Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm 2019-2020 (Bản đẹp 3 cột)
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu
- HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích, biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.Làm được bài 1a, b( hai số đầu), bài 2, bài 3( cột 1), bài 4
- Có ý thức làm bài, đổi chính xác các đơn vị đo
II . Đồ dùng:
- GV : PHT cá nhân ( BT 2 ); bảng phụ để HS chơi trò chơi ( BT 3 )
III.Các hoạt động
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
-Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với lòng yêu nước thương dân sâu sắc,Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước .
*Biết vì sao NTT lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước ,không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó .
-Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
TUẦN 6 Thứ PPCT Môn Tên bài Tích hợp 2 11 26 6 6 Tập đọc Toán L sử Đ đức Sự sụp đổ của chế độ a-pác –thai Luyện tập Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Cĩ chí thì nên (T2) ANQP KNS 3 27 11 6 6 Toán LT&Câu Chính tả Đ lí Héc ta Mở rộng vốn từ : hữu nghị - hợp tác Nhớ viết : Ê-mi-li, con Đất & rừng ĐC BVMT 4 12 28 11 11 6 Tập đọc Toán Tập làm văn K học K chuyện Tác phẩm của si-le và tên phát xít Luyện tập chung Luyện tập làm đơn Dùng thuốc an tồn Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia KNS ĐC 5 11 29 6 Toán LTVC K Luyện tập chung Dùng từ đồng âm để chơi chữ Chuẩn bị nấu ăn ĐC 6 12 30 12 6 6 Tập làm văn Toán K học M thuật SHL Luyện tập tả cảnh Luyện tập chung Phịng bệnh sốt rét Vẽ họa tiết trang trí đới xứng qua trục KNS-MT GDBVMT HS vượt chuẩn (VC) NS: 23/09/2019 ND: 30/9/2019 Thứ hai 30/9/2019 TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: -Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. -Hiểu nội dung:Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . -Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: - Thầy: - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Oån định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: 1’ 3.Bài mới: - Giới thiệu bài mới: 10’ Hoạt động 1: HDHS luyện đọc MT1 Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Gọi HS đọc tiếp nối đoạn - Học sinh đọc chú giải - HS đọc theo cặp - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT2,3 - Tổ chức cho HS trao đổi và tìm hiểu bài Hoạt động lớp - Nam Phi là nước như thế nào? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - Thế dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử ra sao? -Mong muốn: Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. -Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. -Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới - HS nêu - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính của bài. *Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 - Học sinh nêu -HS nêu Kme đỏ.Pơn pốt .. 9’ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm MT1 - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời học sinh nêu giọng đọc. -3 hs đọc bài - HS đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm 3’ 4. Củng cố -Yêu cầu Hs nêu cảm nhận qua bài học. -Nhắc lại nội dung 1’ 5. dặn dò: -Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. Muc tiêu - HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích, biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.Làm được bài 1a, b( hai số đầu), bài 2, bài 3( cột 1), bài 4 - Có ý thức làm bài, đổi chính xác các đơn vị đo II . Đồ dùng: - GV : PHT cá nhân ( BT 2 ); bảng phụ để HS chơi trò chơi ( BT 3 ) III.Các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ - Kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích - Nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố về các số đo diện tích và chuyển đổi đơn vị đo MT1 Bài 1a,b (2 cột đầu) - Theo dõi HS Bài 2 : - Tổ chức cho HS thi đua làm bài - Phát PHT cho HS - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương em làm xong trước và đúng. Hoạt động 2 : Củng cố về so sánh số đo diện tích MT2 Bài 3 :điền dấu ( =, ) - Trao đổi nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi đua. - Hát - HS xem lại BT trong VBT - Nhận xét - 1 em đọc đề, nêu Y/c - HS trao đổi theo cặp cách đổi - 2 em làm bài trên bảng, lớp mỗi dãy làm 1 phép tính vào nháp - 1 HS nêu Y/c - 1 em làm vào phiếu lớn, còn lại làm vào phiếu nhỏ 3 cm2 5 mm2 = 305 mm2 - Cả lớp nhận xét và sửa bài. HS trao đổi theo cặp để quyết định điền dấu nào - 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên điền . 3’ 1’ - Nhận xét trò chơi Hoạt động 3 : Củng cố về giải toán có số đo diện tích Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn cho HS phân tích đề toán, tóm tắt, giải. - Bài toán cho biết gì? Y/c tìm gì ? - Đánh giá chữa bài 4. Củng cố - Nhắc lại các kiến thức vừa ôn luyện 5. Dặn dò - Dặn HS về làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học - HS nhận xét, sửa bài Cá nhân, lớp - Đọc đề và nêu Y/c - HS làm bài tập vào vở, 1 em làm trong bảng nhóm . Giải Diện tích của 1 viên gạch lát nền là 40 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là 1600 150 = 240000 ( cm2 ) = 24m2 Đáp số : 24 m2 - HS nhận xét và sửa bài LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: -Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với lịng yêu nước thương dân sâu sắc,Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước . *Biết vì sao NTT lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước ,khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đĩ . -Giáo dục học sinh lịng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuơng. - Trị : SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Hãy thuật lại phong trào Đơng Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu 30’ 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành MT1 Hoạt động lớp, nhĩm Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên chia nhĩm ngẫu nhiên ® lập thành nhĩm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, Các em cĩ số giống nhau họp thành 1 nhĩm ® Tiến hành họp thành nhĩm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? - Đại diện nhĩm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhĩm. - Các nhĩm thảo luận, nhĩm nào hồn thành thí đính lên bảng. . - Đại diện nhĩm trình bày miệng ® nhĩm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. MT1 Hoạt động nhĩm bàn a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khĩ khăn nào khi ở nước ngồi? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để cĩ thể sống và đi các nước khi ở nước ngồi? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đơi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. -GV kết luận * Vì sao NTT lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước ,khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đĩ . *HS VC nêu 5’ 4. Củng cố Hoạt động nhĩm bàn, cá nhân - Giáo viên phát mỗi bàn 1 lá cờ. Phổ biến luật chơi trị chơi “Hái hoa dâng Bác”. - Giáo viên nêu câu hỏi ® nĩi từ “Hết” ® nhĩm nào phất cờ trước được quyền trả lời ® trả lời Đ : 1 bơng hoa. - Học sinh thi đua * Một số câu hỏi: - Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai? - Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? - Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được cơng nhận là 1 di tích lịch sử? - Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội? 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Học bài - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC CĨ CHÍ THÌ NÊN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT-KN- TĐ -Cảm phục và noi theo những tấm gương cĩ ý chí vượt lên những khĩ khăn của số phận để trở thành những người cĩ ích cho gia đình xã hội. *Xác định được thuận lợi, khĩ khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khĩ khăn 2. KNS:Cĩ kĩ năng đặt mục tiêu vượt khĩ khăn vươn lên trong cuộc sống suy nghĩ., trình bày II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hồn cảnh khĩ khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. PP-KTDH: Thảo luận nhĩm, cá nhân, trình bày IV. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ - 1 học sinh trả lời 1’ 3.Bài mới : -Giới thiệu bài mới: 8’ Hoạt động 1: Gương sáng noi theo MT1 Cá nhân 12’ -Gv kể cho HS nghe câu chuyện về tấm gương vượt khĩ Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách MT2 KNS:Trình bày suy nghĩ, ý tương giúp đỡ bạn. - Tìm những bạn cĩ hồn cảnh khĩ khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đĩ. -HS theo dõi -Hs kể câu chuyện về tấm gương vượt khĩ mà mình biết Hoạt động nhĩm 4 -Học sinh làm việc theo nhĩm, liệt kê các việc cĩ thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả thảo luận của nhĩm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khĩ của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần cĩ gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc cĩ thể giúp đỡ được các bạn gặp hồn cảnh khĩ khăn. 10’ Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ MT3 Cĩ kĩ năng đặt mục tiêu khĩ khăn vươn lên trong cuộc sống. Cá nhân – Trình bày - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khĩ khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khĩ khăn 1 Hồn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập 5’ 4. Củng cố - Tìm câu ca dao, tục ngữ cĩ ý nghĩa giống như “Cĩ chí thì nên” - Thi đua theo dãy 1’ 5. Dặn dị: - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khĩ” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học NS: 26/09/2019 ND: 1/10/2019 Thứ ba 1/10/2019 TOÁN HÉC-TA I. Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta ) -Cẩn thận khi tính toán. II . Đồ dùng: - GV : PHT lớn để HS làm bài 3 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1.Ổn định: - Hát 5’ 2. Bài cũ: Luyện tập - 2 học sinh sửa trong VBT - Nhận xét - Lớp nhận xét 30’ 3. Bài mới: Héc – ta Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta. MT1,2 Cá nhân, cả lớp Giới thiệu : Khi đo diện tích 1 thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị héc –ta. 1 héc-ta bằng 1héc-tô-mét vuông và héc –ta viết tắt là ha 1ha = 1hm2 Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? Hoạt động 2 : Thực hành MT3 Theo dõi trả lời câu hỏi. 1ha = 10000m2 Bài 1a (2 dòng đầu): Rèn cho HS cách đổi đơn vị đo Cá nhân, cả lớp - Yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau a) Đổi từ đv lớn ra bé. - Nhận xét và chốt lại cách đổi b) Tương tự phần a ( Đổi từ đơn vị bé ra lớn ) - T/C chơi trò chơi tiếp sức. - HS làm ra nháp a. 4ha = 40000m2 20ha = 200000m2 - 2 tổ mỗi tổ cử 3 em thi đua chơi. b. 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha - Nhận xét và chốt lại cách đổi Bài 2 : Cho HS tự đọc đề và làm bài vào vở. - Đánh giá, sửa bài. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc đề - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng 22 200 ha = 222 km2h 3’ 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung vừa học 1’ 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục tiêu: -Hiều được nghĩa của từ có tiếng hữu,tếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2,Bt2 -.Biết đặt câu với 1 từ ,1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. -Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Trò : Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. ỔN định - Hát 4’ 2. Bài cũ: ?Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm. - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm. -Nhận xét - HS lần lượt lên thực hiện yêu cầu 1’ 3.Bài mới :- Giới thiệu bài mới 10’ Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” MT1 BT1 - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm: + “Hữu” nghĩa là bạn bè + “Hữu” nghĩa là có Þ Khen thưởng nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. 10’ Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” . MT1 BT2- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp - GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng - Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải nghĩa. - Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa 7’ Hoạt động 3: MT2,3 BT3 - Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ. - Đặt câu nối tiếp - Lớp nhận xét 4’ 4. Củng cố - Hoạt động lớp - Làm lại bài vào vở BT 1’ 5. Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ Nhớ –viết : Ê – MI – LI , CON LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH I. Mục tiêu: -Viết đúng bài CT ,biết trình bày đúng đoạn văn. -Tìm được các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :trong các tiếng có uô,ua ;tìm được tiếng thích hợp có chứa uô,ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 *Làm được đầy đủ BT3. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. - Trò: Vở, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Oån định - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa. - 2 học sinh viết bảng - Lớp viết nháp - Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn. - Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu 1’ 3.Bài mới : -Giới thiệu bài mới: 15’ Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết MT1,3 - Hoạt động lớp, cá nhân - Gọi HS đọc một lần bài thơ -Phân tích từ khó . - HS đọc: 2 HS - Tìm từ khó trong bài - Phân tích -Cho HS nhớ viết . - HS viết từ khó ra nháp -HS viết bài - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh Giáo viên KT, sửa bài 10’ Hoạt động 2: làm bài tập MT2 - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài (2-3 thành ngữ ) * HS VCi làm cả bài - sửa bài - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên. 4’ 4. Củng cố 1’ - Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc 5. Dặn dò - Học sinh gắn dấu thanh - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: -Biết các loại đất chính ở nước ta :đất phù sa và đất phe-ra-lít. -Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. -Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn -Nhận biết nơi phjân bố của đất phù sa , đất phe-ra-lít ;của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ ). -Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta . *Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất ,rừng một cách hợp lí. GDHS bảo vệ đất trồng, sử dụng đất hợp lí,; trồng rừng, khai thác và bảo vệ rừng II. Chuẩn bị: -Thầy: Hình ảnh trong SGK được phĩng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. -Trị: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Học sinh chỉ bản đồ - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời - Biển cĩ vai trị như thế nào đối với nước ta? 30’ 3. Bài mới: - Học sinh nghe HĐ 1 : Các loại đất chính ở nước ta MT1,2 Hoạt động nhĩm đơi, lớp + Bước 1:® Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ + Bước 2: - Mỗi nhĩm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Cĩ màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm * Đất phù sa: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa ở sơng và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (cĩ thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc + Bước 3: - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời: *Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí? - Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát tranh ảnh thảo luận trả lời. Cần làm thế nào để bảo vệ mơi trường đất? Sử dụng đất trồng hợp lí, và cĩ biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng. Hoạt động 2: Rừng ở nước ta MT3,4 Hoạt động nhĩm, lớp + Bước 1: +Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ _HS quan sát H 2 , 3 v à đọc SGK +Hồn thành BT Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn + Bước 2: _Đại diện nhĩm trình bày kết quả _GV sửa chữa – và rút ra kết luận * Hoạt động 3: Vai trị của rừng MT5 -Hãy nêu vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ? -Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay? Hs thảo luận nhĩm bàn +Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? -GV kết luận *Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? -Các nhĩm báo cáo *HS nêu 4’ 4. Củng cố -HS đọc bài học SGK 1’ 5.Dặn dị:- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học NS: 25/09/2019 ND: 2/10/2019 Thứ tư 2/10/2019 TẬP ĐỌC: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: -Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. -Hiểu ý nghĩa:Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. -Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược. II. Chuẩn bị: Thầy: Tranh minh họa SGK - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. ỔN định - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc tiếp nối bài cũ kết hợp nêu câu hỏi . - 3 HS đọc + trả lời CH trong SGK 1’ 3.Bài mới :- Giới thiệu bài mới: 10’ Hoạt động 1: Luyện đọc MT1 Hoạt động cá nhân, lớp - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại -Học sinh đọc nối tiếp đoạn - 1 học sinh đọc chú giải - HS luyện đọc trong nhóm đôi . GV đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT2 -Tổ chức tìm hiểu bài theo nhóm nhỏ Thảo luận nhóm đôi ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? - Học sinh trả lời ? Nhà văn Đức Si –le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ? ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức thế nào? ? Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - Học sinh tiếp nối trả lời trả lời 9’ Hoạt động 3: Luyện đọc MT1,3 - Hoạt động nhóm, cá nhân - Tổ chức cho HS luyện diễn cảm trong nhóm . -3 HS tiếp nối đọc - HS nêu giọng đọc , các bạn khác bổ sung: HS đọc diễn cảm theo cặp - chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét 3’ 4. Củng cố -? Qua bài đọc em hãy nêu nội dung của bài? - Rút ra nội dung bài 1’ 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ø kí hiệu và mối quan hệ của đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.-củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học. -Giải được các bài toán có liên quan đến diện tích. Làm được BT1(a,b), BT2, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. Đồ dùng: - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. ổn định: - Hát 5’ 2. Bài cũ: - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần: vận dụng đổi 300m2 = .......... hm2 - 1 học sinh 300m2 = ..3..hm2 - Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi 3m2 8dm2 = ...................dm2 - 1 học sinh 3m2 8dm2 = ....308.dm2 Giáo viên nhận xét 30’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. MT1 - Hoạt động cá nhân - HS trả lời ? Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm ntn ? Nêu công thức tính diện tích hình vuông? -1-2 hs trả lời S = a x a ? Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? -1-2 hs trả lời S = a x b ? Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì? Hoạt động 2: Luyện tập MT1,2 Bài 1: a,b Đổi đơn vi đo: Cá nhân Đổi ra nháp Bài 2:điền dấu -phát bảng phụ Nhóm Làm trên bảng phụ : 4 nhóm Bài 3 -Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm sửa bài Cá nhân GIẢI Diện tích căn phòng 6 x 4 = 24 (m2 ) Số tiền mua gỗ 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) ĐS; 6 720 000 đồng HS lên bảng sửa bài 2’ 4. củng cố: - Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học - Nhắc lại cách đổi đơn vị đo 1’ 5. Dặn dò: - về học bài, chuẩn bị bài sau KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TỒN I. Mục tiêu: -Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn : +Xác định khi nào nên dùng thuốc . +Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc . * KNS : Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dung mợt sớ loại thuớc thơng dụng - Kĩ năng xử lí thơng tin ,phân tích ,đới chiếu để dùng thuớc đúng cách ,đúng liếu ,an toàn II.PP/KTDH: - Lập sơ đờ tư duy – Thực hành – Trò chơi . III. Chuẩn bị: - Thầy: Các đoạn thơng tin và hình vẽ trong SGK. - Trị : SGK IV. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma tuý? 1’ 3. Bài mới: 10’ Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh MT1 - Giáo viên cho HS chơi trị chơi “Bác sĩ” - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D... - Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit 10’ HĐ 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an tồn MT1 - Hoạt động nhĩm,lớp * Nhĩm trả lời, giáo viên nhận xét * Nhĩm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì? * Nhĩm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh khơng cĩ tác dụng. * Nhĩm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với những trường hợp nào? 9’ Hoạt động 3: Sử dụng thuốc an tồn MT1 - Hoạt động lớp,nhĩm -Y/C hS hoạt động theo nhĩm bàn Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trang 24 -HS cùng bàn trao đổi ,tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.Dùng bút chì nối vào SGK -Đại diện 1 nhĩm nêu –lớp theo dõi ,nhận xét -GV kết luận + Theo em ,thế nào là sử dụng thuốc an tồn ? - Hs nêu 3’ 4.Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân -hs đọc mục bạn cần biết 1’ 5.Dặn dị:- Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Phịng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: 1. KT-KN: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức ,đủ nội dung cần thiết ,trình bày lí do ,nguyện vọng rõ ràng . - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. 2. KNS:- Biết bày tỏ, chia sẻ, cảm thông, mong muốn giúp đỡ những nạn nhân chất đọc màu da cam. - Gặp gỡ những nạn nhân chất đọc màu da cam. Bằng những hành động thiết thực thể hiện ý thức trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu đơn cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp - Trò: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo. + Đơn xin gia nhập đội + Đơn xin phép nghỉ học III. Các PP và KT dạy học : - Phân tích mẫu . - Tự bộc lộ . IV. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. 1’ 3.Bài mới : - Giới thiệu bài mới 14’ Hoạt động 1: HD làm bài tập MT1 Đàm thoại- Phân tích mẫu Bài1:KNS 2.1:thể hiện sự cảm thông - 1 học sinh đọc nội dung SGK: ? Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì ? ? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nổi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? ? Ở địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? ? Em đã từng biết hoặc tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? -Trả lời - Liên hệ 14’ Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn MT1 Cá nhân- Thực hành-bộc lộ Bài2: -HD HS làm bài -HS đọc yêu cầu - Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Hoạt động lớp - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục. 4’ 4. Củng cố KNS 2.2 -Nêu những công việc cụ thể, bằng những hành động thiết thực thể hiện ý thức trách nhiệm với cộng đồng. - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu 1’ 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC ) Đề bài: Kể chuyện đã, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. Tiếp tục yêu cầu HS chưa được mời ở tiết trước lên kể --------------ooo--------------- NS: 26/09/2019 ND: 3/10/2019 Thứ năm 3/10/2019 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích. - Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.(Làm BT1,2) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. Đồ dùng: Thầy: Bảng phụ - Hình vẽ Trò: Chuẩn bị
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_6_nam_2019_2020_ban_dep_3_cot.doc