Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí
Tập đọc:
Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc
2. Học sinh: - SGK - Vở ghi bài học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021 - 2022 Tuần 07 CÁCH NGÔN: Đói cho sạch rách cho thơm NGÀY MÔN TIẾT BÀI Thứ Hai 18-10-2021 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 7 13 31 7 7 -Sinh hoạt dưới cờ -Những người bạn tốt. -Ôn các kiến thức đã học (Phân số thập phân) -Đảng Cộng SảnViệt Nam ra đời -Sử dụng tiền hợp lí. Thứ Ba 19-10-2021 L từ&câu Toán Khoa học Kể chuyện 13 32 13 7 -Từ nhiều nghĩa. -Khái niệm số thập phân. -Phòng bệnh viêm gan A -Cây cỏ nước Nam Thứ Tư 20-10-2021 Tập đọc Toán Âm nhạc Tập L văn Kĩ thuật 14 33 / 13 7 -Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. -Khái niệm số thập phân (tiếp theo) -GV chuyên -Luyện tập tả cảnh. -Ôn các kiến thức đã học (Toán) Thứ Năm 21-10-2021 Chính tả Toán Khoa học L từ & câu NGLL 7 34 14 14 7 -Dòng kinh quê hương; Kì diệu rừng xanh. -Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân -Ôn tập các kiến thức đã học (toán) -Luyện tập về từ nhiều nghĩa. -Hội vui học tập Thứ Sáu 22-10-2021 Tập L văn Mĩ Thuật Toán Địa lí ATGT 14 7 35 7 7 -Luyện tập tả cảnh. -GV chuyên -Luyện tập -Ôn tập -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua. + Lồng ghép ATGT cho nụ cười trẻ thơ “Biển báo hiệu đường bộ” Ngày dạy: Thứ hai 18/10/2021 Tập đọc: Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II. Đ D DH: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Thi đọc diễn cảm + Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì? ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm - Bài văn chia làm mấy đoạn? * Bài chia 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu trở về đất liền Đoạn 2: Những tên cướp ..... giam ông lại. Đoạn 3: Hai hôm sau .. A-ri-ôn Đoạn 4: Phần còn lại - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp - 1 học sinh đọc thành tiếng - Giáo viên giải nghĩa từ - HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? Vì thủy thủ đòi gết ông vì không muốn chết trong tay bọn thủy thủ nên ông đã nhảy xuống biển. - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. * Nhóm 1: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? Khi A-ri-ôn cất tiếng hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo bơi đến quây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu ông đưa về đất liền. * Nhóm 2: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người gặp nạn. * Nhóm 3: - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? Đám thủy thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết trân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết thưởng thức cái hay, cái đẹp * Nhóm 4: - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc Nêu nội dung chính của câu chuyện? Khen ngợi sự thông minh, tìh cản gắn bó của cá heo với con người. 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài, Nêu giọng đọc. 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Tổ chức thi đua đọc diễn cảm. -Đọc diễn cảm (mỗi dãy 3 bạn). Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Rèn đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 18/10/2021 Toán: Tiết 31: ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC *ÔN: Phân số thập phân -Kiến thức cần ghi nhớ: +Phân số có mẫu số là 10,100,1000,...gọi là các phân số thập phân +Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. Bài tập: Câu 1: Mẫu số của một phân số thập phân có thể là những số nào? A. Các số chẵn B. Các số 10; 100; 1000; C. Các số lẻ D. Mọi số tự nhiên khác 0 Câu 2: Phân số “bảy mươi chín phần nghìn” được viết là: Câu 3: Đọc các phân số thập phân: 9 /10; 21/100; 625/1000; Câu 4:Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: ; ; ; . Câu 5: Viết số thích hợp vào ô trống: Ngày dạy: Thứ hai 18/10/2021 Lịch sử Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3– 2 – 1930, Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3–2– 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hiểu biết cơ bản về Lịch sử, tìm tòi và khám phá. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. - Trò: Sưu tầm thêm tư liệu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng - Giáo viên trình bày: - Hoạt động nhóm bàn - Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường ..... thống nhất lực lượng” - Học sinh đọc Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? Ai là người có thể làm được điều đó? Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? * Đại nhóm trình bày kết quả thảo luận ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Nếu để lâu dài thì tình hình trên sẽ làm cho lực lượng CM Việt Nam phân tán không đạt được thắng lợi. Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được điều đó. Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng, đoàn kết toàn dân giải phóng đất nước. Giáo viên nhận xét và chốt lại * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm 4 - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 4 trình bày Diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Các nhóm thảo luận ® đại diện trình bày các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Hội nghị làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc + Đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản đảng thành một đảng cộng sản duy nhất. Lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối cho CM Việt Nam - Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị. Giáo viên nhận xét và chốt lại - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Giáo viên phát phiếu học tập ® học sinh thảo luận nội dung phiếu học tập: - Hoạt động nhóm bàn - Học sinh nhận phiếu ® đọc nội dung yêu cầu của phiếu. Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam? *Ghi nhớ: Đầu xuân năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó, cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo và đã giành được nhiều thắng lợi vẻ vang + thảo luận nhóm bàn ® ghi vào phiếu Làm cho cách mạng VN có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. * Học sinh nhắc lại ghi nhớ 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: +Liên hệ thực tế * Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỷ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2 hàng năm * Một số HS nêu trước lớp Giáo viên nhận xét và chốt: 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng. - Học sinh nêu Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học bài - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 18/10/2021 Đạo đức: Tiết 7: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết - Hiểu được việc sử dụng, chi tiêu tiền hợp lí - Trình bày, giao tiếp, hợp tác , lựa chọn, giải quyết vấn đề -Tiết kiệm, yêu quý tiền - KNS: HS Biết tìm kiếm , Xử lí thông tin và hợp tác. II. Đ D DH: Hệ thống câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: Lớp trưởng tổ chức trò chơi : Tập làm phóng viên nhỏ tuổi. - Gợi ý nội dung phỏng vấn: Bạn đã sử dụng tiền được mừng tuổi vào những khoản chi tiêu nào? -GV gt bài- ghi đề 2. Hình thành kiến thức mới: -GV yêu cầu HS Nêu cách sử dụng tiền hợp lí ? -GV chốt. Cần phải sử dụng tiền hợp lí và tiết kiệm. Đồng thời, kêu gọi người thân cùng sống tiết kiệm.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả vừa ích nước, vừa lợi nhà. 3. Thực hành (tiết 2) ?Theo em, sử dụng tiền hợp lý, nên làm gì và không nên làm gì? - Lập kế hoạch sử dụng tiền hợp lí - Nên: Tiêu xài tiền hợp lí. Ăn uống phù hợp không phung phí. Khóa nước cẩn thận khi sử dụng xong. Tắt điện và thiết bị điện khi ra ngoài.. -Không nên : Mua đồ phung phí không sử dụng đến. Để thừa nhiều thức ăn. Xả nước chảy phung phí. Thường xuyên mua đồ ăn vặt... * Xử lí tình huống sau: Mai đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật.. Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống đó: Gọi hs nêu cách giải quyết phù hợp -Trong tình huống đó, em sẽ khuyên Hà có thể mang hộp bút cũ còn dùng được tặng bạn có hoàn cảnh khó hơn, còn Hà dùng hộp mới. Hoặc cũng có thể Hà cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ lúc nào hết thì dùng hộp bút mới. 4.Vận dụng - Em đã biết sử dụng tiền hợp lý chưa? Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi như thế nào? Hãy trao đổi về dự định của em với các bạn trong nhóm. - Em đã biết sử dụng tiền hợp lý. Em dành một phần tiền ăn sáng và chi tiêu mẹ cho để bỏ vào lợn tiết kiệm, không mua những thứ không cần thiết .. Em dự định tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi bằng cách sử dụng lại bộ sgk giáo khoa cũ, bộ đồ dùng học tập cũ... Không mua nhiều đồ chơi, không ăn hàng quán la cà ngoài đường... 5. Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại nội dung bài: Sử dụng tiền hợp lý là sử dụng ntn? -Dặn chuẩn bị bài:Tình bạn - HS phỏng vấn - HS nhắc đề bài HS thảo luận nhóm( Nhóm 4) Nhóm trưởng báo cáo: + Chi tiêu những khoản thực sự cần thiết. + Khi mua đồ chọn nơi có giá bán hợp lý và mua với số lượng vừa đủ dùng. + Chi tiêu phù hợp với hoàn cảnh kinh tế gia đình và số tiền mình hiện có. -HS làm việc cặp đôi -Hs báo cáo -Hs nhận xét -HS làm việc nhóm 4 (xử lí tình huống) -HS trả lời câu hỏi -Nhận xét, bổ sung Ngày dạy: Thứ ba 19/10/2021 Môn: Luyện từ và câu Tiết 13: Bài: TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong cáccâu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III).;tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học và ngôn ngữ. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - phiếu thảo luận. - Trò: Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười, miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa. Bài 1:Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A. - Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ + Yêu cầu nhắc lại nghĩa của từng từ - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển Bài 2: Nghĩa của các từ trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc? Quang Huy Þ Nghĩa đã chuyển: Từ mang những nét nghĩa mới ... Thế nào là từ nhiều nghĩa? Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển? Bài 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài 2 có gì giống nhau? Giáo viên chốt lại bài 2, 3 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm + Thế nào là từ nhiều nghĩa? 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: * Hoạt động 2:Ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển? + Nghĩa gốc 1 gạch + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: * lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc *Lưỡi: Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm *Miệng: Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, Giáo viên chốt lại 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố Thi đua, trò chơi, thảo luận nhóm - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học -Hoạt động nhóm đôi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Kết quả: Răng – b; Mũi – c; Tai – a; + 1 HS nhắc lại Trao đổi cặp - Học sinh đọc bài 2 - Từng cặp học sinh bàn bạc Răng của chiếc cào không nhai được như răng người. Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật. - Học sinh lần lượt nêu Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển Là nghĩa chính của từ. Là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu. * Giống nhau: + Từ răng có cùng nét nghĩa chỉ một vật sắc, xếp đều hàng. + Từ mũi có cùng nét nghĩa chỉ bộ phận nhô ra phía trước. + Từ tai có cùng nét nghĩa chỉ hai bộ phận chìa ra hai bên. - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ Làm việc cá nhân - Học sinh đọc bài 1 - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa + Đôi mắt của em bé mở to. + Quả na mở mắt. + Bé đau chân. + Lòng ta vẫn vững như kiền ba chân. + Khi viết, em đừng ngoeo đầu. + Nước suối đầu nguồn rất trong. - Học sinh nhận xét - Nhóm 4 thảo luận ghi vào phiếu - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển *Cổ: Cổ áo, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, * Tay: Tay áo, tay sai, tay đôi, tay chơi, tay lưới, tay vợt, tay trống, * Lưng: Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, - Nghe giáo viên chốt ý - Hoạt động nhóm - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 19/10/2021 Toán Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết Mối quan hệ giữa 1 và , và ; và Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng BT: 1,2 Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. Phẩm chất: Chăm học, Tự tin, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Phiếu bài tập cá nhân – Tình huống – Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. - Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (đơn giản) a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra: - Hoạt động cá nhân 1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm 1dm hay m viết thành0,1m 1dm = m (ghi bảng con) - Giáo viên ghi bảng 1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm 1cm hay m viết thành0,01m 1cm = m - Giáo viên ghi bảng 1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm 1mm hay m viết thành0,001m 1mm = m - Các phân số thập phân, , được viết thành những số nào? - Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 - GVgiới thiệu cách đọc vừa viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một - Lần lượt học sinh đọc - Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? 