Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

TIẾT 1 : CHÀO CỜ: ĐẦU TUẦN

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC:

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I- MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .

Tiết 3 : TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I- MỤC TIÊU:

 - Biết một số dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng số ở VD1 viết sẵn vào bảng phụ.

TIẾT 1 TOÁN : LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

 

doc 65 trang cuongth97 08/06/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020.
TIẾT 1 : CHÀO CỜ: ĐẦU TUẦN
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: 
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I- MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
10’
10’
4’
A- Bài cũ:
- GV gọi hs đọc vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. 
Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Cánh chim hòa bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc 
Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc.
- 1 em đọc bài
- Đọc nối đoạn: Lần 1 hướng dẫn HS phát âm các tiếng khó đọc. Lần 2 cho HS hiểu nghĩa các từ chư giải. Chú ý: Viết lên bảng số liệu 100.000 người; các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da ki); hướng dẫn hs đọc đúng
- Luyện đọc cặp
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài.
Y/cầu HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ?
Gv : Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo được xuống nước Nhật để chứng tỏ sức mạnh của nước Mĩ, hòng làm cả thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loại này. Các em đã thấy những số liệu thống kê những nạn nhân đã chết ngay sau khi 2 quả bom nổ (gần nửa triệu người), số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 năm (chỉ mới tính đên năm 1951) vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử – gần 100.000 người . Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó còn tiếp tục. Thảm họa mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp .
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống mình bằng cách nào ?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Ghi nội dung của bài lên bảng. Cho HS nhắc lại .
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- 4 em đọc nối lại bài.
Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đọạn 3. Lưu ý HS nhấn giọng các từ ngữ: từng ngày còn lại, ngây thơ, nhìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi...
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Gv theo dõi nhận xét ghi điểm
C- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tiếp tục luyện đọc; đọc trước bài học sau .
- Đọc vở kịch Lòng dân .
- Trả lời các câu hỏi SGK .
- HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm .
- 1 HS khá đọc bài
Mỗi lần 4 em đọc nối đoạn( 2 lần)
- 2 em ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
Theo dõi GV đọc.
- Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Em bị nhiễm phóng xạ từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Lắng nghe
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách hàng ngày em gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh 
- Gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa-da-cô .
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình .
+ Chúng tôi căm ghét chiến tranh .
+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh .
+ Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh xóa bỏ vũ khí hạt nhân 
+ Bạn hãy yên nghĩ . Những người tốt trên thế giới đang đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân để trẻ em không phải chết .
-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới 
- Theo dõi cách dọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Hs đọc diễn cảm đoạn kịch .Cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc tốt nhất.
- Nhắc lại những điều câu chuyện muốn nói .
Tiết 3 : TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết một số dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng số ở VD1 viết sẵn vào bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
15’
15’
 4’
A- Bài cũ:
- GV gọi 2 hs lên bảng làm và nhận xét bài làm của hs.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận) 
a) VD: 
- Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
- 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
- 2 giờ đi được bao nhiêu km ?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
- 8 km gấp mấy lần 4 km ?
- Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.
- Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ?
b) Bài toán: 
- Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.
- Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận qua 2 cách giải.
3-Luyện tập , thực hành: 
Bài 1 : - Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. 
Bài 2: (HS Khá làm) Gv hướng dẫn cách làm để HS làm.
- Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Hs giải theo một trong 2 cách.
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm BT3 tr19.
- 2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học ở bài trước.
- 1 giờ đi được 4 km.
- Đi được 8 km.
- Gấp 2 lần.
- Gấp 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
*Giải bằng cách rút về đơn vị :
Trong 1 giờ ô tô đi được :
 90 : 2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được : 
 45 x 4 = 180(km)
 Đáp số : 180 km
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
 90 x 2 = 180(km)
 Đáp số : 180 km
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
 Giải
Mua 1m vải hết số tiền :
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7m vải hết số tiền :
 16000 x 7 = 112000(đồng)
 Đáp số : 112000(đồng)
- HS khá lên bảng làm
Giải: Số lần 12 ngày gấp 3 ngày :
 12 : 3 = 4(lần)
 Số cây trồng đựơc trong 12 ngày :
 1200 x 4 = 4800(cây)
 Đáp số : 4800 cây 
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN : LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
7’
 9’
9’
4’
A- Bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng làm và chữa bài.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài . 
