Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10

docx 24 trang Hải Đạt 17/11/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
 Tiết 45 : Bài 21: LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh củng cố thực hiện phép nhân số thập phân,nhận biết được tính chất giao 
hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Biết vận dụng thực hiện một số bài toán thực tế liên quan đến nhân số thập phân, 
vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh và giải quyết bài toán liên quan 
tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép nhân số thập phân .
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép nhân số thập 
phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV bài soạn,SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 -HS SGK, vở dụng cụ học tập phục vụ tiết học
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. Ai nhanh Ai đúng?
+ Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + 1-Trả lời: 93,6
 23,4x4= 
+ Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + 2-Trả lời: 305,2
 43,6 x7= 
+ Câu 3: Thực hiện phép tính: +3 -Trả lời: 664,32
 83,04x8 =
Câu 4: Tính
 33,9x6 = +4- Trả lời: 203,4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
Muốn trừ hai số thập phân ta thực hiện Học sinh nối tiếp nêu lại cách trừ
như sau:
Đặt tính cột dọc nhân từ phải qua trái 
như nhân số tự nhiên. 
Đếm tổng số chữ số hàng thập phân ở 
thừa số ,rồi tách bấy nhiêu chữ số ở tích 
tính từ phảiqua trái để đặt dấu phảy ở 
tích 
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân .
- Cách tiến hành:
 Bài 1.: Đặt tính rồi tính
 8,6 × 0,7 2,14 × 15 5,2 × 0,43 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 b) Cho biết 3,6 × 2,4 = 8,64. Không thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện nhân 
 hiện tính, hãy tìm các tích sau: các số thập phân trong bài tập 1:
 a)
 3,6 × 24 36 × 0,24 0,36 × 2,4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực 
hiện nhân số thập phân trong bài tập 1.
 b) Phần thập phân của cả hai thừa số có 
 bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở 
 tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang 
 trái.
 Vậy kết quả các phép tính như sau:
 3,6 × 24 = 86,4
 36 × 0,24 = 8,64
 0,36 × 2,4 = 0,864
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
 Bài 2. a) >; <; =?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 -Học sinh làm vào vở ghi
 Đáp án:
 a) 3,5 × 7,4 = 7,4 × 3,5 (tính chất giao 
 hoán của phép nhân)
 b) Tính bằng cách thuận tiện. (5,3 × 1,5) × 2 = 5,3 × (1,5 × 2) (tính chất 
 kết hợp của phép nhân)
 6,84 × 0,2 × 5 2,5 × 8,6 × 4 b) 6,84 × 0,2 × 5 = 6,84 × (0,2 × 5) = 6,84 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. × 1 = 6,84
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. 2,5 × 8,6 × 4 = (2,5 × 4) × 8,6 = 10 × 8,6 
 = 86
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
tuyên dương.
Bài 3: Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 
0,64 kg gạo. Hỏi cô Bình xay xát 50 kg - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
thóc loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam - HS làm việc nhóm: tóm tắt nêu cách giải 
 làm phiếu nhóm và ghi vở đổi vở soát
gạo?- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt: - GV mời HS làm việc nhóm đọc đề, tóm 1 kg thóc: 0,64 kg gạo
tắt nêu cách gải .làm phiếu nhóm và vở 50 kg thóc: ? kg gạo
 Bài giải
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. Cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. được số ki-lô-gam gạo là:
 0,64 × 50 = 32 (kg gạo)
- GV chấm số bài, nhận xét tuyên dương Đáp số: 32 kg gạo
(sửa sai)
 - Hs chữa bài
Bài 4: Mẹ của Mai mua 3 kg xoài hết 75 
000 đồng. Cô Hà mua 3,5 kg xoài cùng - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền - HS làm việc nhóm: tóm tắt nêu cách giải 
 làm phiếu nhóm và ghi vở đổi vở soát
100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả Bài giải
lại cô Hà bao nhiêu tiền? Mua 1 kg xoài hết số tiền là:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
- GV mời HS làm việc nhóm đọc đề, tóm Cô Hà mua xoài hết số tiền là:
tắt nêu cách gải .làm phiếu nhóm và vở 25 000 × 3,5 = 87 500 (đồng)
 Người bán hàng phải trả lại cô Hà số tiền 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. là:
 100 000 – 87 500 = 12 500 (đồng)
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: 12 500 đồng
- GV chấm số bài, nhận xét tuyên dương 
(sửa sai) Hs chữa bài
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đi chợ”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: GV đưa cho HS một số phiếu - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
hay bảng có ghi phép tính là khối lượng 
gạo hay quả, củ, muối và giá tiền. Chia 
lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. 
GV yêu cầu thảo luận nhóm tìm kết quả 
đóng vai người bán đưa giá tiền 1 người trả lời đưa số lượng mua cùng tính kết quả 
số tiền cần trả cô bán hàng . Thời gian 
chơi từ 2-3 phút. - Các nhóm tham gia chơi.
- GV tổ chức trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm.
- Đánh giá tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
TUẦN 10: CHỦ ĐỀ 4: PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN 
 Bài 22: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép chia số thập phân
 - Hiểu được cách tính chia số thập phân cho một số tự nhiên, giải một số bài toán 
liên quan đến chia số thập phân cho một số tự nhiên
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép chia số thập phân cho 
một số tự nhiên
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép chia để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức ôn lại bài học. - HS tham gia 
* Muốn nhân số thập phân với một số tự - Ta thực hiện nhân như hai số tự nhiên.
nhiên ta làm như thế nào? Đếm xem trong phần thập của số thập 
- GV Nhận xét, tuyên dương. phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu 
 phẩy tác ở tích ra bây nhiêu chữ số kể từ 
 phải sang trái
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 + Hiểu được cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 - Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình 
HS quan sát và nêu tình huống: Mai và Rô- huống:
bốt đến thăm một vườn ươm cây giống và 
nói chuyện với chú kĩ sư. Ta có thể chuyển về phép chia số tự nhiên: 
 92,8m = 9 820 dm
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện
- Để thực hiện được phép chia trên ta làm 
thế nào?
- GV cùng HS thực hiện cách chia
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
(nếu cần).
- GV nhận xét, kiểm tra bảng con.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện 
phép tính chia một số thập phân cho một + Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
số tự nhiên.
- GV hỏi - HS nêu 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia 
theo thứ tự nào?
- GV nêu các bước chia:
=> Muốn chia một số thập phân cho một 
số tự nhiên ta làm như sau:
+ Ta thực hiện chia phần nguyên của số bị 
chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải của thương 
vừa tòm được trước khi lấy chữ số đầu tiên 
ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục 
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. thực hiện phép chia
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần 
thập phân của số bị chia.
b) GV ghi bảng phép tính chia 19,95 : 19 
và yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
 - HS nêu:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
(nếu cần).
- GV nhận xét, kiểm tra bảng con.
- GV hỏi:
+ Muốn chia một số thập phân cho một số 
tự nhiên ta làm như thws nào?
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép tính chia một số thập phân cho một 
số tự nhiên.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ HS được củng cố đặt tính rồi tính các phép chia một số thập phân cho một số tự 
nhiên.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
bài tập
0,36 : 9 ; 95,2 : 68; 5,28 : 4 - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện chia số thập 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: phân cho số tự nhiên trong bài tập 1:
thực hiện chia số thập phân cho số tự 0,36 9 95,2 68 5,28 4
nhiên 036 0,04 272 1,4 12 1,32
 0 00 08
 0
- Đổi vở kiểm tra chéo - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Nhận xét chữa bài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
bài tập - GV HD HS làm bài
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp.
Mẫu: Biết 5 187 : 19 = 273 thì ta có 51,87 : 19 = 2,73; 51,87 : 273 = 0,19
thể nhẩm kết quả: 518,7:19 = 27,3
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- HS làm bài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 3
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc
bài tập
+ Có bao nhiêu yến cá? + Có 9,68 yến
+ Số cá đó được chia đều vào bao + Chia đều vào 8 khay
nhiêu khay? 
+ Nếu muốn biết cân nặng của cá + Thực hiện phép chia
đựng trong mỗi khay thì ta phải thực - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp.
hiện phép tính gì?” Bài giải
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: Số yến cá trong mỗi khay ỉà:
thực hiện chia số thập phân cho số tự 9,68 : 8 = 1,21 (yến)
nhiên Đáp số: 1,21 yến cá.
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS lắng nghe trò chơi.
thức như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học để học sinh thực hiện nhanh phép - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
tính nhân với số có một chữ số.
- Ví dụ: GV thẻ các phép tính chia và thẻ 
các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, 
phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo 
luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm tham gia chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
 Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Bài 22: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép chia số thập phân
 - Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
 được là một số thập phân. 
 - Giải một số bài toán liên quan đến chia chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
 mà thương tìm được là một số thập phân. 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
 toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép chia số thập phân cho 
một số tự nhiên
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép chia để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức ôn lại bài học. - HS tham gia 
* Muốn chia số thập phân cho một số tự nhiên + Ta thực hiện chia phần nguyên của 
ta làm như thế nào? số bị chia cho số chia.
 + Viết dấu phẩy vào bên phải của 
 thương vừa tòm được trước khi lấy 
 chữ số đầu tiên ở phần thập phân của 
- GV Nhận xét, tuyên dương. số bị chia để tiếp tục thực hiện phép 
 chia
 + Tiếp tục chia với từng chữ số ở 
 phần thập phân của số bị chia.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân.
+ Hiểu được cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tòm được là một 
số thập phân
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
quan sát và nêu tình huống: tình huống: 
 - Ta làm phép tính chia
 - GV phân tích bài toán
 - Ta lấy 26 : 8
- Muốn biết số mét vài để may mỗi bộ quẩn áo 
ta làm phép tính gì? 
- Phép tính đó viết như thế nào?
- GV giới thiệu và viết lên 26 : 8 = ? (m).
 - HS thực nhiện phép chia
- GV cùng HS thực hiện cách chia - Nhận xét bổ sung
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
=> Khi chia một số tự nhiên cho một số tự 
nhiên mà còn dư ta tiếp tục chia như sau
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 
rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên phải 
số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cứ - 2 – 3 HS nhắc lại cách quy tắc chia
làm như thế mãi.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một 
số thập phân. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
23: 4; 15 : 8 ; 882 : 36
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ 
thực hiện công, trừ các phân số trong các phân số trong bài tập 1:
bai tập 1. 23 4 15 8 882 36
 30 5,75 70 1,875 162 24,5
 20 60 180
 40 0
 0
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- HD học sinh làm bài: 
+ Thực hiện phép chia tìm kết quả.
+ Nối kết quả đúng với phép chia
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 
vở.
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3. 
- GV mời HS đọc bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 - HS tóm tắt bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Trong 2 giây bay được 103 km
+ Bài toán hỏi gì? + Trung bình 1 giây bay được bao nhiêu km?
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
Tóm tắt: - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán
2 giây: 103 km Bài giải
1 giây: ? km Trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đi được số 
 ki-lô-mét là: - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 103:2 = 51,5 (km)
vở. Đáp số: 51,5 km.
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
 - Chia sẻ bài trước lớp
tuyên dương.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: HS thực hiện các phép tính - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
18 : 5; 3 : 4; 518 : 5
- GV tổ chức trò chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Bài 22: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN(T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép chia số thập phân.
 - Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, giải một số bài 
 toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép chia số thập phân cho 
một số tự nhiên
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép chia để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức ôn lại bài học. - HS tham gia 
* Muốn nhân số tự nhiên cho một số tự nhiên => Khi chia một số tự nhiên cho một số 
ta làm như thế nào? tự nhiên mà còn dư ta tiếp tục chia như 
 sau
 + Viết dấu phẩy vào bên phải thương
 + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. số 0 rồi chia tiếp
 + Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên 
 phải số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia 
 và có thể cứ làm như thế mãi.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. + Hiểu được cách chia một số một số tự nhiên cho một số thập phân 
 - Cách tiến hành:
a) Tính rồi so sánh kết quả + HS nêu yêu cầu của bài 
- GV cho HS thực hiện hai phép tính: 4,5 : 9 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV:
và (4,5 × 10): (9 × 10). 
 + Số bị chia và số chia của phép tính thứ 
- GV có thể gọi HS nêu nhận xét về số bị 
 hai là số bị chia và số chia của phép tính 
chia và số chia của hai phép tính này.
 thứ nhất gấp lên 10 lần.
- GV nhận xét chốt: Thương của hai phép 
tính này giống nhau. 
=>GV nhận xét: Khi nhân số bị chia và số - HS nhắn lại nhận xét.
chia với cùng một số khác 0 thì thương 
không thay đổi.
b) - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS nêu
HS quan sát và nêu tình huống:
- GV giới thiệu tình huống khám phá: Rô- + HS đọc tình huống: Đáy chiếc bể là 
bót, Nam và Việt bên cạnh bể cá nhà Nam. hình chữ nhật có diện tích là 57dm2, chiều 
Các bạn đang nói chuyên vể kích thước chiếc dài 9,5 dm. Đố hai bạn biết chiều rộng 
bể nhà Nam. đáy bể là bao nhiêu đề-xi-mét?
