
có)
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học - HS lắng nghe
trước chúng ta đã được học cách tính chu vi 
và diện tích hình tròn. Để khắc sâu hơn về 
cách tính đó cô cùng chúng ta vào bài học 
ngày hôm nay.
- GV giới thiệu và ghi tên bài bảng - HS nêu tên bài.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng được cách tính chu vi và diện tích hình tròn và áp dụng vào tình huống 
cụ thể
- Cách tiến hành:
Bài 1. a. Chọn câu trả lời đúng. Hình tròn phủ sóng của trạm phát sóng nào 
dưới đây có chu vi bé nhất?
A. Trạm I, bán kính 150 m
B. Trạm II, bán kính 100 m
C. Trạm III, bán kính 200 m
b. Số?
Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được 
ở câu a là ? m2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV mời HS làm việc nhóm đôi thảo luận để - HS thảo luận và thực hiện làm nhóm 
tìm đáp án chính xác đôi.
 a. B
 b. Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm 
 được ở câu a là 31 400m2
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS khai thác bài toán. - HS khai thác bài toán
? Bài cho biết gì? + BT cho biết có 1 000 thửa ruộng hình 
 tròn, và bán kính của mỗi thửa ruộng là 
 50m
? Bài toán hỏi gì? + BT yêu cầu tính diện tích trồng lúa là 
 bao nhiêu mét vuông.
 ? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như + Ta lấy 3,14 nhân bán kính rồi nhân với 
thế nào? bán kính.
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở - GV mời HS nêu đáp án đúng - HS nêu đáp án đúng
 Bài giải
 Diện tích một thửa ruộng hình tròn là: 
 3,14 × 50 × 50 = 7 850 (m2)
 Tất cả diện tích trồng lúa trên sa mạc là: 
 7 850 × 1 000 = 7 850 000 (m2)
 Đáp số: 7 850 000 m2.
- GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung bài bạn
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3: Số?
Một sân vận động được xây dựng trên 
mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật và 
hai nửa hình tròn có kích thước như hình 
bên. Diện tích mảnh đất đó là ? m2
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài
 ? Muốn tính diện tích mảnh đất ấy ta làm - HS nêu cách làm của mình.
như thế nào?
- GV mời HS làm bài tập nhóm đôi để tìm ra - HS thảo luận nhóm đôi và tìm ra kết 
kết quả. quả.
- GV mời đại diện nêu đáp án đúng - HS đại diện nhóm trình bày
 2
 Diện tích mảnh đất đó là 29 386 m
- GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung bài bạn
- GV nhận xét
? Hãy giải thích vì sao con làm ra được kết - HS nêu cách giải thích
quả đó?
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài toán - HS lắng nghe bài toán
Bài 4: Một giếng nước có miệng giếng là một 
hình tròn bán kính là 8dm. Người ta xây 
thành giếng trên phần đất rộng 3dm bao 
quanh miệng giếng (như hình dưới đây). 
Tính diện tích phần đất xây thành giếng đó.
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán
? Bán kính cùa miệng giếng là gì? + Bao gồm miệng giếng và thành giếng.
? Bán kính của mặt nước là bao nhiêu đề-xi- + Bán kính của mặt nước là 8dm
mét?
? Diện tích phấn đất xây thành giếng tính + Ta lấy diện tích giếng nước cộng với diện 
theo công thức nào dưới đây? tích miệng giếng.
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- GV mời đại diện chia sẻ bài - HS đại diện chia sẻ bài tập
 Bài giải
 Bán kính của giếng nước là:
 8 + 3 = 11 (dm)
 Diện tích miệng giếng là:
 3,14 × 8 × 8 = 200,96 (dm2)
 Diện tích cả giếng nước là: 
- GV mời nhóm khác nhận xét và bổ sung 3,14 × 11 × 11 = 379,94 (dm2)
- GV nhận xét chốt, tuyên dương. Diện tích thành giếng là: - GV nhận xét tiết học. 379,94 – 200,96 = 178,98 (dm2)
- GV dặn dò bài về nhà. Đáp số: 178,98 dm2.
 - HS nhóm nhận xét và bổ sung bài bạn.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG, CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 BÀI 28: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO, VẼ, 
 LẮP GHÉP, TẠO HÌNH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình 
phẳng và hình khối đã học.
 - Nhận diện và cắt dán được các hình để ghép được thành ngôi nhà.
 - Vận dụng và sáng tạo thêm cho sản phẩm ngôi nhà cắt dán của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về các hình phẳng và hình 
khối đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng và sáng tạo thêm cho sản 
phẩm ngôi nhà cắt dán của mình..
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận động bài hát “Hình dạng - HS tham gia vận động
cho trẻ em” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS 
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS kiểm tra đồ dùng của mình.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Giải quyết được một số vấn đế vế đo, vẽ, ỉắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng 
đã học
- Cách tiến hành:
Bài 1. Làm nhà: Cắt rồi dán để tạo hình 
ngôi nhà (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đặt câu - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
hỏi. ? Để tạo hình ngôi nhà cần các miếng ghép có - Mái nhà hình thang, cửa sổ hình chữ 
dạng hình gì? nhật, cửa đang mở hình bình hành,...
? Để tạo hình con diều, cấn các miếng ghép - Cánh diếu hình thoi, đuôi diều hình 
có dạng hình gì? tam giác.
? Để tạo hình mặt trời lấp ló sau núi và ngọn - Mặt trời hình tròn; ngọn núi là các 
núi cấn các miếng ghép có dạng hình gì? hình tam giác.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS thực hành làm theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành 
để hoàn thành sản phẩm theo ý tưởng sáng tạo sản phẩm.
của nhóm mình.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Trồng hoa, nuôi gà: Cắt rồi dán để 
tạo hình các con gà và các bông hoa (theo 
mẫu).
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đặt câu 
hỏi.
? Để tạo hình bông hoa cần các miếng ghép - Cần cắt các hình tròn màu vàng để làm 
có dạng hình gì? nhụy hoa và các nửa hình tròn màu đỏ 
 để làm cánh hoa.
? Để tạo hình con gà, cần các miếng ghép có - Cần cắt các hình tròn để làm đầu và 
dạng hình gì? thân con gà, các hình tam giác làm mỏ, 
 cánh, chân và đuôi. - GV nhận xét - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS thực hành làm theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành 
để hoàn thành sản phẩm theo ý tưởng sáng tạo sản phẩm.
của nhóm mình.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành sản phẩm - HS cùng lắng nghe.
- GV nhận xét chốt, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG, CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 BÀI 28: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO, VẼ, 
 LẮP GHÉP, TẠO HÌNH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình 
phẳng và hình khối đã học. - Nhận diện và cắt dán được các hình để ghép được thành ngôi nhà.
 - Vận dụng và sáng tạo thêm cho sản phẩm ngôi nhà cắt dán của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về các hình phẳng và hình 
khối đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng và sáng tạo thêm cho sản 
phẩm ngôi nhà cắt dán của mình..
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận động bài hát “Hình dạng - HS tham gia vận động
cho trẻ em” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS - HS kiểm tra đồ dùng của mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Giải quyết được một số vấn đế vế đo, vẽ, ỉắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng 
đã học
- Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx