Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới nhất)

Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực:

Năng lực chung Năng lực đặc thù

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 43 trang cuongth97 08/06/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực: 
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?	
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS
- Giới thiệu bài -ghi bảng 
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS mở sách
2. Hoạt động khám phá : (22phút)
a. Rèn đọc (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . 
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài trong nhóm. 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận trả lời câu hỏi: 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng 
?
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn. 
 - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội nguồn. 
- HS thảo luận, nêu:
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
3. Thực hành:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
4. Vậndụng, sáng tạo: (4phút)
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------
Toán
	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tập trung vào việc kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Đề và đáp án nhà trường ra chung
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công.
- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam
2. Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? 
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? 
- GV nhận xét, kết luận
- Làm việc theo nhóm.
- Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã 
- Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy.
- Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng 
- Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch tại các thành phố lớn 
- Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ 
- Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
 Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. 
- HS nghe
3. Luyện tập:
* Hoạt động 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.
- Cách tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
HS nhận phiếu bài tập
Thảo luận cặp đôi
Báo cáo kết quả
4.Vận dụng:(3 phút)
- Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
- HS nêu
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2022
Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - ghi)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
Nghe-ghi đúng bài chính tả.
-Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2)
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- 2 đội thi viết
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động khám phá
a. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Tìm các từ khó khi viết ? 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. 
- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Đọc thành tiếng và HTL
b. Viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
c. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện “ Dân chơi đồ cổ ”
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 
- Giải thích từ Cửu Phủ ?
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả
- GV kết luận 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng chơi đồ cổ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe
- HS đọc
- Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
- Những tên riêng trong bài đều được viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết theo âm Hán Việt 
- Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
4. Vân dụng sáng tạo:(2 phút)
- GV tổng kết giờ học
- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
- Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới mà em biết.
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết: 
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi Bài tập cần làm : đơn vị đo thời gian.
*Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3(a) HS năng khiếu làm bài tâp 3b
2. Năng lực: 
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
*Cách tiến hành:
* Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét HS
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên
- GV nhận xét, kết luận
- HS nối tiếp nhau kể
- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp
- 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008; 2012; 2016.
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
- HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
VD: 
 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi
- GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ XVII.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Đổi các đơn vị đo thời gian
- HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
6 năm 
= 72 tháng
4 năm 2 tháng 
= 50 tháng
3 năm rưỡi 
= 42 tháng
0,5 ngày
= 12 giờ
3 ngày rưỡi
= 84 giờ; 
- Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
72 phút 
= 1,2 giờ
270 phút
= 4,5 giờ
- HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
4. Vận dụng:(3phút)
- Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ?
- Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Thế kỉ XIX
- Thế kỉ XX
- Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
-Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
Điều chỉnh: Không dạy bài tập 1
2. Năng lực: 
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu
3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài -ghi bảng
- HS chơi
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: (15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
* Cách tiến hành:
Ví dụ:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
- Kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.
- HS lắng nghe.
- Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 2 câu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
 + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông.
3. Luyện tập: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
4. Vận dụng, sáng tạo:(3 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- HS nêu
- HS nghe
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng cách lặp từ.
- HS nghe và thực hiện
Địa lí
CHÂU PHI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong 
 vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
2. Năng lực:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Khám phá:(25phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
+ Châu Phi giáp với các châu lục, biển và đại dương nào?
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- Yêu cầu xem SGK trang 103 
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.
+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác?
- GVKL:
Hoạt động 2: Địa hình châu Phi
- HS thảo luận theo cặp 
- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: 
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở châu Phi?
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ?
+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi ?
+ Kể tên các hồ lớn ở châu Phi?
- GV tổng kết
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV cùng HS theo dõi, nhận xét.
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật rất nghèo nàn?
+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
 + Vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới?
- GV tiểu kết
- HS quan sát 
- HS đọc SGK 
- Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam 
- Châu Phi giáp với các châu lục và đại dương sau: 
Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương 
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi 
- HS đọc SGK
- Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS thảo luận
- HS quan sát , chia sẻ kết quả
- Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn.
- Các bồn địa của châu Phi: bồn địa Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.
- Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..
- Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, Côn- gô, Dăm- be-di
- Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được.
- Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.
HSNK: Vì nằm trong 
 vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
3. Luyện tập:5 phút
* Hoạt động 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.
- Cách tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
HS nhận phiếu bài tập
Thảo luận cặp đôi
Báo cáo kết quả
4.Vận dụng:(2 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.
- HS nghe và thực hiện
- Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2022
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
2. Năng lực: 
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
- HS nghe
Trần Thừa
Trần Thái Tổ
An Sinh Vương
(Trần Liễu - anh)
Trần Thái Tông
(Trần Cảnh- em)
Quốc công tiết chế
Hưng Đạo Vương
(Trần Quốc Tuấn)
Trần Thánh Tông
(Trần Hoảng- anh)
Thượng tướng thái sư
Trần Quang Khải- em
Trần Nhân Tông
Trần Khâm
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập
a.Thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá
- HS nêu nội dung của từng tranh.
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- KC trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể chuyện.
- HS thi kể chuyện
b. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Các

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_nhat.doc