+ Bài toán cho biết gì? + Đáy bể hình chữ nhật có diện tích 
 57dm2.
 + Chiều dài đáy bề là 9,5 dm
+ Bài toán hỏi gì? + Chiều rộng đáy bể là bao nhiêu dm?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì? + Yêu cầu tính chiều rộng đáy bể.
+ Muốn tìm chiều rộng chiếc bể thì ta làm + Ta lấy diện tích chia cho chiều dài.
như thế nào?
+ Ta thực hiện phép tính: 57:9,5 = ? (dm) 
(Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số 
thập phân).
- GV dẫn dắt, chẳng hạn: Ta có thể chuyển phép chia một số tự nhiên cho một số thập 
phân về phép chia một số tự nhiên cho một 
số tự nhiên (đã học ở phần trên) bằng cách 
nhân số bị chia và số chia với cùng 10, 100, 
1 000, ... Với phép tính trên, ta nhân số bị 
chia và số chia với 10 như sau:
 57 : 9,5 = (57 × 10) : (9,5 × 10) = 570 : 95 
rồi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 
một số tự nhiên đã biết.
- HD HS thực hiện phép chia + HS thực hiện theo HD của GV
 - 1 HS lên bảng thực hiện
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS thực nhiện phép chia
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - Nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
=> Muốn chia một số tự nhiên cho một số 
thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập 
phân của số chia thì viết thêm vào bên phải 
số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
+ Bỏ dấu phẩy ở số bị chia rồi thực hiện 
phép chia như chia các số tự nhiên. -2 -3 HS nhắc lại quy tắc
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Cách tiến hành:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm đôi
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Các nhóm báo cáo kết quả. 
 70 3,5 7020 7,2 12800 0,25 540 0,45
 0 2 540 97,5 30 512 90 12
 360 50 0
 0 0
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. + HS đọc
- GV: Để điền được số thích hợp vào dấu hỏi + Thực hiện phép chia 15 : 0,75
chấm. các em cần làm gì? 
- HS thực hiện phép chia + HS tự đặt và tính phép chia vào vở hoặc 
+ HS tự đặt và tính phép chia vào vở hoặc giấy nháp
giấy nháp: 15: 0,75. Sau đó viết kết quả vào - Chia sẻ bài trước lớp
chỗ dấu hỏi chấm. Đáp án: 15 ;0,75 = 2. Vậy có tất cả 2 rô-
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. bốt chuột chũi
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
dương.
Bài 3: Cho biết trên 1,5 ha đất thu hoạch 
được 3 tấn hạt điều thô. Hỏi trên mỗi héc ta 
đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu 
tấn hạt điều thô?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. + HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? + 1,5 ha thu được 3 tấn hạt điều thô
+ Bài toán hỏi gì? + 1 ha thu được bao nhiêu tấn hạt điều thô
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - Học sinh làm bài Tóm tắt - Chia sẻ bài trước lớp
 1,5 ha: 3 tấn Bài giải
 1 ha : ? tấn Trên mỗi héc-ta đẫt thu hoạch đưọc số tẫn 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. hạt điểu thô là:
 3 : 1,5 = 2 (tẩn)
 Đáp số: 2 tấn.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Nêu phép tính - HS lắng nghe trò chơi.
5 : 2,5; 13 : 0,26; 72 : 0,6 - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
- HS thực hiện phép tính - Các nhóm tham gia chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
Bài 22: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN(T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép chia số thập phân
 - Hiểu được cách tính chia số thập phân cho một số thập phân, giải một số bài toán 
liên quan đến chia số thập phân cho một số thập phân.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép chia số thập phân cho 
một số tự nhiên
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép chia để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức ôn lại bài học. - HS tham gia 
* Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập Muốn chia một số tự nhiên cho một số 
phân với ta làm như thế nào? thập phân ta làm như sau:
 + Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần 
 thập phân của số chia thì viết thêm vào 
 bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
 + Bỏ dấu phẩy ở số bị chia rồi thực hiện 
 phép chia như chia các số tự nhiên.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 + Hiểu được cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx