Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Tiết 2: TẬP ĐỌC:

NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK. Bảng phụ

+ HS: SGK.

 

doc 26 trang cuongth97 04/06/2022 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT HÒN ĐẤT
Trường TH HÒA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 26 (Từ ngày 4/3/2019 đến ngày 8/3/2019 ) 
T/Ngày
Tiết
Môn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TL
1
Chào cờ
 35
2
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
40
 sáng
3
Lịch sử
Chiến thắng ‘Điện Biên Phủ trên không”
40
HAI
4
Tiếng Anh
40
Huyền
5
Toán
Chia số đo thời gian với một số
40
4/3
 Chiều
3
Thể dục
Q Dũng
4
Thể dục
Q Dũng
1
LTVC
MRVT :Truyền thống
 K dạy bt1
BA
2
Tiếng Anh
Huyền
 5/3
Sáng
3
Toán
Luyện tập
40
4
Đạo đức
Em yêu hòa bình
40
Kns-bỏ bt4
5
Chính tả 
Lan
TƯ
1
Âm nhạc
Lan
 6/3
 Sáng
2
Kể chuyện
Lan
3
Toán
Luyện tập chung
40
4
LTVC
LT thay thế tử ngữ để liên kết câu
40
K dạy bt3
5
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
40
1
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
40
2
Địa lí
Châu Phi (tt)
40
BVMT-tự chọn
NĂM
 Sáng
3
Tập L Văn
Tập viết đoạn đối thoại
40
Kns
7/3
4
Toán
Vận tốc
40
5
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
40
Sửa yc
1
Tập LV
Trả bài văn tả đồ vật
40
SÁU
2
Toán
Luyện tập
40
8/3
 Sáng
3
Kĩ thuật
Lắp xe ben(TT)
40
4
TNST
Trách nhiệm của em trong GĐ (tiết 2)
35
5
SHL
40
HT DUYỆT	 KHỐI TRƯỜNG KT	 NGÀY LẬP:20/1/2019
 	...................................
	ĐÀO THỊ THÙY TRANG	DANH PHI
Tuần 26
Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2019
TIẾT 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC:
NGHĨA THẦY TRÒ 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK. Bảng phụ 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổnđịnh
2/KTBC: Cửa sông 
-Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi:
Giáo viên nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu
Nghĩa thầy trò.
b/Luyện đọc
-Gọi HS khá đọc tòan bài.
-Gọi HS chia đoạn.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. 2 lần
- HS đọc từ khó
-GV chỉnh sửa phát âm, giải từ.
-Gọi HS đọc phần chú giải sgk.
- Cho HS đọc đoạn tự chọn
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
C/ Tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.
 Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
 + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
+ Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
-Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
-GV kết luận 
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Nội dung chính của bài là gì ?
-GV nhận xét và ghi bảng.
d/ HD luyện đọc lại
-Gọi HS đọc nối tiếp bài, nêu giọng đọc
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
-Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
4/Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
-3 HS đọc.
- Nhận xét , bổ sung
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-Bài chia 3 đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
-3 HS đọc.
-HS đọc.
HS đọc
HS NT
- Nhóm đôi
-Lớp lắng nghe.
-Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
-Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.
-Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”.
+Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
-Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”.
Học sinh suy nghĩ và phát biểu. 
 Uống nước nhớ nguồn.
	Tôn sư trọng đạo
	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
	Kính thầy yêu bạn 
-HS nêu
-
-3 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc tòan bài.
-Học sinh luyện đọc đoạn văn.
-HS thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
-HS nêu.
=========================
Tiết 3: LỊCH SỬ:
Bài: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” 
I. Mục tiêu:
Biết cuối năm 1972, Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. 
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định:
2/KTBC: 
Sấm sét đêm giao thừa.
Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam?
Nêu ý nghĩa lịch sử?
- GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mỹ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
Mt: biết âm mưu của dế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
-Y/c HS đọc sgk từ đấu ..chết và bị thương.
-GV nêu câu hỏi:
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ?
+Nêu những điều em biết về máy bay B52 ?
+Nêu âm mưu của đế quốc Mỹ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ?
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
MT: Nêu sơ lược trận DBP trên không
-Y/c HS đọc thầm sgk : “Đêm 20 rạng sáng 21 tháng 12 Điện biên Phủ trên không”
-Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm
+Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỉ phá hoại năm 1972 của quân dân Hà nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào ?
+Máy bay Mỹ phá hoại ở những nơi nào ?
+Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà nội ?
+Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội ?
-Mời HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, kết luận.
+Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ? Nó có ý nghĩa như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
4/ Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
- Nhận xét
-HS đọc thông tin sgk.
-Sau cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam, đế quốc Mỹ buộc phải thỏa thuận kí hiệp định Pari tháng 10 năm 1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN.
-Là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy. Nó còn được gọi là “Pháo đài bay”
-Chúng ném bom vào trung tâm đấu não của ta, hòng buộc Chính phủ ta chấp nhận kí hiệp định Pa ri có lợi cho mĩ.
- Nhận xét, bổ sung
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Nó mang lại kết quả to lớn cho ta.
-Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại.
-2 HS đọc.
Tiết 2: TOÁN:
 BÀI: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian
- Vận dụng để giải một số bài toàn có nội dung thực tế.
- Ghi chú: Làm được bài tập 1. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: Vở, vở nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2/KTBC
a/3 giờ 12 phút x 3 = ?
b/9,5 giây x 3 = ?
Giáo viên nhận xét.
3 /Bài mới:
a/Giới thiệu:
Chia số đo thời gian.
b/Hướng dẫn thực hiện chi số đo thời gian cho một số:
-Gọi HS đọc ví dụ 1 sgk.
+Muốn biết trung bình Hải thi đấu một ván cờ hết bao nhiêu lâu, ta thực hiện tính gì ?Nêu phép tính ?
-Y/c HS tìm kết quả.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS cách chia.
 42 phút 30 giây 3
 42 14 phút 10 giây
 0 
 30 giây
 0
-Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
-Gọi HS đọc ví dụ 2 sgk.
-Y/c HS nêu phép chia ?
-Y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép chia.
-GV nhận xét, chỉnh sửa.
-GV hỏi: Khi chia số đo thời gian cho một số ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét, kết luận và cho nhiều HS nhắc lại.
c/Luyện tập: 
Bài 1: - Thực hiện phép chia số đo thời gian
-Y/c HS tự đặt tính và tính.
-Gv đính bảng chữa bài, nhận xét.
- 4. Củng cố:
Y/c HS thực hiện: 10 giờ 47 phút : 8
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện.
- Nhận xét
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-42 phút 30 giây : 3.
-HS làm bài vào nháp.
-1 HS lên bảng.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-7 giờ 40 phút : 4.
-Lớp làm nháp.
-1 HS thực hiện trên bảng.
7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 220
 0
-Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
-Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0, thì ta chuyển đổi sang đơn vị hành nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
-HS nhắc lại.
-HS làm bài vào vở.
-4 HS làm bảng phụ..
- HS nhận xét
-HS thực hiện.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao cho, để lại cho người sau, đời sau), và từ Thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập 2, và 3.
* Giảm tải: bỏ BT 1
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to, SGK
+ HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổnđịnh:
2/KTBC: 
-Thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ?
-Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì ?
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu: Mở rộng vốn từ – truyền thống.
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc lại bài làm trên bảng.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Bài tập yêu cầu gì ?
-Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy to + bút cho từng nhóm. Y/c các nhóm đọc lại đoạn văn và tìm:
+Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
+Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
-GV đính bảng , gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận đúng:
+Từ chỉ người: Các Vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hòang Diệu, pan Thanh Giản.
+Từ chỉ vật: Nắm tro bếp thửu các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vướn cà bên sông Hồng, 
-Gọi HS đọc lại.
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
-Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4/ Củng cố:
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
- Nhận xét
HS nêu yêu cầu
HS trả lời
-Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
-Truyền có nghĩa làm lan rộng: truyền bá, truyền hình, tuyền tin, truyền tụng.
+Truyền máu, truyền nhiễm: đưa, nhập vào cơ thể.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
-Các nhóm thực hiện.
-HS trình bày
==============================
Tiết 3: TOÁN:
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận, chia số đo thời gian.
- Vân dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. 
- Ghi chú: Làm được bài 1 (c,d); bài 2 (a,b); bài 3, 4. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổnđịnh:
2/KTBC: 
a/24 phút 12 giây : 4
b/10 giờ 48 phút : 9
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
Luyện tập.
b/Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1c,d: 
-Yêu cầu HS đặt tính và tính.
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, kết luận đúng.
Bài 2: a,b
-Y/c HS thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thới gian.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc bài tóan.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
-Y/c HS tự làm bài.
-GV lưu ý HS: cần tính kết quả xong rồi mới so sánh các kết quả với nhau.
-Gọi HS đọc kết quả.
-GV nhận xét, kết luận đúng.
4/ Củng cố:
-Nêu lại cách cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét 
-HS thực hiện vào vở.
- Nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở.
-4 HS làm bảng nhóm
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng phụ
+cách 1: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thới gian làm 15 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
ĐS: 17 giờ.
+Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút.
Thời gian làm 8 sản phẩm
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong cả 2 lần:
7 giờ 56 phút + 9 giồ 4 phút = 17 giờ
ĐS: 17 giờ.
-HS nêu.
-Nhiều HS nêu.
================================
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài: EM YÊU HOÀ BÌNH (T1)
I. Mục tiêu: 
1/ Mục tiêu chung:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. 
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợpvới khả năng do Nhà trường, địa phương tổ chức.
 Ghi chú:- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
2/ Mục tiêu riêng 
a) GDBVMT( Liên hệ) tích cực tham gia hạt động BVMT. 
b) KNS: - Kĩ năng xác định giá trị HD1
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.HD1
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.HD2
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.Hđ2
*NDĐC bỏ BT 4
- Giáo dục quốc phòng - an ninh: Học sinh kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.(Củng cố)
II. Phương pháp, kĩ thuật
1. phương tiện
GV: Sgk, phiếu
HS: SGK Đạo đức 5
2. phương pháp
Thảo luận, đàm thoại
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổnđịnh:
2/KTBC
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu
-Em yêu hoà bình.
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. 
* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình, em yêu hòa bình).
-Kĩ năng hợp tác với bạn bè
-Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 + Nội dung tranh nói lên điều gì?
-GV nhận xét, kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Làm bài 1/sgk.
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
 Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
-Đọc từng ý kiến trong bài tập 1, thảo luận theo nhóm đôi trình bày ý kiến của mình.
- Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
-Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
4/ Củng cố- Dặn dò
- Giáo dục quốc phòng - an ninh
- Chuẩn bị bài sau.
Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Nhận xét tiết học
2 học sinh đọc.
-Học sinh quan sát tranh.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -Các nhóm thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2019
Tiết 3: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toàn có nội dung thực tế.
- Ghi chú: Làm được bài 1, bài 2 (a), bài 3, bài 4 (dòng 1, 2). 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở, vở nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
a/3 giờ 14 phút x 3
b/36 phút 12 giây : 3
- Nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu
Luyện tập chung.
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Y/c HS đặt tính và tính.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 2:- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Y/c HS tự làm bài a bài b dành cho HS khá giỏi
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3:- Vận dụng để giải các bài toàn có nội dung thực tế
-Y/c HS đọc bài toán và tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả.
Bài 4:- Vận dụng để giải các bài toàn có nội dung thực tế
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
4/ Củng cố - dặn dò
-Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện.
- Nhận xét
-HS làm bài vào vở.
-4 HS làm bảng ép.
- HS nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở.
- Nhận xét
-HS làm bài vào vở, nêu
- HS nhận xét
-1 HS làm bảng phụ:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
ĐS: 8 giờ.
-HS nêu.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
BÀI: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU 
I. Mục tiêu: 
1. Mục tiêu chung
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp trong hai đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2. 
Điều chỉnh: Bỏ BT 3
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	Giấy khổ to + bút.
+ HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Gọi HS làm bài tập 1 và 2 ở tiết LT&C trước.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-GV đính bảng phụ ghi đoạn văn lên bảng.
+Đọan văn trên có mấy câu ?
+Gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
+Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng phụ, nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Các từ ngữ chỉ Phù Đổng: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, trang sĩ ấy, người trai làng, Phù Đổng.
+Tác dụng: Tránh việc lập lại từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
Bài 2: 
-HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Bài tập yêu cầu gì ?
-Y/c HS làm bài theo nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-GV đính bảng phụ và chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố:
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
-2 HS làm bài.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc
-3 câu.
-HS thực hiện.
- HS nêu 
- Nhận xét
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Thay thế từ ngữ bị lập lại trong hai đoạn văn bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa.
-HS làm việc theo bàn.
-HS trình bày.
==========================
Tiết 5: Khoa học
Bài: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. 
Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Thế nào là biến đổi hóa học? VD
Kể tên một số phương tiện lấy năng lượng từ xăng
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
v	Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được
* MT: Hs phân biệt được nhị và nhụy hoa đực và hoa cái.
- Cho hs quan sát tranh SGK và thảo luận
Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
Giáo viên kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính SGK ghi chú thích.
Nhận xét
4: Củng cố.dặn dò: 
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
Nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bài
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm 4
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
==============================================================
Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: TẬP ĐỌC:
BÀI: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK. 
+ HS: SGK, 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định:
2/KTBC: Nghĩa thầy trò.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
b/Luyện đọc:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi HS chia đoạn
-Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
-Gọi HS luyện đọc xen kẻ lần 2.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
YC HS đọc từ khó
Cho HS đọc đoạn tự chọn
GV đọc mẫu tòan bài
c/Tìm hiểu bài.
-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.
+Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
+ Hội thi được tổ chức như thế nào?
+Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
-GV kết luận
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi:
+ Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?
* Giáo viên kết luận 
Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?
-Giáo viên kết luận
d/HD luyện đọc lại. 
-Gọi HS đọc nối tiếp bài
-GV nhận xét và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
-Y/c HS luyện đọc diễn cảm
-Mời HS đọc trước lớp.
-Cho HS đọc theo nhóm đôi
-Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
-Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố:
-Chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc, trả lời
Học sinh nhận xét
1 học sinh đọc
-Chia 4 đoạn.
-4 HS đọc.
HS đọc
-1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
HS đọc
- Nhóm đôi
- Trình bày
Lắng nghe
-1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
-Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
- Học sinh phát biểu: Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
-HS nêu
-Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
-Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.
- Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.
-Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.
-HS nêu ý kiến
-4 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc tòan bài.
HS đọc
-HS luyện đọc nhóm đôi.
-Học sinh thi đọc diễn cảm. 
Nhận xét
Tiết 2: ĐỊA LÍ:
BÀI:CHÂU PHI (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Mục tiêu chung
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi:
+Châu lục có dân cư chủ yều là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
2/ Mục tiêu riêng
*GDBVMT (GT): biết mối quan hệ giữa dân số với môi trường 
NDĐC: Bài tự chọn 
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK, phiếu học tập.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi bài Trước
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
Châu Phi (tt)
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Dân cư châu Phi
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi:
-Y/c HS mở sgk trang 103, đọc bảng số liệu về dân số và diện tích của các châu lục.
+Nêu số dân của châu Phi ?
+So sánh số dân của châu Phi với các châu lục khác ?
* Dân số đông dẫn đến vấn đề gì về môi trường?
+Quan sát hình 3/118, mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi ?
+Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu Phi ?
+Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào ?
-GV nhận xét, kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn 2/3 trong họ là người da đen.
*Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi
MT: Hiểu biết sơ lược về kinh tế châu Phi
-Chia lớp thành 3 nhóm, y/c HS thảo luận các câu hỏi:
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
- Đời sống người dân châu Phi còn những khó khăn gì ? Tại sao ?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nên kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi ?
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Hầu hết các nước ở châu Phi có nên kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn thiếu thốn.
4/ Củng cố:
- Nêu một số đặc điểm về dân cư Châu Phi?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện
- Nhận xét, bổ sung
-HS đọc.
-884 triệu người.
-Chưa bằng 1/5 dân số châu Á.
- HS phát biểu
-Người châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sở.
-Cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, người lớn và trẻ con trông đều buồn bả, vất vả.
-Ven biển và các thung lũng; hoang mạc không có người ở.
-Các nhóm thảo luận.
-Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khóang sản để sản xuất.
-Đời sống người dân thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều dịch bệnh nguy hiểm.
-Ai Cập, Angiê ri, Cộng hòa nam Phi.
-----------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN:
BÀI: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: 
1/ Mục tiêu chung:	
Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ, gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
2/ Mục tiêu KNS: - Thể hiện sự tự tin BT2
- Kĩ năng hợp tác Bt3
II. Phương pháp, phương tiện
1/ Phương tiện 
+ GV: Giấy khổ to + bút dạ.
+ HS: VBT. SGK.
2/ Phương pháp kĩ thuật
- Thảo luận , đàm thoại
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổnđịnh:
2/KTBC:
-Gọi HS đọc phân vai màn kịch: Thái sư Trần Thủ Độ. 
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
 Tập viết đọan đối thoại
b/Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu và nội dung
Bài 2: 
*KNS: Thể hiện sự tự tin 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đọan đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý ) để hòan chỉnh màn kịch.
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu.
-Gọi HS đọc 6 gợi ý về lời đối thoại.
-Chia lớp thành 3 nhóm, y/c HS thảo luận và viết tiếp các lời đối thoại , hòan chỉnh màn kịch.
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối thoại hay nhất.
Bài 3: 
*KNS: Kĩ năng hợp tác 
-HS đọc yêu cầu.
-GV yêu cầu HS đọc màn kịch theo lối phân vai.
-Gọi HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc màn kịch hay và hấp dẫn nhất.
4/ Củng cố:
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc.
- Nhận xét
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Lớp đọc thầm tòan bộ nội dung BT2.
-3 HS đọc nối tiếp
+HS1 đọc nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+HS 2 đọc gợi ý và lời đối thoại.
+HS 3 đọc đoạn đối thoại
-1 HS đọc.
-Các nhóm thực hiện.
-1 nhóm ghi vào giấy to.
-HS trình bày.
-1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm tự phân vai đọc.
Từng nhóm đọc trước lớp.
================================
Tiết 4: TOÁN
Bài: VẬN TỐC
I. Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Làm được bài 1, bài 2. 
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm
+ HS: Vở, nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
a/5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2
b/2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
Vận tốc
b/Hướng dẫn cách tính vận tốc:
Bài toán 1:
-GV nêu bài toán 1 sgk.
-Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
-Y/c HS suy nghĩ và tìm cách giải
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét và trình bày bài giải:
-Trung bình mỗi giờ ôtô đi được:
170 : 4 = 42,5 (km)
ĐS: 42,5 km.
-GV: Trung bình mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vận tốc của ôtô là 42,5 km/giờ, viết tắt là 42,5km/giờ
Vậy vận tốc của ôtô là : 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
Km/giờ là đơn vị của vận tốc.
-Muốn tính vận tốc, ta làm như thế nào ?
-Gọi quãng đường là s, thời gian t, vận tốc v, Nêu công thức tính vận tốc ?
-GV ghi bảng và cho nhiều HS nhắc lại công thức và qui tắc.
Bài toán 2: 
-GV ghi bài toán 2 lên bảng
-Y/c HS làm
-GV nhận xét và kết luận: Đơn vị của vận tốc của bài tóan này là m/giây.
-Gọi HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc.
c/Luyện tập:
Bài 1: 
-HS đọc bài tóan và tự làm.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
-HS đọc bài tóan và tự làm.
-GV giúp HS yếu
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
-Nhắc lại quy tắc và công thức tính vận tốc.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện.
- Nhận xét
-Một ô tô đi quãng đường dài 170 km hết 4 giờ.
-Hỏi trung bình một giờ, ô tô đi được bao nhiêu km ?
-HS làm bài vào nháp.
-42,5 km
-Lấy quãng đường chia cho thời gian.
- v = s : t
-HS làm bài nháp:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
ĐS: 6 m/giây
-Nhiều HS nêu.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng ép:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
ĐS: 35 km/giờ
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
Vận tốc của máy bay:
1 800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
ĐS; 720 km/giờ
-HS nêu.
Tiết 5: Khoa học
Bài; SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. MỤC TIÊU
Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
NDĐC: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. GV hướng dẫn động viên khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Hình vẽ trong SG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc