Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)
Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).
*KNS: - Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại.
*Hs hiểu được bom mìn để lại hậu quả nặng nề đối với nạn nhân, gia đình họ và cộng đồng; từ đó có ý thức thông cảm và chia sẻ với những nạn nhân ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ). *KNS: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. *Hs hiểu được bom mìn để lại hậu quả nặng nề đối với nạn nhân, gia đình họ và cộng đồng; từ đó có ý thức thông cảm và chia sẻ với những nạn nhân ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) - GV nhận xét... 2. Dạy bài mới: (32-33’) a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện đọc: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp: - GV chia đoạn: 4 đoạn - Chọ HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 000 người (một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki,... - Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. *KNS: - Xác định giá trị. c/ Tìm hiểu bài: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xã nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với Xa-da-cô?... *KNS: - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. d/ Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS thi đọc: - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. - HS lắng nghe. - HS dùng viết chì đánh dấu. + Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng + Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử + Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con. + Đoạn 4: còn lại. - Một số HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - 1HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK. - 1HS đọc cả bài. + Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu .... + Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp - Nhiều HS luyện đọc đoạn. - Các cá nhân thi đọc. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Yêu cầu cần đạt: 1/KT: Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2/KN: Biết giải bài toán có liên quan đến qh tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 3/TĐ: Yêu thích toán dạng qh tỉ lệ. II/Chuẩn bị: SGK, vở. III/ Các họat động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ Bài cũ: (4-5’) H: Hãy trình bày cách giải. - Bài toán dạng tổng + tỉ. - Bài toán dạng hiệu+tỉ. Nhận xét B/ Bài mới: (32-33’) 1/Tìm hiểu bài: a/ví dụ quan hệ tỉ lệ: ví dụ : Nhận xét,kl. b/Giải thích bài toán và cách giải. Bài toán: Hdẫn giải bài toán = cách rút về đơn vị. -Gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”. H:4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? 2/ Luyện tập: 16’ Bài 1: - Hướng dẫn hs làm bài. - giúp hs yếu. - Nhận xét,KL. *Bài 2,3 (KG-nếu còn t/g) Hd:có thể giải bằng 2 cách: + rút về đơn vị. + tìm tỉ số. (1000 người tăng 21 người 4000 người tăng ? người 1000 người tăng 15 người 4000 người tăng ? người) C/ Củng cố - dặn dò: (1-2’) Dặn xem lại bài. Nhận xét, biểu dương. - trả lời. - tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. - nhận xét. -Hs tóm tắt và giải . 2 giờ -> 90 km 4 giờ -> ? km - giải. Kq: 180 km. -đọc yc. - giải bằng cách rút về đơn vị. + Mua 1m vải thì hết là : 80 000 : 5 = 16 000 (đ) + Mua 7m vải thì hết là: 16 000 x 7 = 112 000 (đ) Đáp số: 112 000đ. - Theo dõi. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (t2) I. Yêu cầu cần đạt: - KT: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. - KN: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều sai, biết nhận và sữa chữa). Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - TĐ: Tán thành hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chuyện về tấm gương tốt. - HS: Mẫu chuyện về tấm gương tốt, đồ dùng sắm vai bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (3'-4') - Thế nào là người sống có trách nhiệm? - Điều gì xảy ra khi chúng ta làm việc gì không suy nghĩ kỹ và không chịu trách nhiệm về việc làm của mình? - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS trả lời. => Nhận xét. - Lắng nghe. 2. Giới thiệu bài (1') 3. Các hoạt động *Hoạt động 1: (12'-14') Xử lí tình huống (BT 3) - Yêu cầu HS đọc các tình huống SGK - GV phân công cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tình huống trong bài 3. - Cho các nhóm lên trình bày tình huống. *GV chốt : Mỗi tình huống đề có cách giải quyết riêng. Người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. - 3 HS đọc - HS làm nhóm 6; thảo luận tình huống GV giao dưới hình thức đóng vai. - Các nhóm trình bày tình huống. - HS nhóm khác nhận xét - bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn - Lắng nghe. *Hoạt động 2: (12'-14') Noi theo gương sáng - Cho HS kể về 1 tấm gương đã có trách nhiệm về việc làm của mình mà em đã được biết? - Qua câu chuyện của bạn, em thấy bạn đó có việc làm tốt nào thể hiện là người có trách nhiệm? Em học tập được điều gì ở bạn? - GV kể cho HS nghe. * GVKL:Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều người luôn thể hiện là người có trách nhiệm với việc làm của mình trong công việc hàng ngày, cuộc sống giao tiếp với người xung quanh. Vì vậy, chúng ta nên học tập các bạn đó. - Gọi HS xung phong kể trước lớp - HS nêu các ý kiến - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: (1'-2') - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1/KT: Củng cố giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2/KN: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 3/TĐ: Yêu thích dạng toán này. II. Chuẩn bị: III. Các họat động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ Bài cũ: 3’ H:Có mấy cách giải bài toán dạng tỉ lệ đó là những cách nào? Nhận xét B/ Bài mới: Luyện tập : 30’ Bài 1: Gv hướng dẫn: Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “rút về đơn vị“, chẳng hạn: Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đ 30 quyển : ........... đ Nhận xét. *Bài 2: (KG - nếu có t/g): Bài 3: Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1), nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị” - Giúp hs lúng túng. G v theo dõi + sửa chữa. Bài 4: Hdẫn chọn cách “rút về đơn vị”. Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 3), nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị“. Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: 2’ Dặn xem lại bài. Nhận xét, biểu dương. 1Hs trả lời. -Rút về đơn vị. -Tìm tỉ số. Đọc yc. -tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “rút về đơn vị”. Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000 x 30 = 60000 (đồng) Đáp số: 60000 đồng -đọc yc, giải vào vở. Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đọc yc; chọn cách giải. - HS tự làm bài vào vở. Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là : 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Chính tả: (Nghe- viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia; iê (bt2,3). - Có ý thức rèn chữ viết, giữ vscđ. II.Chuẩn bị: HS: bảng con III.Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Bài cũ: (3-4’) - Yc viết phần vần của các tiếng trong câu “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình” vào bảng cấu tạo vần. H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? H: Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng? - GV nhận xét B.Bài mới: (30-32’) 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: H: Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? H: Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN? H: Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? b. Hdẫn viết từ khó: - Ycầu tìm từ khó. - Yc đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: đọc. d. Đọc lại bài - Chấm chữa, nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. H: Tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau. Dán phiếu lên bảng -Gọi HS lên làm, ghi vần của các tiếng vào mô hình. -Nhận xét, chữa bài. Bài 3: H: Em hãy nêu quy tắc cách ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến. - Chốt lại, biểu dương. C.Củng cố, dặn dò: (1-2’) - ghi nhớ quy tắc cách ghi dấu thanh trong tiếng - Nhận xét tiết học.. - 2 HS làm bảng. - 1HS trả lời -Đọc đoạn văn cần viết -Lớp theo dõi - HS tìm - HS viết bảng con - nghe viết -Dò bài - Đọc yêu cầu bài tập - giống :đều có âm chính gồm hai chữ cái (nguyên âm đôi). - khác: chiến có âm cuối , nghĩa không có. - lên bảng làm, lớp nhận xét. -TLCH - nghĩa (không có âm cuối ):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. - chiến (có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt canh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). * HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 3. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) 2. Dạy bài mới: (32-33’) a/ Nhận xét: Bài 1: Hướng dẫn HS làm BT1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giao việc: + Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa. + So sánh nghĩa của 2 từ. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. + Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành động xấu, chống lại áp bức bất công. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như BT1). Vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ. Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành như BT1). GV chốt lại: người VN có quan niệm sống rất cao đẹp. Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. b/ Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS tìm VD: 3. Luyện tập: Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa. Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao vịêc: + Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d. + Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ rách để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào câu c, từ trái nghĩa với từ xa với từ mua để điền vào câu d. - Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm BT3: (cách tiến hành như ở BT2) - GV chốt lại lời giải đúng: các từ trái nghĩa với những từ đã cho * Bài tập 4: Hướng dẫn HS làm BT4: - GV giao việc: + Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT3. + Đặt 2 câu (mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 4. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS nhận việc. - HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm). - Một số cá nhân trình bày hoặc đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS tra từ điển để tìm nghĩa. Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: + Sống – chết.... - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS tìm VD về từ trái nghĩa và giải thích từ (hoặc nhắc lại các VD trong phần nhận xét). - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. - Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. - Lớp nhận xét. a) Đục – trong. b) Xấu – đẹp. c) Đen – trắng. d) Có 2 cặp từ trái nghĩa: - Rách – lành. - Dở – hay. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm trên phiếu. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - 3HS làm bài trên phiếu trình bày. Các từ cần điền là: a) Rộng. b) Đẹp. c) Dưới. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Hoà bình >< chiến tranh, xung đột. b) Thân ái >< thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận. c) Giữ gìn >< phá hoại, phá hỏng, phá phách, huỷ hoại... - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu. - Một số HS nói câu mình đặt. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS 1/KT:Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 2/KN:Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? KNS: - Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. 3/TĐ: Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. II/Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm nghề. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/Bài cũ: (3-4’) Nêu đặc điểm của trẻ dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi; 6-10 tuổi. B/Bài mới: (32-33’) 1/Giới thiệu bài: 2/Các hoạt động: HĐ1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già: H:Tranh minh họa các giai đoạn nào của con người ?Nêu một só đặc điểm của con người ở mỗi giai đoạn đó? HĐ2: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào cuộc đời?” Phổ biến trò chơi: Chia nhóm, phát mỗi nhóm 3,4 hình sưu tầm tranh ảnh của nhiều người. Kết luận: Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta biết được sự phát triển của thể chất và tinh thần; còn giúp ta tránh được những nhược điểm sai lầm xảy ra với lứa tuổi của mình . 3/Củng cố dặn dò: (1-2’) Chuẩn bị : Vệ sinh tuổi dậy thì . Nhận xét tiết học. -TLCH Qsát hình 1,2,3,4 trang 16,17 SGK. Thảo luận nhóm 4 ghi vào bảng. Đại diện nhóm trình bày . Nhận xét bổ sung Thảo luận theo nhóm. (Các nhóm xác định xem người trong hình ở giai đoạn nào cuộc đời?.) -báo cáo trước lớp. Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT. I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi sgk,) học thuộc 1,2 khổ thơ. * HS nắm chắc những nguyên nhân gây ra tai nạn bom mìn và cách phòng tránh. -Yêu đất nước, hoà bình. -Học thuộc lòng bài thơ: II.Chuẩn bị:Tranh minh họa trong SGK trang 41. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: (3-4’): Những con sếu bằng giấy . H:Câu chuyện muốn nói điều gì? - Nhận xét B.Bài mới: (32-33’) 1/Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa: H: Bức tranh gợi cho em nghĩ tới điều gì? - Giới thiệu. 2/Hdẫn luyện đọc và tìm hiêíu bài a.Luyện đọc: - Rút từ khó: vờn sóng biển, quay, đẫm hương ... - Gọi HS đọc phần Chú thích, giải nghĩa từ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, ... - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: - Ycầu đọc thầm bài thơ, H:Hình ảnh trái đất có gì đẹp? H:2 câu thơ “Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm”, ”Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm” ý nói gì? H: Ch/ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? H:Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? H:Em hãy nêu ndung chính của bài thơ? 3/Đọc diễn cảm và HTL. -Treo đoạn hd luyện đọc, đọc mẫu. - Nhận xét. C.Củng cố - Dặn dò(4’): *Liên hệ: Các em cần cẩn thận khi lao động, vui chơi. Khi nhìn thấy bom mìn hoặc vật nghi là bom mìn, tuyệt đối các em không được ghè đập, ném đá vào chúng. Các em hãy tránh xa và báo cho người lớn biết. -VN HTL bài thơ và cbị bài: Một chuyên gia máy xúc. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc +tlch. - quan sát . -1hs giỏi đọc . - 3HS tiếp nối nhau đọc, mối HS đọc 1 khổ thơ. (3lần). -đọc -nghe. - luyện đọc theo cặp.. - 1 HS giỏi đọc . -giống quả bóng xanh ... vờn sóng biển... - mỗi loài hoa có một màu sắc riêng cũng như mỗi dđn tộc có một màu da khác nhau nhưng đều bình đẳng, đáng yêu. - phải chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình... -tự hào , bảo vệ... -kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dtộc. - 3 HS đọc tiếp nối bài thơ. . - nghe;luyện đọc dc. -thi đọc dc. - tiếp nối đọc th/lòng b/thơ . - thi đọc thuộc lòng bthơ . - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT). I. Yêu cầu cần đạt 1/KT:Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm ddi bấy nhiêu lần ) 2/KN:Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 3/TĐ:Yêu thích dạng toán này. *Bài 2;3(KG-nếu có tg). II/Chuẩn bị: III/Các họat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) - GV gọi 1-2 HS lên bảng chữa bài tập phần luyện tập. 2. Dạy bài mới: (31-32’) a/ Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: - GV nêu VD trong SGK. - Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: Lưu ý: chỉ nêu nhận xét như trên để thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch“ b/ Giới thiệu bài toán và cách giải: GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước: * Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người 4 ngày: ..... người * Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “rút về đơn vị“ chẳng hạn: + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu? + Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? - Trình bày bài giải (cách 1) như trong SGK. * Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo 2 cách “tìm tỉ số“, chẳng hạn: - Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? Ở bài này thời gian gấp mấy lần? - Như vậy số người giảm đi mấy lần Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? - Trình bày bài giải (cách 2) như trong SGK. * Chú ý: khi làm bài, HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên. 3. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị“. */ Bài 2 (KG): Yêu cầu HS tự giải (tương tự bài 1 cách “rút về đơn vị“ 4. Nhận xét – dặn dò: - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. - HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi hia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng). Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần“. - Theo dõi. + (bước rút về đơn vị“). Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do đó số người cần là: 12 x 2 = 24 (người) + (Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là: 24 : 4 = (6 người) - Giảm đi. - 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) - 2 lần. - Số người cần có là: 12 : 2 = 6 người. Đáp số: 16 ngày - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. -Yêu thích làm văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: (31-32’) a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: + Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học. + Sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết. HD xđịnh các việc phải làm khi thực hiện lập dàn ý. H:Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? H: Thời gian em quan sát là lúc nào? H:Em tả những phần nào của cảnh trường? H: Tình cảm của em với mái trường? - Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh. Bài tập 2: Cho HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc: + Các em chọn 1 phần của dàn bài vừa làm. + Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh. GV lưu ý: các em nên chọn một phần ở thân bài. - Cho HS viết. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay. Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm BT3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: các em đã quan sát và ghi lại về một cơn mưa. Dựa vào những quan sát đã có, các em hãy chuyển thành dàn ý chi tiết. - Cho HS làm bài. - GV phát giấy, bút dạ cho 3 nhóm. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen những HS làm đúng, làm hay. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học. - 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh trường học của mình. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào phiếu khổ to. - 3HS làm bài vào phiếu dán phiếu bài làm của mình lên bảng. - Lớp nhận xét + bổ sung. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS chọn đoạn dàn bài. - HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn văn hoàn chỉnh. - Một số em đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét. VD: về một đoạn văn tả sân trường: Sân trường em rất rộng và đẹp. Từ cổng nhìn vào, những hàng cây thẳng tắp. Những tán lá bàng toả rộng, che mát sân trường. Giữa sân trường là cột cờ. Trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng đang tung bay trứơc gió. Sát hai bên tường là hai dãy ghế đá. Giờ ra chơi, một số bạn thường ngồi trên ghế để trò chuyện, hoặc đọc sách... - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - 1HS đọc bài ghi quan sát - 3 nhóm làm bài vào giấy, các nhóm còn lại làm vào giấy nháp. - Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Lịch sử: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập cho HS - Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội VN cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Gọi hs lên bảng - GV nhận xét. 2. Bài mới: (30-31’) Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Những thay đổi của nền ktế VN - GV yêu cầu hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Trước khi TDP xâm lược, nền ktế VN có những ngành nào là chủ yếu? -Ai là người được hưởng những nguồn lợi do p.triển ktế? -GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời -GV nhxét câu trả lời của HS,sau đó nêu kết luận *Hoạt động 2: Những thay đổi về đời sống của nhân dân - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: -Trước khi TDP vào xlược, xh VN có những tầng lớp nào? - Nêu những nét chính về đsống của cnhân và nông dân VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. -Gv tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trướclớp. -Gv nhận xét Hoạt động 3: Rút ra bài học. --Yêu cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì? -GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học (như phần in đậm ở SGK) 3/Củng cố - dặn dò: (3-4’) Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài. -Bài sau: Bài 5 - hs lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Ng nhân nào dẫn đến cuộc p.công ở kthành Huế đêm 5-7-1885. -Cuộc phản công có tác động gì ? - HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi. - HS trả lời - HS khác bổ sung. -HS làm việc theo cặp, cùng thảo luận - 3 nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS khác bổ sung. - Cả lớp làm bài -Sửa bài - HS trả lời - HS khác bổ sung - Theo dõi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1/KT:Giúp học sinh củng cố giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. 2/KN:Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 3/TĐ:Yêu thích dạng toán này. II/Chuẩn bị: III/Các họat động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/Bài cũ: (3- 4’) Nêu bài toán, hs giải. Nhận xét B/Bài mới: (32-33’) C/Luyện tập: Bài 1: HD: Nhận xét Bài 2: -Hd:Tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con. -Số tiền hàng tháng bị giảm. * giải thích thu nhập bình quân. Nhận xét *Bài 3;4:(KG-nếu có tg) Hd: tìm số người sau khi bổ sung. “Tìm tỉ số” > Giải. Nhận xét sửa chữa. Bài 4: 3/Củng cố - dặn dò: (1-2’) Dặn xem lại bài. Nhận xét, biểu dương. 1 Hs giải - theo dõi. -đọc yc. - tóm tắt bài toán theo cách “tìm tỉ số” 3000đ/ 1 q : 25 q 1500đ/ 1q: ? q 1Hs giải ;Cả lớp làm vở. 3000đ gấp 1500đ là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu 1 quyển 1500đ thì mua được là: 25 x 2 = 50 (quyển). ĐS:50 quyển. -đọc yc, làm bài; 1hs lên bảng giải: -Tổng thu nhập hàng tháng là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đ) -Bình quân thu nhập mỗi người là : 2 400 000 : 4 = 600 000 (đ) -Bình quân thu nhập hàng tháng giảm : 800 000 – 600 000 = 200 000(đ) ĐS :200 000 đ Giải. 30 người gấp 10 người là: 30 :10 = 3 (lần) 30 người cùng đào 1 ngày được: 35 x 3 = 105 (m) Đs: 105m giải Xe tải có thểchở được là: 50 x 300 = 15000 (kg) Nếu chở bao 75 kg thì chở là : 15000 : 75 = 200 (bao) Đs: 200 bao - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy LT&C: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ trái nghĩa theo cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a ,b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4 ( BT5). II. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra 3 HS (làm lại các BT về từ trái nghĩa) - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (32-33’) a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện tập: Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d. - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm BT2: (Cách tiến hành như ở BT1) GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống. Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành như ở BT1) GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống. Bài tập 4: Hướng dẫn HS làm BT4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, hành động, trạng thái và phẩm chất. - Cho HS làm việc: GV dán phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng: Bài tập 5: Hướng dẫn HS làm BT5: - Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ đó. - Cho HS đặt câu - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay. 3. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS cả lớp về nhà làm lại vào vở các BT4, 5. - HS1: làm BT1 (luyện tập) - HS2: làm BT2 (luyện tập) - HS3: làm BT3 (luyện tập) - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - HS nhận việc. - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm bài vào phiếu. Các HS còn lại dùng viết chì gạch những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu. - 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét a) Nhỏ b) Lành c) Khuya d) Sống - Các nhóm trao đổi tìm những cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu của đề. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. a) Tả hình dáng: + Cao – thấp, cao – lùn, cao vống – lùn tịt. + Báo – gầy b) Tả hành động: + Đứng – ngồi, lên – xuống, vào –ra. c) Tả trạng thái: + Buồn – vui, no – đói, sướng – khổ. d) Tả phẩm chất: + Tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư... - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau. - HS trình bày 2 câu vừa đặt. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Khoa học: VỆ SINH Ở TUỔI DẬ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.doc