0,1 = - 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự - GV chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt - Học sinh đọc 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - Học sinh nhắc lại - Giáo viên làm tương tự phần b. - Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Gọi HS lên bảng a) Gọi HS đọc các phân số thập phân và số thập phân trên bảng b) 0 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,1 - Giáo viên gợi ý HS tự giải các bài tập. - Học sinh làm bài Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Phiếu bài tập cá nhân - Học sinh đọc đề a) M: * 7dm = 710 m= 0,7m * 5dm = m = . m * 2mm = m = . m * 4g = kg = .kg b) M: * 9cm = 9100 m= 0,09m * 3cm = m = .m * 8mm = m = .m * 6g = kg = .kg a) * 5dm = m = 0,5m * 2mm = m = 0,002m * 4g = kg = 0,004kg b) * 3cm = m = 0,03m * 8mm = m = 0,008m * 6g = kg = 0,006kg - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời bạn. 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Hoạt động (nhóm 4) - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Tổ chức thi đua -Thi đua giải (nhóm giải nhanh) - Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà - Nhận xét tiết học Bài tập: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 19/10/2021 Khoa học: Tiết 13: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết - Biết nguyên nhân và cách đề phòng bệnh viêm gan A. -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. II. ĐDDH: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK - Phiếu thảo luận – chuông. 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi bài học - bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức hỏi đáp: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết , viêm não, sốt rét là gì? + Bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét, bệnh viêm não được lây truyền như thế nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1:Nguyên nhân bệnh viêm gan A. * Mục tiêu: HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. - GV phổ biến luật chơi - Tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết - Mời HS đọc lại kết quả. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a HĐ 2: Cách phòng tránh bệnh viêm gan A * Mục tiêu: Giúp HS biết cách tiêu diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt. Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Chỉ và nói nội dung của từng hình? Giải thích tác dụng của từng việc làm trong hình. - GV theo dõi, giúp đỡ - * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm gan A là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Mời HS đọc mục Bạn cần biết. * Tích hợp giáo dục môi trường. 3.Vận dụng: - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A ? GDKNS: KN xử lí, đảm nhận trách nhiệm 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm gan A? + Cách phòng tránh bệnh viêm gan A? - Nhận xét chung tiết học. - Hướng dẫn về nhà: Phòng tránh HIV/AIDS; Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. - HS hỏi đáp - HS nhắc lại đề - Lớp theo dõi. - Cả lớp tham gia chơi - Một số HS trình bày - HS làm việc theo nhóm. - Từng đại diện trình bày - Lớp nhận xét - Lớp theo dõi - Một số HS đọc -HS liện hệ đến gia đình - HS trình bày - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 19/10/2021 Kể chuyện Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết Dựa vào tranh ảnh minh họa (SGK), kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè. Lồng ghép: BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. - Trò: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh. Câu 1: Dựa vào lời kể của cô giáo (thầy giáo) và các tranh vẽ dưới đây kể từng đoạn câu chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện. - Cả lớp lắng nghe - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: * Hoạt động 2: GV hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh. a.Kể theo nhóm: - Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn trong nhóm nêu nội dung tranh + Tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. * Tranh 1: Tuệ Tĩnh cùng học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu. Ông nói với học trò về điều ông đang suy nghĩ đã mấy chục năm qua, đó là giá trị to lớn của cây cỏ nước Nam. * Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại việc vua Trần đã cho luyện tập võ nghệ, chuẩn bị vũ khí cùng đánh giặc Nguyên xâm lược. * Tranh 3: Nhà Nguyên cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. * Tranh 4: Các thái y tỏa đi học cách chữa bệnh trong dân gian bằng cây cỏ bình thường. * Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm tăng sức khỏe cho các đạo binh trong cuộc chiến đấu chống giặc xâm lược. * Tranh 6: Cac học trò của Tuệ Tĩnh một lòng theo thầy dùng thuốc Nam chữa bệnh cho người Nam. b.Thi kể chuyện trước lớp - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua. - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Tuệ Tĩnh có học vấn cao nhưng không ra làm quan. Một hôm, cùng với các học trò, ông đã đi núi Nam Tào, Bắc Đẩu. Dọc đường đi lên núi có những bụi sâm nam lá xòe như bàn tay, rồi có cả các loại như đinh lăng, cam thảo nam mọc rất nhiều. Dừng lại ở sườn núi, Tuệ Tĩnh nói với các học trò về điều nung nấu mấy chục năm nay: - "Phải, ta muốn nói về ngọn cây và sợi cỏ mà hàng ngày các con vẫn giẫm lên " Rồi ông từ tốn kể cho họ nghe về việc dã qua trong lịch sử nước nhà. Việc tập luyện dân binh được tăng cường. Lương thực và thuốc men cũng được phòng bị chu đáo. Nhưng ngặt nỗi, bấy lâu nhà Nguyên cấm chở vật dụng, thuốc men xuống bán cho người Nam. Vậy khi có người giáp trận bị thương thì lấy gì để chữa trị? Không chậm trễ, các thái y được cử tỏa đi mọi miền quê học cách chữa bệnh bằng cây cỏ bình thường. Vườn thuốc được lập ở khắp nơi. Núi Nam Tào, Bắc Đẩu chính là hai ngọn dược sơn của các vua Trần xưa. Các đạo binh của ta thêm hùng mạnh nhờ có cây cỏ nước Nam chữa bệnh. Kể xong, Tuệ Tĩnh nói chậm rãi cho học trò nghe về ý định nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam. Tất cả các học trò của ông đều một lòng theo thầy học. Từ đó đến nay đã có hàng trăm vị thuốc được lấy từ cây cỏ nước Nam dùng để chữa bệnh cứu người rất hữu hiệu. c.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh + HS nêu - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm - Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc? * Trao đổi với các bạn trong lớp về ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu một số loại cây thuốc * Đánh giá tài, đức to lón của danh y Tuệ Tĩnh trong việc tìm ra những vị thuốc chữa bệnh hữu hiệu cho nhân dân từ cây cỏ nước Nam. Việc làm cao đẹp của Tuệ Tĩnh đã nhắc nhở chúng ta hãy yêu quỹ, bảo vệ thiên nhiên. BVMT: Chuyện trên các em đã biết rõ công dụng của các loại lá cây vậy các em có thái độ yêu quý và BVMT như thế nào? BVMT:Thảo luận trình bày trước lớp + Phải biết quý thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây vì chúng đều có ích. 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: Sắm vai - Hoạt động nhóm - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Về nhà tập kể lại chuyện - Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”. - Nhận xét tiết học - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ tư 20/10/2021 Tập đọc Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA–LA–LAI–CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ) Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam - Trò: Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp - Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1, 2 học sinh - Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ - HS lần lượt đọc từng khổ thơ - Lớp nhận xét - Giáo viên rút ra từ khó - Dự kiến: trăng, chơi vơi, cao nguyên Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - HS chỉ con sông Đà trên bản đồ - Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh giải nghĩa Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm ngủ. - Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi. Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? Vì có tiếng đàn cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng có sự vật miêu tả bằng biện pháp nhân hóa: Công trường đang say ngủ, tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ? Giáo viên chốt: - Học sinh đọc khổ 2 và 3 Hình ảnh: + Chỉ còn tiếng đàn ngân nga – với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. + Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi – biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa? - Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. +Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, + Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. + Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm - Lần lượt nêu Giáo viên chốt lại 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Đọc diễn cảm - HS lần lượt thi đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Nêu nội dung bài thơ - Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy - Rèn đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” - Nhận xét tiết học (2 dãy) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ tư 20/10/2021 Toán: Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết - Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx