Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I.MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.

II.CHUẨN BỊ:

Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.

Hình thức: Cá nhân, nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II.CHUẨN BỊ:

Đồ dùng: - Bảng nhóm.

Hình thức: Cá nhân, nhóm

ĐẠO ĐỨC

EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đêm lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.

- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

KNS: Kĩ năng hợp tác bạn bè

 Kĩ năng đảm trách nhiệm

 Kĩ năng trình bày suy nghĩ.

PP: thảo luận; dự án; động não; trình bày 1 phút; hoàn tất một nhiệm vụ.

.

II.Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về cuộc sống của người dân ở những nơi có chiến tranh; về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.; bút màu, giấy vẽ .

 

doc 30 trang cuongth97 04/06/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 Tuần 27
THỨ NGÀY
BUỔI
TIẾT
MÔN
TIẾT 
PPCT
TÊN BÀI GIẢNG
GHI CHÚ
HAI
16/3
SÁNG
1
2
3
4
CC
TĐ
T
Đ Đ
27
53
121
27
Chào cờ đầu tuần
Tranh làng Hồ
Luyện tập (130)
Em yêu hòa bình (tiết 2)
CHIỀU
1
2
3
KH
ĐL
AV
53
27
Cây con mọc lên từ hạt
Châu Mĩ
BA
17/3
SÁNG
1
2
3
4
5
AV
T
CT
KC
Tin
122
27
27
Quãng đường (140)
Nhớ viết : Cửa sông
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
CHIỀU
1
2
3
TD
ÂN
TCTV
53
Tuần 27 – tiết 1
TƯ
18/3
SÁNG
1
2
3
4
5
TĐ
Tin
T
TD
LTVC
54
123
53
Đất nước – Thay đổi câu 1,2
Luyện tập (141)
MRVT: Truyền thống 
HSKG
CHIỀU
NĂM
19/3
SÁNG
1
2
3 
4
4
T
KH
TLV
LTVC
KT
124
54
54
54
Thời gian (142)
Cây con có thể mọc lên từ....... cây mẹ
Ôn tập tả cây cối
Liên kết cá câu trong bài bằng từ ngữ nối
B1: chỉ tìm 3 đoạn đầu
CHIỀU
1
2
3
LS
AV
TCT
27
27
Lễ kí hiệp định Pa- ri
Tuần 27 tiết 1.
SÁU
20/3
SÁNG
1
2
3
4
5
T
AV
MT
TLV
ATGT-SHL
125
54
Luyện tập (143)
Tả cây cối ( KTV)
CHIỀU
1
2
TCTV
HĐNGLL
54
Tuần 27 tiết 2.
TUẦN 27
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ 
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. 
Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổi hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần làm gì để lưu truyền đời sau?
- 3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Lần 3 : đọc nối tiếp
1 - 2 HS đọc toàn bài.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
- Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí 
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 chúng ta cần yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
 3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Đất nước 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: - Bảng nhóm.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Luyện tập: 
GV hướng dẫn HS làm các BT.
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1 (139): Tính
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK.
-Gọi 3 hs yếu lên thực hiện(Tú, Quang, An)
( Gv hướng dẫn các em chia )
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (140): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140): ( Hs khá giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Tóm tắt:
 5 phút : 5250 m
 Vận tốc : m/phút ?
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
S
147km
210 m
1014 m
t
 3 giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/ giờ
35 m/ giây
78 m/ phút
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: giờ hay 0,5 giờ 
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
 *Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đêm lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
KNS: Kĩ năng hợp tác bạn bè
 Kĩ năng đảm trách nhiệm
 Kĩ năng trình bày suy nghĩ.
PP: thảo luận; dự án; động não; trình bày 1 phút; hoàn tất một nhiệm vụ.
.
II.Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về cuộc sống của người dân ở những nơi có chiến tranh; về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.; bút màu, giấy vẽ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
- GV nhận xét đánh giá.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
1-2 HS nêu
Hs lắng nghe
2.2-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm :
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL .
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
BUỔI CHIỀU:
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I.MỤC TIÊU:
 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng: - Hình ảnh và thông tin minh họa trang 108, 109.
	- Chuẩn bị theo nhóm : Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau : Hạt mới ngâm ; hạt đã nảy mầm ; hạt đã lên 3,4 lá mầm.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bi cũ: 
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
2. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: - ghi tên bài.
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*.GV nêu nhiệm vụ:
- GV treo ảnh hình 1 ; 2 lên bảng lớn để học sinh quan sát 
+ Quan sát hạt đã ngâm được tách làm đôi, chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- GV nhận xét, kết luận:
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
GV nêu vấn đề: Hãy đọc kĩ bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Gọi hs lên bảng dán chữ vào hình tương ứng.
- Nhận xét, kết luận : Các hình trên cho thấy quá trình cây con mọc lên từ hạt.
Hoạt động 2. Điều kiện để hạt nảy mầm.
- Cho hs thảo luận nhóm:
-Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
GV kết luận: Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng hay quá lạnh). 
Hoạt động 3: Quá trình phát triển thành cây của hạt:
- GV nêu nhiệm vụ : quan sát hình 7 SGK trang 109 chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
* GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan sát.
3. Củng cố 
-Giáo dục hs biết quý trọng những hạt giống.
- Về nhà làm bài tập thực hành : chuẩn bị theo nhóm: vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng (ngắt và đặt trên đất ẩm).
- 2HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4, từng học sinh chọn một hạt cây mới ngâm từ đêm hôm trước như hạt lạc, hạt đỗ để quan sát. Các em có thể tách đôi hạt để quan sát bên trong ; chỉ cho bạn những gì mình thấy và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- 4 HS đại diện các nhóm xung phong lên trình bày nội dung quan sát. Các nhóm khác không trình bày thì cho ý kiến bổ sung .
+ Cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
- HS ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
- H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra, cắm xuống đất.
- H 3a: Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
- H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.
- H5c: Hai là mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.
- H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống, cây con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc nhiều hơn.
-HS trao đổi nội dung với bạn trong nhóm:
- Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo hạt (theo phương án tốt nhất đã chọn lựa) và đưa ra điều kiện cần cho việc nảy mầm. Điều kiện : nước, nhiệt độ thích hợp.
- HS nêu:
+ H7a: Gieo hạt vào đất ẩm.
+ H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi mặt đất mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm xoè ra.
+ H7c: Cây con phát triển.
+ H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra hoa. Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính
+ H7e: Cây có quả.
+ H7g: Trong quả, noãn phát triển thành hạt, hạt cứng dần.
+ H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang phôi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen.
Hs lắng nghe
ĐỊA LÝ 
CHÂU MỸ
I.MỤC TIÊU:
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.
-Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
* Học sinh khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ( lược đồ ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ
-Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:- Quả địa cầu, bản đồ Thế Giới.
 - Bản đồ tự nhiên Châu Mỹ.
 - Tranh ảnh, tư liệu về rừng A-Ma-Dôn.
 Hình thức: cá nhân , nhóm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Mĩ”.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn.
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
- GV kết luận .
4.Củng cố: 
5.Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
- Hát 
HS nêu đặc điểm k.tế của các nước châu Phi. Nêu 1 số nét tiêu biểu về Ai Cập.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
-HS nêu những hiểu biết của mình về châu Mĩ.
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG. 
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm đúng bài 1, 2. 
II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng: Bảng phụ, bảng học nhóm.
 Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Quãng đường.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1:
-GV gợi ý HS nêu cách tính.
-Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian.
b) Bài toán 2:
-GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK.
-GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km.
Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tốc.
GV gọi hs chữa bài.
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
 Quãng đường người đó đi được:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán.
-HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km).
-HS viết công thức tính q.đường.
s = v x t
-HS nêu quy tắc tính q. đường.
-HS đọc đề toán.
-Tự giải bài toán rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự đọc bài toán và giải vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp. Cả lớp sửa bài.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) 
 CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: - Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
1 - 2 HS nhắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS viết bảng con: bạc đầu, thuyền, lấp loá, 
+ Bài thơ gồm 6 khổ thơ
+ Trình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau. 
+ Viết hoa những chữ cái đầu dòng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Về chữa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
TIẾT 5:KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA.
Tuần:27 Tiết 27 
I/ Mục tiêu.
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật và truyền thống tôn sư trong đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học: - Một số sách báo, tranh ảnh minh hoạ cho chuyện.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
-Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK.
-Cho HS nêu tên câu chuyện sắp kể.
-Cần kể chuyện có mở đầu, diễn biến và có kết thúc. Có thể viết ra nháp dàn ý chuyện sắp kể tránh sa đà.
Hoạt động 2 :HS kể chuyện 
* Cho HS kể cho nhau nghe toàn bộ câu chuyện đã tìm được.
- Cho HS kể 1 vài câu chuyện đã tìm được trước lớp. 
- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?
- Gọi vài HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất
Hoạt động nối tiếp :
- Xem trước chuyện Lớp trưởng lớp tôi. 
.
HS đọc lại đề bài.
HS đọc gợi ý 1, 2 SGK
HS nêu tên câu chuyện sắp kể
Viết ra nháp dàn ý chuyện sắp kể tránh sa đà.
HS kể cho nhau nghe toàn bộ câu chuyện đã tìm được
HS kể 1 vài câu chuyện đã tìm được trước lớp. ( Cần nói rõ em đọc hoặc nghe kể ở đâu, cần giới thiệu, nêu tên câu chuyện, tên nhân vật, diễn biến của câu chuyện )
HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?
HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể
BUỔI CHIỀU:
TIẾNG VIỆT – RÈN ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN -TRANH LÀNG HỒ 
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ”
- Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) 
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài : tranh làng Hồ 
- Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài 2/31
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tìm cách chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, 3 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
Kết quả : khoanh vào b
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
Kết quả : khoanh vào b 
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
TIẾT 1;Tập đọc :
	 ĐẤT NƯỚC.
Tuần :27 Tiết 54 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
_Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đât nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).Xem điều chỉnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò.
TCTV
A.Bài cũ :
B. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10ph)
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý uốn nắn HS đọc đúng các từ ngữ 
Giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ chú giải:hơi may, chưa bao giờ khuất, ; 
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10ph)
Câu 1 :
 Thay đổi câu hỏi theo Đ/c
Câu 2 : 
Câu 3 : 
Câu 4 :
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10 ph)
- GV chọn hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 3,4. Lưu ý HS cách nhấn giọng, ngắt nhịp thơ.
Hoạt động nối tiếp :
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Một em đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh .
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng che, phấp phới, .; 
hơi may, chưa bao giờ khuất, ; 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo nhóm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
Đẹp : sáng mát trong ,gió thổi mùa thu hương cốm mới .
Buồn: sáng chớm lạnh ,những phố dài xơ xác hơi may .thềm nắng , lá rơi đầy ,người ra đi đầu không ngoảnh lại 
Vẻ đẹp của đất nước trong mùa thu 
Biện pháp nhân hóa 
-Về đất nước tự do ,về truyền thông bất khuất 
- Một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.- HS luyện đọc thuộc và thi đọc thuộc.
TOÁN
THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Làm các BT 1 (cột 1, 2) BT 2. (BT1/cột 3,4; BT3 : HSKG)
II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng: Bảng phụ
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KT bài cũ: 
Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính và công thức tính vận tốc và quãng đường.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thời gian
GV
HS
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
 * Bài toán 1: 
+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 142
- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi qung đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào?
H: Nêu cách tính thời gian?
GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
 t = s : v 
* Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
+Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp.
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên
HĐ2 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài
+Cho HS làm bảng con 2 ô đầu
Gọi 2 hs yếu làm bảng
* GV hướng dẫn :
+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi thông thường
2,5 giờ (2 giờ 30 phút)
2,25 giờ (2 giờ 15 phút)
1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
+Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+Gọi 2 HS ln bảng, HS ở lớp làm vào vở
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- +Gọi 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở 
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách lm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố 
+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, qung đường và thời gian
4.Dặn dò.	
- Về nhà xem lại bài học qui tắc và công thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau: luyện tập
* Bài toán 1: 
S : 170km
V : 42,5km/giờ
T : giờ ?
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 S : v = t
Quãng đường V.tốc T. gian
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. 
Bài toán 2: 
Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?
Giải
Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = ( giờ)
giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
 Đáp số : 1 giờ 10 phút.
 v = s : t
 s = v t t = s : v
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
+ HS làm bài vào vở.
s(km)
35
10,35
108,5
81
v (km/giờ
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
-hs nêu
-Là những chữ số thập phân.
Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề.
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
+ HS nhận xét, chữa bài
Giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a. 1,75 giờ
 b. 0,25 giờ.
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.
Giải
Thời gian bay hết quãng đường là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
Hs nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, 
tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ 
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn BT3 của tiết LTVC trước).
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. 
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
1 - 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước
VD về lời giải :
a. Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c. Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
+ Lời giải:
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn
 9. lạch nào
 10. vững như cây
 11. nhớ thương
 12. thì nên
 13. ăn gạo
 14. uốn cây
 15. cơ đồ
 16. nhà có nóc
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Làm các bài tập 1, 2, 3. (BT 4: HSKG)
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập 1.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KT bài cũ : 
+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động
+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập 
GV
HS
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở 
* GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét, ghi điểm
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
* GV hướng dẫn : Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
+ Gọi HS nu lại cơng thức tính thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-
* Nhận xét, ghi điểm. 
3. Củng cố.
- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường
+ HS nhận xt
S (km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T (giờ)
4,35giờ
2giờ
6giờ
2,4 giờ
Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
Bài giải
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9 ( phút)
 Đáp số: 9 phút
- Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút
Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
+ 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở 
+ HS nhận xét
Giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:
72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút
 Đáp số: 0,75 giờ
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách
Giải:
Cách 1: 
Đổi 10,5 km = 10500 m
Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :
10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút
Cách 2: Giải:
Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút
Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :
10,5 : 0,42 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút
Hs nêu
KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng: - Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.
	 - Chuẩn bị theo nhóm:
 + Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi 
 + Chậu đất để trồng.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
III

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_ban_dep_2_cot.doc