- Giới thiệu trực tiếp .
2-Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1:
- Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. HS lựa chọn cách giải
Gọi HS chữa bài, gv nhận xét.
Bài 3:
- GV cho Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
 - GV và lớp nhận xét bài làm ở bảng.
Gv thu vở chấm và nhận xét chung
Bài 4:
- GV cho hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. Gv thu vở chấm, nhận xét chung
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài ở VBT.
- 2 hs lên bảng làm bài tập 3 .
- Cả lớp nhận xét và sửa bài .
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
Mua 1 quyển vở hết số tiền :
 24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền :
 2000 x 30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số : 60 000 (đồng)
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên làm ở bảng lớp.
Mỗi ô tô chở đựơc số hs :
 120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ô tô cần để chở 160 hs :
 160 : 40 = 4 (ô tô )
 Đáp số : 4 ( ô tô )
- HS giải bài vào vở.
 Số tiền công được trả cho 1 ngày:
 72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày.
 36000 x 5 = 180000 (đồng)
 Đáp số : 180000 đồng 
TIẾT 2 :CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I- MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, 3).
II- ĐỒ DÙNG: - Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
20’
10’
 4’
A-Bài cũ: 
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài : 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ ” 
2-Hướng dẫn hs nghe - viết.
- Đọc đoạn cần viết.
- Nhắc các em chú ý viết tên riêng người nước ngòai : Phrăng Đơ Bô-en.
- GV thu 1 sô bài nêu nhận xét chung.
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả. 
Bài tập 2 :
- So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo ?
Bài tập 3:
Gv hướng dẫn hs nhận xét quy tắc ghi dấu thanh. 
Quy tắc:
+ Dấu thanh đặt ở âm chính.
+ Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi 
C-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
- Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chép vần các tiếng: chúng – tôi –mong – thế - giới - này - mãi – mãi - hoà – bình.
Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
Theo dõi gv đọc bài viết
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần .
- Hs viết bài 
- Hết thời gian quy định, yêu cầu hs tự soát lại bài.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái. Đó là nguyên âm đôi.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối , tiếng nghĩa không có.
- HS nêu nhận xét về quy tắc ghi dấu thanh.
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
TỪ TRÁI NGHĨA
I- MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (Nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). 
II- ĐỒ DÙNG: 
 - VBT Tiếng Việt 5 , tập một
 - Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang pho to từ điển ( nếu có ) .
 - Bảng lớp viết nội dung BT1, 2, 3 – phần Luyện tập 
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
3’
17’
3’
A- Bài cũ: 
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài.
Trong các tiết LTVC trước , các em đã biết thế nào là từ đồng nghĩa và tác dụng của từ đồng nghĩa . Tiết học sẽ giúp các em biết về từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa .
2- Phần nhận xét. 
Bài tập 1:
- Gv đính băng giấy ghi ví dụ lên bảng
- Y/c Hs có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa hai từ này
- Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa?
- GV kết luận đó là hai từ trái nghĩa nhau.
Bài tập 2,3 : Y/c HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các cặp từ trái nghĩa
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu trên có tác dụng gì?
GV kết luận tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa.
3- Phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ sgk
4- Phần luyện tập. 
Bài tập 1:
- Gv đính bài lên bảng
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
Bài tập 3:
- Gv y/c HS thảo luận nhóm
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Bài tập 4: Đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa vừa tìm ở bài 3
- Gv gợi ý HS có thể đặt 2 câu có 2 từ trái nghĩa hoặc 1 câu có cả 2 từ.
C-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt .
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ vừa học. Tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói viết .
- Hs đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu .
- HS đọc yêu cầu BT.
Thảo luận nhóm đôi để so sánh nghĩa của hai từ
Phi nghĩa : Trái với đạo lí. 
Chính nghĩa : Đúng với đạo lí .. 
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ trái nghĩa.
Lời giải : sống /chết /vinh /nhục 
- Vinh: được kính trọng , đánh giá cao
- Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ .
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niện sống rất cao đẹp của người Việt Nam: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ .
- 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK và nêu ví dụ minh họa.
+ 1 em đọc nội dung bài tập.
Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bài trên bảng.
- Lời giải : Đục /trong, Đen / sáng
 Rách / lành, Dở / hay 
+ Cả lớp làm bài vào vở, 1 số em nêu kết quả trước lớp
- Lời giải : Hẹp / rộng, Xấu / đẹp
 Trên / dưới
+ Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu
- Lời giải :
+ Hoà bình / chiến tranh, xung đột .
+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, thù địch, thù nghịch.
- Hs đặt câu vào vở sau đó gọi HS đọc câu mình đặt trước lớp.
* Những người tốt trên thế giới yêu hoà bình . Những kẻ ác thích chiến tranh .
* Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào .
* Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh .
* Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết .
* Phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường .
TIẾT 4 :THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TC “Hoàng Anh, Hoàng Yến’’
I- MỤC TIÊU:
 - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang.
 - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 - Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến ”Yêu cầu biết cách chơi và Tham gia chơi được. 
 - Tập trung chú ý, phản xạ nhanh.
 II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LL:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 5’
25’
 5’
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp - Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Gọi quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
GV tổ chức cho HS chơi 
2- Phần cơ bản:
a) Ôn các động tác ĐHĐN.
- Gv điều khiển HS tập, 1lần 
Gv cùng HS quan sát nhận xét. 
Gv kết hợp sửa sai cho HS.
- Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển 
Các tổ thi đua trình diẽn. 
Gv quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt.
- Cả lớp tập một lần để củng cố, do giáo viên chỉ đạo. 
Gv nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội có nhiều người tập sai.
b) Trò chơi vận động. 
 - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử, GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. 
- Gv cho từng 2 tổ lên thi. 
- Gv quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật. 
3- Phần kết thúc:
- Thả lỏng cơ bắp
 - Củng cố 
- Gv nhận xét giờ học 
- Gv ra bài tập về nhà. 
- HS cả lớp chạy chậm 1 vòng.
- Khởi động các khớp 
- HS cả lớp vỗ tay và hát 
* Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”
- HS cả lớp cùng theo dõi.
Cán sự điều khiểm lớp tập 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,điểm số, quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Thi đua giữa các tổ
- HS cùng chơi trò chơi “Hoàng anh, Hoàng yến’’
- Các tổ lên thi chơi với nhau.
- Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng hs
- HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp, sau đứng quay mặt vào tâm. 
- Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. 
CHIỀU Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM 
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I- MỤC TIÊU: 
Học xong bài này , học sinh biết :
 - Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Hình trong SGK phóng to .
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế )
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
32'
2’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét, bổ sung.
B- Bài mới: 
*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài : Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó có tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta?
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân thời kì này.
*Hoạt động 2 : (làm việc theo nhóm)
Gợi ý :
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu ? Những ngành kinh tế nào mới ra đời ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+ Trước đây xã hội Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp nào, tầng lớp mới nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
C- Củng cố , dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
- HS trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
- Thảo luận các nhiệm vụ học tập.
- HS làm việc theo các nhóm.
- Một số em trả lời câu hỏi.
- HS tìm hiểu SGK/tr 10, 11.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
- HS nêu nội dung bài ở SGK. 
TIẾT 2 : ĐỊA LÍ: SÔNG NGÒI
I- MỤC TIÊU: 
- Học xong bài này, học sinh biết :
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số sông lớn của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đồi sống và sản xuất.
- Lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có). Phiếu học tập:
Thời gian
Lượng nước
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa khô
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
32'
 2’
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- GV nhận xét bài cũ.
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b. Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Mục tiêu: HS chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi SGV/85.
- Gọi một số HS trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung.
KL: GV chốt lại ý đúng.
c. Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa.
Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Tiến hành: 
- GV phát phiếu như SGV/86. Yêu cầu HS đọc SGK quan sát hình 2, 3 để hoàn thành bảng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV chốt lại các ý đúng.
d. Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
 Mục tiêu: Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống của sản xuất. Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí hai đồng bằng lớn và con sông bồi đắp nên chúng.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/76.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3- Củng cố, dặn dò:
- Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS 3 em trả lời câu hỏi gv nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi ở sgk.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Đọc và quan sát hình trong SGK sau đó hoàn thành yêu cầu ở phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS kể về vai trò của sông ngòi và làm việc với bản đồ.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN: 
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I- MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào lời kể của gv, những hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Trao đổi với bạn bè về ý nghĩa trên.
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16- 03-1968 ) ; tên những người Mĩ trong câu chuyện. Bộ tranh minh họa kể về câu chuyện này.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
12’
20’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét bổ sung.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu truyện phim.
Gv : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thủy đạt giải Con hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại Liên hoan phim Châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc.
Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mĩ ở thôn Mĩ Lai, nay thuôc xã Sơn Mĩ, huyện Sơn Tịnh, Tỉnh Quãng Ngãi vào sáng ngày 16-03-1968 và hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát, tố cáo vụ giết chóc man rợ của quân đội Mĩ trước công luận.
2- Gv kể chuyện. 
- Gv kể lần 1.
- Gv kể lần 2.
Đoạn 1: Giới thiệu ảnh 1: Đây là cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai.
Đoạn 2: Giới thiệu ảnh 2: Năm 1968, quân đội Mĩ đã hủy diệt Mỹ Lai. Đây là tấm ảnh tư liệu ghi lại một cảnh có thực 
- Cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp được trong vụ thảm sát Mỹ Lai. Còn nhiều tấm ảnh khác nữa là bằng chứng về tội ác của lính Mĩ trong vụ thảm sát. VD: ảnh xác bao người dân ( có cả phụ nữ và trẻ em) nằm trong vũng máu; lính Mĩ dí súng vào mang tai một phụ nữ đứng tuổi.
Đoạn 3: Giới thiệu ảnh 3: Đây là tấm ảnh tư liệu chụp hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai, tiếp cứu 10 người dân vô tội.
Đọan 4 : Giới thiệu ảnh 4, 5. 
+Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác.
+Ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trươc công luận, buộc tòa án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử. Đây là minh họa của một tờ tạp chí Mĩ đăng tin phiên tòa xử vụ Mỹ Lai ở nước Mĩ .
Đoạn 5 : Giới thiệu ảnh 6,7: Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau hơn 30 năm xảy ra vụ thảm sát. Họ xúc động gặp lại những người dân được họ cứu sống .
3-Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
a) Kể theo nhóm: trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) - Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ?
- Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ? 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
C- Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs: kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe 
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau .
- Hs kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết.
- HS quan sát các tấm ảnh, đọc phần lời ghi dưới mỗi ảnh.
- Kể chuyện theo nhóm 3 trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020.
TIẾT 1 TẬP ĐỌC: 
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I- MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh minh họa bài đọc SGK. Tranh ảnh về trái đất trong vũ trụ , nếu có
 - Bảng phụ viết sẵn những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
10’
10’
 4’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét cách đọc của hs.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
Bài thơ Bài ca trái đất của nhà thơ Định Hải đã được phổ nhạc thành một bài hát mà trẻ em Việt Nam nào cũng biết. Qua bài thơ này,nhà thơ Định Hải muốn nói với các em một điều rất quan trọng.Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó .
2- Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc. 
- Gv gọi 1 em khá đọc bài
- Luyện đọc nối đoạn ( 2 vòng)
- Luyện đọc cặp
- Gv hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài. 
- Y/c HS đọc thầm để thảo luận trả lời câu hỏi.
Câu 1: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
Câu 2: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 :
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
nói gì ?
Câu 3: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- GV ghi nội dung của bài lên bảng cho hs nhắc lại
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. 
- Gọi 3 em đọc nối đoạn lại toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Luyện đọc cặp diễn cảm và đọc thuộc
- GV nhận xét cách đọc của hs.
C-Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế về cuộc sống hiện tại trên trái đất.
- Nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. 
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy .
- Trả lời câu hỏi về bài đọc.
- 1 hs khá giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối khổ thơ
- Đọc nhóm đôi cho nhau nghe
- Theo dõi đọc mẫu
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh;có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa cò vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm.Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều rất đáng quý, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cưới mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Trái đất là của tất cả trẻ em 
+ Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất.
+ Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- HS một số em nhắc lại nội dung của bài thơ.
- 3 em đọc lại bài, cả lớp theo dõi cách đọc
- Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs học thộc lòng bài thơ.
- Cả lớp và gv nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất .
- HS hát bài Bài ca trái đất .
TIẾT 2 ĐỌC CHUYỆN: 
ĐỌC CHUYỆN TẠI THƯ VIỆN
TIẾT 3 TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( tiếp theo )
I- MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II- ĐỒ DÙNG: - Nội dung Ví dụ viết sẵn trên bảng phụ .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
12’
20’
2’
A- Bài cũ: 
- GV cùng hs nhận xét.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài . 
- Giới thiệu trực tiếp .
2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ nghịch. 
a)Ví dụ:
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD 
- Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào ?
- 5kg gấp lên mấy lần thì đựơc 10 kg ?
- 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10 bao gạo ?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào ?
- GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có đựơc lại giảm đi bấy nhiêu lần.
b)Bài toán: Gọi hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm cách giải toán.
3- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1:
- Hs đọc đề bài, gv tóm tắt.
10 người: 7 ngày
 ...người: 5 ngày
Bài 2: Gv hướng dẫn cách làm để HS về nhà làm.
Bài 3: Gv hướng dẫn cách làm để HS về nhà làm.
C-Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm ở VBT.
- 2 hs lên bảng làm bài ở VBT
- Cả lớp nhận xét và sửa bài .
- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao 
- Gấp lên 2 lần .
- Giảm 2 lần .
- Giảm 2 lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị 
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người :
 12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần : 24 : 4 = 6 (người)
 Đáp số : 6 người 
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
Số lần 4 ngày gấp 2 ngày :
 4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần : 12 : 2 = 6 (người)
 Đáp số : 6 người 
+ HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần: 70 : 5 = 14 (người)
 Đáp số : 14 người
- HS về nhà làm bài 2, 3 vào vở bài tập ô ly
TIẾT 4 THỂ DỤC: 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “Mèo đuổi chuột’’
I- MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang.
 - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột ”Yêu cầu biết cách chơi và Tham gia chơi được. 
 - Tập trung chú ý, phản xạ nhanh.
 II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi. 2 chiếc khăn dài để chơi trò chơi.
 III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LL:
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
6’
22’
 6’
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
2- Phần cơ bản:
 - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
Gv kết hợp sửa sai cho HS .
- Thi đua giữa các tổ
Gv quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt.
Gv nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội có nhiều người tập sai 
+ Trò chơi vận động
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
 Trò chơi “ Mèo đuổi chuột’’
3- Phần kết thúc:
- Thả lỏng cơ bắp
- Gv củng cố nội dung bài
- Gv nhận xét giờ học. 
 Gv ra bài tập về nhà. 
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp.
- Vỗ tay hát 
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
- HS tập 1 lần theo sự điều khiển của gv 
Cán sự điều khiểm lớp tập. 
- HS tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển, các tổ thi đua trình diễn. 
Cả lớp tập một lần để củng cố, do Gv viên chỉ đạo 
- HS quan sát cách thực hiện trò chơi
HS chơi thử 
- Cả lớp tiến hành chơi trò chơi.
- Cán sự lớp hô nhịp cho cả lớp chạy thả lỏng.
- HS đi theo vòng t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc