Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (2 cột)
Bài (t34) KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ
I.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Kể một số chuyện em biết về Bác Hồ
2. Kĩ năng: Thực hiện 5 điều Bác dạy
3. Thái độ: Kính trọng ,nhớ ơn Bác,có ý thức thực hiện tố 5 điều Bác dạy
II.Chuẩn bị: -GV: Phần thưởng cho HS
-HS Truyện kể về Bác Hồ.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài 67(67): LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
Hiểu: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê –mi.
2. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn.
3. Giáo dục: Ý thức thực hiện quyền được học tập,ham học.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35: Thứ hai, Ngày soạn:1 tháng5 năm 2010 Ngày dạy: 3 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Bài (t34) KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Kể một số chuyện em biết về Bác Hồ Kĩ năng: Thực hiện 5 điều Bác dạy Thái độ: Kính trọng ,nhớ ơn Bác,có ý thức thực hiện tố 5 điều Bác dạy II.Chuẩn bị: -GV: Phần thưởng cho HS -HS Truyện kể về Bác Hồ. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Kể những việc làm để giữ gìn môi trường lớp học sạch đẹp? Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học,kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thi kể chuyện về Bác : - Cho HS kể những mẩu chuyện về Bác trong nhóm - Tổ chứuc cho HS thi kể trước lớp -Trao đỏi nội dung truyện,nhận xét,bình chọn bạn kể hay. Hoạt động 3:Tổ chức cho HS thảo luận về việc thực hiện 5 điều Bác dạy: -Yêu cầu HS liện hệ bản thân xem đã thực hiện 5 điều Bác dạy như thế nào?Trong 5 điều Bác dạy còn chưa thực hiện tốt điều nào? Hướng phấn đấu rèn luyện của bản thân? -Gọi HS trình bày trước lớp,cả lớp nhận xét,góp ý phương hướng phấn đấu thực hiện 5 điều Bác dạy. -GV nhận xét,tuyên dương HS liên hệ tốt. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.DG HS nhớ ơn Bác,thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. Dặn HS chuẩn bị tiết kiểm tra. Nhận xét tiết học. HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. -HS giời thiệu truyện về Bác mà mình sẽ kể -HS kể ,trao đổi trong nhóm Thi kể trước lớp -HS liên hệ bản thân,nhận xét bổ sung. -HS hát bài hát về Bác. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 67(67): LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm bài văn.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Hiểu: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê –mi. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn. Giáo dục: Ý thức thực hiện quyền được học tập,ham học. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi một số HS đọc thuộc bài “Sang năm con lên bảy” và trả lời các câu hỏi trong sgk. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 3 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng dễ lẫn:Vi-ta-li,Re-m-,Cap-pi, . -GV đọc mẫu toàn bài giọng nhẹ nhàng ,thể hiện cảm xúc. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3, trong sgk. Chốt ý rút nội dung bài.(yêu cầu 1) 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “ Cụ Vi-ta-li hỏi tôi ..có tâm hồn.” hướng dẫn đọc. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ:Tìm đọc thêm câu chuyện Không gia đình,Suy nghĩ về quyền hộ tập củ trẻ em,liên hệ bản thân? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩn bị bài “Nếu trái đất thiếu trẻ em” HS chuẩn bị theo yc. HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc tiếng khó Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS nhắc lại nội dung bài. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bại đọc. -HS phát biểu. Tiết 3: TOÁN Bài 166(166): LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1.Biết giải toán về chiuyển động đều 2.Rèn kĩ năng thực hiện toán giải 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng nhóm. -Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: -Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,chữa bài.Củng cố về công thức tính quãng đường,thời gian,vận tốc. Lời giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 km/giờ b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 km c)Thời gian người đó đi bộ là: 6:5 = 1,2 giờ(Hay 1giờ 12phút) Đáp số: a)48 km/giờ; b) 7,5 km; c) 1,2 giờ -Bài 2:Hướng dẫn cho HS làm,yêu cầu HS làm vào vửo,một HS làm bảng nhóm,chấm chữa bài. Bài giải:: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 km = 60 km/giờ Vận tốc xe máy là: 60 : 2 = 30 km/giờ Thời gian xe máy đi quãng đuớng AB là :90 : 30 = 3 giờ Vậy ô tô đến trước xe máy khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 giờ Đáp số: 1,5 giờ 2.4.Củng cố dăn dò: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài 3 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng.lớp nhận xét,bổ sung. HS theo dõi. -HS làm vở,chữa bài trên bảng.Nhắc lại các công thứuc tính quãng đường,vận tố,thời gian. . -HS làm vở,bảng nhóm,chữa bài. Tiết 5 KỂ CHUYỆN Bài 34(34) : KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẠC THAM GIA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS 1 .Kể lại một câu chuyện về gia đình,nhà trường,xã hội chăm sóc,bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xa hội. 2. Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện,trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 3.GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. + Gọi HS đọc đề bài. Trong sgk: 1)Kể một câu chuyện mà em biết về việc nhà trường,gia đình,xã hội chăm sóc,bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. +GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề. +Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong sgk. +Gọi một số HS giới thiệu truyện sẽ kể trước lớp +Yêu cầu HS ghi nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể trước lớp. +GV treo bảng phụ ghi lại cách kể chuyện lên bảng hướng dẫn HS cách kể. 2.3.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. +Tổ chức cho HS tập kể trao đổi trong nhóm. +Gọi HS lên thi kể trước lớp.Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá,cho HS nhận xét ,bình chọn bạn kể. +GV nhận xét,ghi điểm từng HS. -Nhận xét,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. 3.Củng cố-Dặn dò: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể ở nhà. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. HS đọc đề bài.Đọc các gợi ý trong sgk. +HS gới thiệu truyện sẽ kể trước lớp. +Lập dàn ý chuyện kể . -HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp. -Nhận xét,bình chọn bạn kể. Thứ ba, Ngày soạn:2tháng 5 năm 2010 Ngày dạy:4 tháng 5 năm 2010 Tiết1: CHÍNH TẢ Bài 34(34) (Nhớ-Viết ) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục đích yêu cầu 1. HS nhớ- viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. -Tìm viết đúng tên các cơ quan ,tổ chức trong đoạn văn,viết đúng tên các cơ quan,tổ chức ở địa phương. 2.Củng cố kĩ năng viết tên các cơ quan đơn vị Việt Nam. 3. GD tính cẩn thận,trình vở sạch đẹp. II.Đồ dùng: 1.Bảng phụ,bảng nhóm 2.Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con. III..Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con cụm từ: Nhà xuất bản Giáo dục. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết: +Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( xưa,xửa,khó khăn,giành, .) -Yêu cầu HS Nhớ -Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2 ( tr 137sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở BT,Một HS làm bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Lời giải:Tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn: Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.;Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Bài 3(tr138 sgk): Tổ chức cho HS thi viết vào bảng nhóm,nhận xét ,tuyên dương nhón viết được nhiều và đúng. Ví dụ: Trường Tiểu học Lê Đình Chinh; Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Trỗi, .. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dăn HS luyện viết ở nhà. Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nhớ-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi. HS bài tập: -HS làm vở chữa bài trên bảng phụ. -HS thi làm trên bảng nhóm. -Nhắc lại cách viết tên cơ quan đơn vị.. Tiết2: TOÁN Bài167(167) LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố về giải toán có nội dung hình học. 2. Thực hành giải toán có nội dung hình học. 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng -GV:Bảng phụ. -HS:bảng con,bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. +GV nhận xét,chữa bài. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài lyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài vào vở,gọi hS lên bảng chữa bài,nhận xét,chữa bài: Bài giải Chiều rộng của nền nhà là: 8:4 x 3= 6m Diện tích cuả nền nhà là: 8 x 6 = 48 m2(Hay 4800dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x4 = 16 dm2 Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 viên Giá tiền mua gach để lát nền là: 20000 x 300 = 6000000 đ Đáp số : 6000000 đồng Bài3: Hướng dẫn cho HS làm.tổ chức cho HS làm(ý a,b ) vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài. Bài giải: a)Chu vi của hình chữ nhật là (28 + 84 ) x2 = 224 cm b)Diện tích của hình thang là: (84+ 28) x 28 : 2 = 1568 cm2 Đáp số: a) 224cm; b) 1568 cm2 Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài 2sgk vào vở. Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét. -HS làm bài vào vở .chữa bài trên bảng . -HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chữa bài ,thống nhất kết quả. Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 67(67) MỞ RỘNG VỐN TỪ :QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu ngiã cảu tiếng quyền,tìm được từ ngữ chỉ bổn phận 2. Viết một đoạn văn nói về quyền và bổn phận của trẻ em. 3. GD hiểu và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: Bài1: Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm,nhận xét,chữa bài. Lời giải:a)quyền lợi,nhân quyền b) quyền hạn,quyền hành,quyền lực,thẩm quyền Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập2.Tổ chức cho HS thi làm theo nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài Lời giải: Các từ đồng nghĩa với từ bổn phận là: nghĩa vụ,chức vụ,chức năng,chức trách,trách nhiệm,phận sự, Bài 3: Tổ chức cho HS đọc lại 5 điều Bác dạy,thảo luận ,nối tiếp phát biểu,nhận xét,bổ sung. Lời giải: a) Năm điều Bác dạy nói về bổn phận của thiếu nhi b)Lời Bác dạy trở thành những quy định nêu trong điều 21 Luật Bapỏ vệ.chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.Gợi ý cho HS : +Truyện Út Vịnh nói lên điều gì? +Điều nào trong luật Bảo vệ,chăm sóc và giáodục trẻ em nói về bổn phận trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”? + Điều nào trong luật Bảo vệ,chăm sóc và giáodục trẻ em nói về bổn phận trẻ em phải thực hiện “An toàn giao thông”? - Cho HS viết vào vở,đọc bài,nhận xét,bổ sung. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS làm bài 2,3 vào vở. Nhận xét tiết học. -1số HS đọc bài.Lớp nhận xét,bổ sung. HS thảo luậnlàm bảng nhóm. -HS thi tìm từ vào bảng nhóm HS thảo luận phát biểu. -HS làm vở,đọc trước lớp.nhận xét,chữa bài. Tiết5: KHOA HỌC Bài 67(67) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC. I.Mục đích yêu cầu: 1. Nêu những nguyên nhân dẫn môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. 2. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 3. GDMT:Có ý thức bảo vệ môi trường không khí trong lành,bảo vệ nguuồn nước. II.Đồ dùng: -Hình 138,139 SGK -Tư liệu,thông tin về nguồn nươc bị ô nhiễm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Nêu những nguyên nhân khiến đất trồng bị thu hẹp và suy thoái? GV nhận xét,ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm bằng thảo luận nhóm quan sát các hình trong sgk trả lời câu hỏi: +Điều gì xảy ra khi tùa biển bị đắm hoặc ông dẫn dầu bị rò rỉ? +Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá? -Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung. Kết luận:Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước,trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động3: Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước bằng thảo luận nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung. Kết luận: Tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước: Gây ra nhiều bệnh tật ,ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của con người và động thực vật. GDMT: Liên hệ đến thực tế ở địa phương em có những nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước? +Em có thể làm gì để hạn chế những việc làm dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước ở địa phương mình? Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Liên hệ GD HS không xả rác bừa bãi,trồng ,bảo vệ cây xanh. Dăn HS học bài theo các câu hỏi trong sgk. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét. - HS thảo luận,trả lời. -HS thảo luận phát biểu. -HS liên hệ phát biểu. Nhăc lại mục bạn cần biết trong sgk. Thứ tư,Ngày soạn 3 tháng 5 năm2010 Ngày dạy: 5 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: LỊCH SỬ Bài 34(34) ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Củng cố những sự kiện lịch sử từ năm 1954 đến năm 1975 Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức lịch sử. GD ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc. II.Đồ dùng -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời nhanh một số mốc lịch sử tf 1858 đến 1954. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ,Nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức thảo luận về các sự kiện lịch sử từ năm 1954 đến năm 1975 theo nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét ,bổ sung. Gv nhận xét,treo bảng phụ,hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1954 đến năm 1975. Hoạt động3: Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh vào bảng con một số sự kiện lịch sử: + Chiến thắng Lịch sử Điênj Biên Phủ vào thời gian nào? +Hiệp định Giơ-ne- vơ Kí kết vào ngày thời gian nào? +Nơi tiêu biểu nhất của phong trào “đồng khởi”? +Tên nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta? +Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là gì? +Năm 1968 đã xảy ra sự kiện trọng đại nào? +Trận đánh “ Điện Biên Phủ trên không” kéo dài trong bao nhiêu ngày? +Lễ kí Hiệp định Pa- ri diễn ra vào thời gian nào? + Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi vào thời gian nào? +Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cả nước tiến hành vào thời gian nào? +Sài Gòn mang tên TP Hồ Chí Minh vào thời gian nào? + Nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở đâu? Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS . Dặn HS Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. Nhận xét tiết học. -HS ghi câu trả lời vào bảng con. -HS thảo luận về các sự kiện lịch sử tiêu biểu năm 1954- 1975 -HS ghi câu trả lời vào bảng con.nhận xét,chữa bài. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 68(68): NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I.Mục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng ở những chi tiết ,hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. -Hiểu: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ. GD có những ước mơ ,khát vọng tốt đẹp. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Lớp học trên đường”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . NX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng Pô- pốp;sáng suốt,lặng,tranh, . -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng vui,hồn nhiên,nhấn giọng ở những chi tiết thể hiện tâm hồn ngộ ngĩnh của trẻ em. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk Hỗ trợ :Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh,msáng suốt,là tương lai của đất nước,của nhân loại.Vì trẻ em,mọi người hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa hơn. Vì trẻ emngười lớn tiếp tục vươn lên chinh phục những đỉnh cao. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ GD. Rút ý nghĩa của bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yeu mến,trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ em.. Nhận xét tiết học. Dặn HS Chuẩn bị cho tiết ôn tập và kiểm tra. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc -HS nêu ý nghĩa bài thơ. Tiết3: TOÁN Bài168(168): ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc số liệu trên biểu đồ,bổ sung tư liệu trong bảng thống kê số liệu. 2. Rèn kĩ năng đọc số liệu trên bản đồ. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. Nhận xét,chữa bài. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1:GV vẽ biểu đồ trong sgk lên bảng.HS thảo luận nhóm đôi,trả lời lần lượt từng câu hỏi.. Lời giải: a)Có 5 HS trồng cây:Lan: 3 cây,Hoà: 2 cây,Liên 5: cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. b)Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c)Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất. d) BạnLiên và bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e)BạnLan,Hoà,Dũng trồng ít cây hơn bạn Liên. Bà i 2: Tổ chức cho HS làm vào sgk ý a..Gọi 1 HS làm bảng phụ .Nhận xét chữa bài. Lời giải: + Cam: + Chuối : 16 ; + Xoài: Bài 3: Tổ chức cho HS đọc,suy nghĩ ghi kết quả lựa chọn vào bảng con. Lời giải: Khoanh vào ý C. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài 2b vào vở. Nhận xét tiết học. -Một HS lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung. -HS trả lời miệng -HS làm vào sgk chữa bài trên bảng phụ -HS ghi kết quả vào bảng con. Tiết 5 TẬP LÀM VĂN Bài 67(67) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 1.Biết rút kinh ngiệm về cách viết bài văn tả cảnh (về bố cục,cách quan sát và chọn lọc chi tiết);Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Viết lại đoạnvăn cho hay hơn. 3.GD ý thức tự giác,trong học tập. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi một số HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Nhận xét bài viết của học sinh. -Gọi HS đọc đề trong sgk: Đềbài:Chọn một trong các đề trang 144 sgk. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề: + Kiểu bài: Tả cảnh +Đối tượng miêu tả:Cảnh một ngày mới,một đêm trăng,trường trước buổi học,khu vui chơimgiải trí. - Nhận xét những ưu khuyết điểm chung: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài. +Tồn tại: nội dung sơ sài,sắp xếp chưa hợp lý,sai lỗi chính tả. -Thông báo điểm số cụ thể. Hoạt động3:Tổ chức cho HS chữa bài: -Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung: GV ghi lỗi chung trên bảng,gọi HS sửa,nhận xét,bổ sung. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài. -Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay: GV đọc bài văn ,đoạn văn hay.Yêu cầu HS nhận xét,chỉ ra cái hay của bài văn,đoạn văn. - Tổ chức cho HS viết lại đoạn văn ,bài văn cho hay hơn vào vở.Một HS viết vào bảng phụ.Nhận xét. Chữa bài,bổ sung. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Nhận xét học. Một số HS trả lời,Lớp nhận xét bổ sung -HS đọc các đề bài trong sgk trang 144. HS đọc lại bài viết . -HS sửa bài trên bảng.tự sủa trong bài làm của mình. -Nghe,nhận xét bài văn,đoạn văn mẫu. -HS viết bài vào vở. Đọc trước lớp. Thứ năm,Ngày soạn 4 tháng 5 năm 2010 Ngày dạy:6 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: KHOA HỌC Bài 68(68) MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.Mục đích yêu cầu: 1. Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. 3. GD MT: Ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 140,141 sgk - Sưu tầm tranh ảnh,thông tin về bảo vệ môi trường. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc không khí và nguồn nước bị ô nhiễm? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2 Xác định một số biện pháp bảo vệ môi rường ở các mức độ bằng thảo luận nhóm đôi : quan sát hình,đọc thông tin trong sgk,trả lời miệng.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng. Đáp án : HÌnh 1- b; Hình 2- a; Hình 3- e; HÌnh 4- c; Hình 5 – d GDMT: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một Quốc gia nào,một tổ chức nào.Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.Mỗi chúng ta,tuỳ lứa tuổi,công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động3: Cho HS rèn kĩ năng bảo vệ môi trường bằng hoạt động triển lãm theo nhóm: Sưu tầm,sắp xếp các thông tin,hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ lớn,trình bày trên bảng.Lần lượt đại diện các nhóm lên thuyết trình,lớp nhận xét,bổ sung . GDMT: Tích cực bảo vệ môi trường và tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ môi trường mọi lúc,mọi nơi,tuỳ theo khả năng của mình. Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ giáo dục. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. 1 số HS trả lời. nhận xét bổ sung. -HS thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận. HS trưng bày tranh ảnh,thông tin về bảo vệ môi trường. Tiết2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 68(668: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU GẠCH NGANG) I.Mục đích yêu cầu: 1. Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang 2. Làm bài tìm dấu ngoặc kép,nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 3. GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: -Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Yêu cầu HS đọc đoạn văn BT4 tiết trước.. -GV nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.GV mở bảng phụ ghi tác dụng của dấu gạch ngang.Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,bổ sung,chốt lời giải đúng: Lời giải: + “- Tất nhiên rồi.- Mặt trăng cũng vậy, .” : -Dấu gạch đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại. + “ – Giọng công chúa nhỏ dần ..”; “ nơi Mị Nương- con gái vua Hùng .”: - Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu. + Đoạn văn c: Dấu gạch ngang đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Bài2:Gọi HS đọc mẩu chuyện,đọc đoạn có sử dụng dấu gạch ngang.Yêu cầu HS làm vào vở,một HS chỉ trên bảng phụ chỗ có dùng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang đó. Nhận xét,chữa bài. Lời giải: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu: “Chào bác- em bé nói..”; “ Cháu đi đâu vậy?- Tôi hỏi em” +Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật:Các trường hợp còn lại trong đoạn văn. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS làm lại bài tập vào vở. Nhận xét tiết học. -Một số HS đọc -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại các tác dụng của dấu gạch ngang. -HS làm vở và bảng phụ. HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ. -Nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang. Tiết3: TOÁN Bài 169(169) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: 1 . Củng cố về phép cộng,trừ. 2. Vận dụng tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng +Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : HS làm bài tập 2b tiết trước. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1 : Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,bổ sung. Đáp án: a) 85793 – 36814 + 3826 = 38 979 +3826 =52805 - + =+= 325,97 + 86,54 +103,46= 412,51+ 103,46=515,97 Bài2: Cho HS làm vào vở,2 HS làm bài trên bảng.nhận xét,chữa bài. Đáp án: a) x +3,5 = 4,72 +2,28 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x +3,5 = 7 x - 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm tổ chức cho HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. Bài giải: Độ dài đáy lớn cảu hình thang là: 150:3 x 5 =250 m Chiều cao mảnh đất là: 250 : 5 x 2 = 100 m Diện tích mảnh đất là: ( 150 + 250) x100 : 2 = 20000m2 20000m2 = 2 ha Đáp số : 20000 m2 ; 2 ha Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS làm bài 4 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung. HS làm vở,chữa bài trên bảng. -HS làm vở,chữa bài trên bảng -HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. Tiết 4: KĨ THUẬT Bài 34(34): LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: 1.Lắp được mô hình theo sở thích 2 Lắp đúng và đủ các chi tiết đã chọn. 3. Phát huy óc sáng tạo. I.Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh? GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS nhắc lại mô hình đã chọn để lắp ghép. -Gọi HS nhắc lại yêu cầu về lắp ghép. -Cho HS nhắc lại tên dụng cụ chi tiết dùng để lắp ghép mô hình đã chọn -Yêu cầu HS nói về cquy trình lắp ghép mô hình đó. Hoạt động3: Tổ chức cho HS thực hành lắp ghép. -Tổ chức cho HS chuẩn bị các chi tiết dùng để lắp ghép mô hình của mình. - Yêu cầu HS tiến hành lắp ghép mô hình của mình - GV theo dõi,nhắc nhở HS . -Yêu cầu HS lắp ghép đúng theo quy trình lắp mô hình mà mình đã chọn. -GV giúp đỡ những HS còn lúng túng trong một số chi tiết. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị lắp ghép. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nhăc lại quy trình lắp ghép. -HS tiến hành lắp ghép. -HS nhắc lại cách lắp ghép mô hình kĩ thuật. Thứ sáu,Ngày soạn 5 tháng 5 năm2010 Ngày dạy: 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 5 TẬP LÀM VĂN Bài 68(68) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục đích yêu cầu: 1.Biết rút kinh ngiệm về cách viết bài văn tả người(về bố cục,cách quan sát và chọn lọc chi tiết);Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Viết lại đoạnvăn cho hay hơn. 3.GD ý thức tự giác,trong học tập. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi một số HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Nhận xét bài viết của học sinh. -Gọi HS đọc đề trong sgk: Đềbài:Chọn một trong các đề trang 152 sgk. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề: + Kiểu bài: Tả người +Đối tượng miêu tả:thầy cô giáo,người ở địa phương,người mới gặp,.. - Nhận xét những ưu khuyết điểm chung: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài. +Tồn tại: nội dung sơ sài,sắp xếp chưa hợp lý,sai lỗi chính tả. -Thông báo điểm số cụ thể. Hoạt động3:Tổ chức cho HS chữa bài: -Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung: GV ghi lỗi chung trên bảng,gọi HS sửa,nhận xét,bổ sung. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài. -Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay: GV đọc bài văn ,đoạn văn hay.Yêu cầu HS nhận xét,chỉ ra cái hay của bài văn,đoạn văn. - Tổ chức cho HS viết lại đoạn văn ,bài văn cho hay hơn vào vở.Một HS viết vào bảng phụ.Nhận xét. Chữa bài,bổ sung. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS chuẩn bị tiết ôn tập Nhận xét học. Một số HS trả lời,Lớp nhận xét bổ sung -HS đọc các đề bài trong sgk trang 152 HS đọc lại bài viết . -HS sửa bài trên bảng.tự sủa trong bài làm của mình. -Nghe,nhận xét bài văn,đoạn văn mẫu. -HS viết bài vào vở. Đọc trước lớp. Tiết3: TOÁN Bài 170(170) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: 1 Củng cố về phép nhân,chia. 2 Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng +Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : HS làm bài tập 4 tiết trước. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1 : Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,bổ sung. Đáp án: a) 638 x 35 = 29330; b) x = c) 36,66 : 7,8 = 4,7; d)16 giờ15 phút: 5 = 3 giờ 15 phút Bài2: Cho HS làm vào vở ý a,ý c,2 HS làm bài trên bảng.nhận xét,chữa bài. Đáp án: a) 0,12× x = 6 b) 5,6 : x = 4 x = 6: 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm tổ chức cho HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 × 35 = 840 kg Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 × 40 = 960 kg Số kg đường cửa hàng đó bán trong hai ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 kg Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 2400 - 1800 = 600 kg Đáp số : 600 kg Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS làm bài 4 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung. HS làm vở,chữa bài trên bảng. -HS làm vở,chữa bài trên bảng -HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. Tiết 4: ĐỊA LÝ Bài 34 (34): ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục đích
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_35_2_cot.docx