Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 Bài 65(65): LUẬT BẢO VỆ,CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I.Mục đích yêu cầu:

1. Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 Hiểu: Luật bảo vệ,chăm sóc Giáo dục Trẻ em là văn bản pháp luật của nhà nước bảo vệ quyền lợi trẻ em,quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.

2. Rèn kĩ năng đọc đúng văn bản pháp luật

3. Giáo dục: Ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của trẻ em,thực hiện đúng luật.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

 

docx 29 trang cuongth97 07/06/2022 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33:
	Thứ hai, Ngày soạn:24 tháng4 năm 2010
 	 Ngày dạy: 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Bài 65(65): LUẬT BẢO VỆ,CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I.Mục đích yêu cầu:
Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 Hiểu: Luật bảo vệ,chăm sóc Giáo dục Trẻ em là văn bản pháp luật của nhà nước bảo vệ quyền lợi trẻ em,quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
Rèn kĩ năng đọc đúng văn bản pháp luật
Giáo dục: Ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của trẻ em,thực hiện đúng luật.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học	
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi một số HS đọc thuộc bài “Những cánh buồm” và trả lời các câu hỏi trong sgk.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 4 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng dễ lẫn:Luật,trẻ em.chăm sóc rèn luyện, .
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc rõ ràng,rành mạch,rõ từng điều khoản của luật.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk.
Chốt ý rút nội dung bài.(yêu cầu 1)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép toàn bộ nội dung Điều 21 hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc đúng trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
 -Liên hệ:Vì sao chúng ta cần phải biết Luật chăm sóc,Giáo dục Trẻ em?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩn bị bài “Sang năm con lên bảy”
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc tiếng khó
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS nhắc lại nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bại đọc.
-HS phát biểu.
Tiết 3: TOÁN
Bài 161(161): ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Thuộc công thức tính diện tích,thể tích một số hình đã học.
 2. Vận dụng tính diện tích,thể tích một số hình trong thực tế.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng +Bảng phụ
 +Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : HS làm bài tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: hệ thống các công thức tính diện tích một số hình:GV treo bảng phụ ghi các công thức tính diện tích,thể tích các hình như tr 168 sgk.Cho HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bìa luyện tập:
Bài 2 : Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,bổ sung.
Bài giải:
a)Thể tích chình lập phương là:10 x10 x10 =1000cm3
b)Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần của hính lập phương là: 10 x10 x6 = 600cm2
 Đáp số:a) 1000 cm3; b)0,96 cm3
Bài 3: Hướng dẫn HS tínhb thể tích bể nứơc.sau đó tính thời gian nước chảy đầy bể.Cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
Bài giải:
Thể tích của bể là: 2 x1,5 x 1= 3m3
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3:0,5 = 6 giờ
 Đáp số: 6 giờ
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc các công thức tính. Làm BT1 sgk
Nhận xét tiết học.
 HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung.
-HS nhăc lại các công thức tính.
HS làm vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại các công thức tính dt,thể tích.
Tiết 1: LỊCH SỬ	
 Bài 32(32) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
 Biết thêm về anh hùng A ma Trang Lơng.Đạon đường mòn Hồ Chí Minh qua Đăk Nông.Di tích lịch sử nhà ngục Đăk Mil 
Tìm hiểu về truyền thống lịch sử của địa phương
GD tự hào về quê hương,ý thức xây dựng,bảo vệ quê hương .
II.Đồ dùng -Tranh ảnh tư liệu về Đăk Song,NâmNJang.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kể tên một số anh hùng dân tộc của Đăk Nông?
-Nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ,Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức kể chuyện về A ma Trang Lơng.Cho HS nêu cảm nghĩ về nhân vật A ma Trang Lơng.
Kết luận:Nơ Trang Lơng (1870)là thủ lĩnh của phong trào yêu nước chống Pháp của cao nguyên Mơ Nông kéo dài suất 24 năm(1912-1935).Năm 1912-1913 Pháp đã nhiều lần đàn áp dã man phong trào cuả Nơ Trang Lơng,đến năm 1914 phong trào chống pháp của Nơ Trang Lơng đã lan rộng khắp vùng Tây nguyên quy tụ được rất nhiều tù trường tài giỏi:Rdinh,R’Ong,..Ông đã lập mưu giết đựoc tên tực dân Hen ry Maitre.Ông mất 25/5/1935. 
Hoạt động3: Giới thiệu thêm về đoạn đường Trường Sơn qua huyện Đăk Song.Nhà ngục Đăk Mil.
-Cho HS kể những gì em biết về đường mòn Hồ Chí Minh? Về đoạn đường đi qua huyện Đăk Song? 
 -Nhận xét,tuyên dương những HS có nhiều tư liệu đúng và hay.
-Cho HS thi kể những hiểu biết về nhà ngục Đăk Mil(xã Đăk Lao). Nhận xét,tuyên dương ,bổ sung.
Kết luận: Nhà ngục Đăk Mil do Pháp xây dựng nhằm giam giữ các chiến sĩ,những nhà yêu nước thời kháng chiến chống Pháp.Đường Mòn Hồ Chí Minh là con đường chúng ta mở để chi viện sức người,sức của cho Miền Nam,góp phần giải phong Miên Nam thống nhất đất nước.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS .
Dặn HS Chuẩn bị cho ôn tập cuối năm.
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét bổ sung.
-HS nghe kể về Nơ Trang Lơng,phát biểu cảm nghĩ.
-HS nói về di tích lịch sử mà em biết.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bài (t33) DỌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LỚP HỌC
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Vệ sinh lớp sạch sẽ.Nhặt rác xung quanh trường,chăm sóc cây xanh.
Kĩ năng: Thực hành giữ vệ sinh môi trường học tập.
Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.Tự giác tích cực trong loa động.
II.Chuẩn bị: -Dụng cụ vệ sinh.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Nêu cảm nghĩ của em qua buổi thăm nghĩa trang liệt sĩ của huyện?
Bài mới:
Hoạt động 1:Tập hợp lớp,nêu yêu cầu.Giao nhiệm vụ.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS vệ sinh làm vệ sinh trong lớp:
 -Yêu cầu lớp trưởng phân công chỉ đạo các bạn lao động vệ sinh lớp :Quét dọ,lau chùi lớp học,bàn ghế,cửa sổ,dọn vệ sinh ,nhặt rác,nhổ cỏ,tưới nước cho cây 
-GV nhắc nhở HS ý thức khi lao động tích cực,tự giác.
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tìm hiểu về vai trò của môi trường,vì sao phải giữ vệ sinh môi trường.
 Cho HS trả lời nhanh:
+Tác hại của rác thải đối với môi trường?
+Tác hại của việc xả rác bừa bãi?
+Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ có ích lợi như thế nào?
+Em cần làm gì để môi trường quanh em luôn sạch sẽ?
 Nhận xét,tuyên dương HS trả lời nhanh và đúng nhiều nhất.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
DG HS ý thức bảo vệ môi trường.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời.Nhận xét,bổ sung
-HS tham gia lao động dọn vệ sinh lớp.vệ sinh sân trường,chăm sóc cây.
-HS tìm hiểu về vai trò môi trường,bảo vệ môi trường.
Thứ ba,Ngày soạn: 25 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: 27tháng 4 năm 2010
 Tiết2: TOÁN
Bài162(162) LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách tính diện tích,thể tích.
2 Rèn kĩ năng tính thể tích,diện tích trong những trường hợp đơn giản.
3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
 -GV:Bảng phụ.
 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 1 tiết trước.
 +GV nhận xét,chữa bài. 
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS tính,dùng bút chì điền vào sgk,2 HS làm trên bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
a)
Hình lập phương
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5cm
S xung quanh
5756cm2
49cm2
S toàn phần
864cm2
73,5cm2
Thể tích
1728cm3
42,875cm3
b)
Hình chữ nhật
(1)
(2)
Chiều cao
 5 cm
0,6cm
Chiều dài
8cm
1,2cm
Chiều rộng
6cm
0,5cm
S xung quanh
140cm2
2,04cm2
S toàn phần
236cm2
3,24cm2
Thể tích
240cm3
0,36cm3
Bài 2: Hướng dẫn HS làm,1 HS làm bảng nhóm.Lớp làm vở.Chấm chữa bài:
Bài giải:
Diện tích đáy bể là:1,5 x0,8 = 1,2m2
Chiều cao của bể là: 1,8:1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 3sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét.
-HS làm bài vào sgk,chữa bài trên bảng nhóm
-HS làm vở,1 HS chữa bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả.
Tiết 2: Chính tả
Bài 31(31) (Nghe-Viết ) TRONG LỜI MẸ HÁT
Mục đích yêu cầu:
HS nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúng thể thơ 6 tiếng.
 2. Rèn kĩ năng viết đúng tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn BT1 sgk
 3. GD tính cẩn thận,trình vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
1.Bảng phụ,
2.Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con tên trường đang học.
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe–viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết:
+Lời ru của mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời của đúa trẻ?
Hướng dẫn HS viết đúng những từ ngữ dễ lẫn( chòng chành,nôn nao,lời ru,...)
-Yêu cầu HS Nghe-Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2 ( tr 147sgk):Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm.các nhóm nhận xét lần nhau.GV nhận xét,tuyên dương nhóm tìm,viết lại đúng và nhanh.
Lời giải Tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn:
Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc; Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc,Tổ chức Lao động Quốc tế;Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em;Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em;Tổ chức Ân xá Quốc tế;Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển;Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
Gọi một số HS nêu miệng cách viết tên các cơ quan,tổ chức.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dăn HS luyện viết ở nhà
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS làm bảng nhóm.nhận xét chữa bài.
HS nêu cách viết tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
 Tiết 3: KHOA HỌC
Bài 65(65) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG.
 I.Mục đích yêu cầu:
1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị phá.
 2. Nêu tác hại của việc phá rừng.
3. GDMT:Có ý thức bảo vệ rừng.
Đồ dùng: -Hình 134,135 SGK
 -Tư liệu,thông tin về rừng bị tàn phá ở địa phương. 
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Môi trường cung cấp cho con người những gì và thải vào môi trường những gì?
GV nhận xét,ghi điểm.
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân rừng bị tàn phá bằng thảo luận nhóm quan sát các hình trong sgk trả lời câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá?
-Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Các lí do khiến rừng bị tàn phá :đốt rừng làm nương rẫy,lấy củi,đốt than,lấy gỗ làm nhà,đóng đồ dùng, ;phá rừng để lấy đất làm nhà,làm đường, 
Hoạt động3: Nêu tác hại của việc phá rừng bằng thảo luận nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung.
Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi,lũ lụt ,hạn hán xẩy ra thường xuyên,đất xói mòn trỉơ nên bạc màu,Động vật ,thực vật quý hiếm giảm dần,một số loài đã bị tuyệt chủng và có nguy cơ tuyệt chủng.
GDMT: Liên hệ đến thực tế ở địa phương em?là HS em cần làm gì để bảo vệ ,giữu gìn rừng ở địa phương mình?
Hoạt động cuối:
 Hệ thống bài.Liên hệ GD HS bảo vệ rừng,trồng rừng,chăm sóc cây xanh.
Dăn HS học bài theo các câu hỏi trong sgk.
 Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét.
- HS thảo luận,trả lời.
-HS thảo luận phát biểu.
-HS liên hệ phát biểu.
Nhăc lại mục bạn cần biết trong sgk.
 Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 65(65) MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRẺ EM
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em.
 2. Tìm được một số hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em,Hiểu một số thành ngữ,tục ngữ về trẻ em.
 3. GD có ý thức thục hiện nghĩa vụ của trẻ em.
II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
+GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
Bài1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.Phát biểu,nhận xét chốt ý đúng..
Lời giải: Ý (c): Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập2.Tổ chức cho HS thi làm theo nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài
 Lời giải: Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em là: trẻ,trẻ con,con trẻ,trẻ thơ,thiếu nhi,nhi đồng,thiếu niên,con nít,tre ranh,ranh con,nhãi ranh,nhóc con, 
 +Gọi HS nối tiếp dặt câu.
Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận ,nối tiếp phát biểu,nhận xét,bổ sung.
Ví dụ: Tre em như tờ giấy trắng,Trẻ em như nụ hoa mới nở,Trẻ em hôm nay,thế giới ngày mai.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm vở,một HS làm trên bảng phụ,nhận xét,chữa bài.
Lời giải: a)- Lớp trước già đi,lớp sau thay thế.
 b)- Dạy trẻ từ lúc trẻ còn nhỏ dễ hơn
 c)- Còn ngây thơ,dại dột,chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d)- Trẻ lên ba đang học niói khiến cả nhà vui vẻ.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS làm bài2, 3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1HS làm bài.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS thảo luận phát biểu
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm
Nối tiếp đặt câu với từ tìm được.
HS thảo luận phát biểu.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
 Tiết 4: KĨ THUẬT
Bài 33(33): LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
1.Chọn lắp một mô hình theo sở thích.
2 Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp ghép mô hình tụ chọn.
3. Phát huy óc sáng tạo.
I.Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép.Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 +Nêu quy trình lắp rô bốt?
 GV nhận xét.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS chọn mô hình để lắp ghép.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu về lắp ghép.
-Cho HS thảo luận và đăng kí mô hình mình sẽ chọn để lắp ghép
-Yêu cầu HS nói về mô hình mình chọn.
Hoạt động3: Tổ chức,hướng dẫn HS chọn các chi tiết lắp ghép:
-Tổ chức cho HS chọn các chi tiết dùng để lắp ghép mô hình của mình.
- Yêu cầu HS giới thiệu các chi tiết dụng cụ để lắp ghép mô hình của mình.
- GV kiểm tra các dụng cụ ,chi tiết HS chọn.
-Yêu cầu HS nêu quy trình lắp mô hình mà mình đã chọn.
-Tổ chức cho HS lắp thử.
-Nhận xét.Nhắc HS xem lại quy trình lắp ghép mô hình mình chọn.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Nhắc HS chuẩn dị tiết sau
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận đăng kí mô hình mình chọn để lắp ráp.
-HS chọn các chi tiết để lắp ghép,nêu quy trình lắp ghép,lắp thử.
-HS nhắc lại cách lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 Thứ tư,Ngày soạn 19 tháng 4 năm2010
 Ngày dạy: 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: KHOA HỌC
Bài 66(66) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
 I.Mục đích yêu cầu:
1. Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thôái.
 2. Phân tích nguyên nhân dẫn đến đất trông bị suy thoái.
 3. GD MT: Ý thức cải tạo,bảo vệ đất trồng.
II.Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 132 sgk.PHT.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Nêu hậu quả của việc rừng bị tàn phá?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp bằng thảo luận nhóm.
-Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1,2 trang 136 sgk trả lời câu hỏi:
+Hình 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? 
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh,con người cần nhiều diện tích đất ở hơn.Ngoài ra,khoa học kĩ thuật phát triển,đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập khu vui chơi,giải trí,phát triển công nghiệp,giao thông, 
Hoạt động3: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến đất trồng bị suy thoái bằng hoạt động nhóm.Đại diện nhóm báo cáo,nhận xét,bổ sung.
Kết luận: Sử dụng phân hoá học,sử dụng thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ,... làm cho môi trường đất nướcbị ô nhiễm.Lượng rác thải trong sinh hoạt nhiều,xử lí rác thải không hợp lí cũng làm ô nhiễm môi trường đất.
GDMT: Hạn chế sử dụng thuốc hoá học trongh trồng trọt,hạn chế rác thải trong sinh hoạt,trồng cây,bảo vệ rừng chống xói mòn, 
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục. 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
1 số HS trả lời. nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
-HS thảo luận trả lời.
-HS liên hệ thực tế ở địa phương.
Tiết 2: TOÁN
Bài158(158): ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 2. Vận dụng giải toán với số đo thời gian.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
Nhận xét,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,nhắc lại các mối quan hệ số đo thời gian.
Lời giải: 
a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 15 giờ 42 phút
 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 8 giừo 34 phút
b) 5,4 giờ + 11,2 giờ =16,6 giờ;
 20,4 giờ - 12,8 giờ =7,6 giờ.
Bà i 2: Tổ chức cho HS làm bài.Gọi HS làm bảng.Nhận xét chữa bài.
Lời giải: 
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17 phút 48 giây.
 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ; 37,2 phút : 3 =12,4 phút 
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 :10 = 1,8 giờ
Đổi 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
Đáp số: 1giờ 48 phút
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các ý còn lại bài 1vào vở..
Nhận xét tiết học.
-Một HS lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm vở chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
 Tiết 3: KỂ CHUYỆN 
Bài 33 (33) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I.Mục đích yêu cầu:
1 .HS kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình,nhà trường,xã hội chăm sóc,giáo dục trẻ em.hoặc trẻ em với việc thực hiện quỳen và bổn phận với gia đình,nhà trường,xã hội.
2. Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện,Nhận xét đúng lời kể của bạn.
3.GD có ý thức thực hiện đúng quyền vàn nghĩa vụ của mình.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ
 -Truyện theo yêu cầu của đề bài.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫn HS kể:
 + GV ghi đề bài lên bảng.
 +Gọi HS đọc đề bài
 +GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng của đề bài:
Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình,nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,nhà trường và xã hội.
+Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk.
-Em hiểu thế nào là bổ phận?
+Gọi HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
+Giới thiệu một số truyện theo yêu cầu.
+GV treo bảng phụ ghi yêu cầu kể chuyện.
 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. Gọi HS thi kể trước lớp.
+GV treo tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.HS dựa vào tiêu chí đáng giá nhận xét,bình chọn bạn kể
+GV nhận xét.ghi điếm từng học sinh.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD:ý thức học tập tốt.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau.
Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc đề bài
-HS đọc các gơị ý trong sgk
-HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
.
-HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp.
-Nhận xét,bình chọn bạn kể.
-HS liên hệ phát biểu.
 Tiết 4: TẬP ĐỌC	
 Bài 64(64): 	 BẦM ƠI
I.Mục đích yêu cầu:
 Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt giọng đúng các nhịp thơ
 -Hiểu: Cảm xúc tự hiòa của người cha,ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ.
GD có những ước mơ ,khát vọng tốt đẹp.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Út Vịnh”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk .
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :rực rỡ,rả rích,cánh buồm,trầm ngâm,tiếng sóng, .
 -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng diễn tả tình cảm của cha với con.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk 
Hỗ trợ :Những ước mơ của người con thể hiện khát vọng được khám phá thế giới,gợi cho người ch nhớ lại thời thơ ấu của mình.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD. Rút ý nghĩa của bài: Bài thơ thể hiện cảm xúc tự hoà của người cha trước những ước mơ tốt dẹp của người con.
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS Chuẩnbị bài:Luật Bảo vệ ,chăm sóc,giáo dục trẻ em.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
-HS nêu ý nghĩa bài thơ.
	 Thứ năm,Ngày soạn27tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy:29 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: TOÁN
Bài 164(164) MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Biết một số dạng toán đã học
 2. Biết giả bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng,tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng +Bảng phụ
 +Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : HS làm bài tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: hệ thống các dạng toán đã học:GV treo bảng phụ ghi các dạng toán như tr 170sgk.Cho HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bìa luyện tập:
Bài 1 : Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,bổ sung.
Bài giải:
Số km đi trong giờ thứ ba là:
(12+18):2 = 15km
Trung bình mỗi giò đi đựoc số km là:
(12+18 + 15 ) : 3= 15 km
 Đáp số:15 km.
Bài2: Hướng dẫn học sinh làm tổ chứuc chpo HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Tống của chiều dài và chiều rộng là: 120:2 =60 m
Chiều dài mảnh đất là: (60 + 10) :2 = 35 km
Chiều rộng mảnh đất là: 35 – 10 = 25 m
Diện tích mảnh đất là: 35 x25 = 875 m2
 Đáp số : 875m2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc các công thức tính.
Nhận xét tiết học.
 HS lên bảng làm.,Nhận xét,bổ sung.
-HS nhăc lại các dạng toán đã học.
HS làm vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
 Bài 63(63) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
1.Biết rút kinh ngiệm về cách viết bài văn tả con vật(về bố cục,cách quan sát và chọn lọc chi tiết);Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
2. Viết lại đoạnvăn cho hay hơn.
 3.GD ý thức tự giác,trong học tập.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở tập làm văn.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Nhận xét bài viết của học sinh.
 -Gọi HS đọc đề trong sgk:
Đềbài:Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề:
+ Kiểu bài: Tả con vật
+Đối tượng miêu tả:Con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài,về hoạt động.
- Nhận xét những ưu khuyết điểm chung:
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài.
+Tồn tại: nội dung sơ sài,sắp xếp chưa hợp lý,sai lỗi chính tả.
-Thông báo điểm số cụ thể.
Hoạt động3:Tổ chức cho HS chữa bài:
-Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung: GV ghi lỗi chung trên bảng,gọi HS sửa,nhận xét,bổ sung.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài.
-Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay: GV đọc bìa văn ,đoạn văn hay.Yêu cầu HS nhận xét,chỉ ra cái hay của bài văn,đoạn văn.
- Tổ chức cho HS viết lại đoạn văn ,bài văn cho hay hơn vào vở.Một HS viết vào bảng phụ.Nhận xét. Chữa bài,bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét học.
Một số HS đọc bài,Lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc đề bài trong sgk.
HS đọc lại bài viết .
-HS sửa bài trên bảng.tự sủa trong bài làm của mình.
-Nghe,nhận xét bài văn,đoạn văn mẫu.
-HS viết bài vào vở.
Đọc trước lớp.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 66(66): ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU NGOẶC KÉP)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép
 2. Làm bài tập thực hành về dấu ngoặc kép,viết được đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ : Yêu cầu HS giải nghĩa các câu thành ngữ,tục ngữ BT4 tiết trước..
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.GV mở bảng phụ ghi tác dụng của dấu ngoặc kép.Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,bổ sung,chốt lời giải đúng:
Lời giải:
“Phải nói điều này cho thầy biết”-Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
“Thưa thầy, Em sẽ dạy học ở trường này”- Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nỏi trực tiếp của nhân vật.
Bài2:Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: Đặt dấu ngoặc kép đánh dấu các từ: “Người giàu có nhất”; “gia tài” 
Bài 3:Yêu cầu HSlàm vào vở.1 HS làm trên bảng phụ.Chấm nhận xét,chữa bài.
Ví dụ:
 Bạn Hạnh Tổ trưởng mở đầu cuộc họp bằng một thông báo “chát chúa”: “Tuần này,tổ nào khôngcó người mắc khuyết điểm thì cả tổ sẽ được dán hoa vào bảng thi đua.” Cả tổ xôn xao bản tán.Hùng “phệ” và Hoa “còi” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm làm cho cả tổ không được lên dán hoa.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài tập vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại các tác dụng của dấu ngoặc kép.
-HS làm vở và bảng phụ.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-Nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
 Thứ sáu,Ngày soạn:28 tháng 4Năm 2010
 Ngày dạy:30 tháng4 năm 2010
Tiết 2: TOÁN
Bài 165: LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách giải các dạng toán đã học.
 2. Vận dụng giải một số bài toán đã học.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng;
 Bảng phụ,bảng nhóm,bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi HS nhắc lại các dạng toán đã học.
GV nhận xét.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Tổ chức HSlàm bài luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ để tính.Tổ chức HS làm vở,gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là : 13,6:(3 -2) x2 =27,2cm2
Diện tích hình ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8cm2
Diện tích tứ giác ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 cm2
Đáp số: 68cm2
Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm:
Bài giải:
Số HS nam trong lớp là: 35 : (3+4) = 15 HS
Số HS nữ trong lớp là :35 -15 = 20 HS
Số HS nữ hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 HS
 Đáp số: 5 học sinh 
Bài 4: Hướng dẫn HS làm,tổ chức chon HS làm vào vở,chấm chữa bài
Bài giải:
Ô tố đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là: 
12 : 100 x 75 = 9 lít
 Đáp số:9 lít
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm bài 4sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại .
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng nhóm
-HS làm vào vở,chữa bài.
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
 Bài 66(66) TẢ NGƯỜI(Kiểm tra viết)
1.Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng,đủ ý,rõ nội dung ,đúng cấu tạo bài văn tả người.
2. Rèn kĩ năng dùng từ,đặt câu đúng,trình bày bài văn đúng.
 3.GD ý thức tự giác,trong học tập.
II.Đồ dùng –Vở viết văn.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc lại đoạn văn viết lại tiết trước.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài:
 Gọi HS đọc lại các đề trong sgk:
Đề 1: Tả cô giáo(hoặc thầy giáo)đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng tốt đẹp.
Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống(chú công an phường,chú dân phòng,bác tổ trưởng dân phố,bà cụ bán hàng )
Đề 3:Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu đề mình chọn.
- Hướng dẫn HS phân tích đề:
+Đề bài yêu cầu gì?
+Em chọn ai để tả?
-Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả người cho HS nhắc lại.
-Cho HS đọc lại dàn ý tiết trước đã lập
-Nhắc nhở HS nếu chọn đề 1 có thể dựa vào dàn ý viết bài vào vở.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS viết bài vào vở:
-Lưu ý HS cách trình bày: Trình bày đủ 3 phần:Mở bài,thân bài,kết bài.
-Chú ý sử dụng từ ngữ,diễn đạt câu rõ ràng,chính xác,dễ hiểu.
- Nhắc nhở HS trình bày sạch sẽ,không sai lỗi chính tả.
Hoạt động cuối:	
Thu bài.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét học.
Một số HS đọc bài,Lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc đề bà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.docx