Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Thể dục: Tiết 45

NHẢY DÂY - BẬT CAO - TRÒ CHƠI: "QUA CẦU TIẾP SỨC"

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng,

- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

- Thực hiện được động tác bật cao.

- Trò chơi"Qua cầu tiếp sức".

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Yêu cầu thuần thục động tác

- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.

- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.

- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện

II. Chuẩn bị:

1. Địa điểm. Sân trường

2. Phương tiện.

- Giáo viên. + Còi (1 cái), bóng.

- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, dây tập.

 

doc 47 trang cuongth97 09/06/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021
GDTT:
CHÀO CỜ
Thể dục: Tiết 45
NHẢY DÂY - BẬT CAO - TRÒ CHƠI: "QUA CẦU TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Trò chơi"Qua cầu tiếp sức". 
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu thuần thục động tác 
- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm. Sân trường 
2. Phương tiện.
- Giáo viên. + Còi (1 cái), bóng.
- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, dây tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
Phương pháp - tổ chức
Nội dung
- Đội hình nhận lớp
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học.
I.Mở đầu:
1. Ôn định tổ chức.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Lăn bóng".
- Đội hình khởi động.
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập.
2. Khởi động. 2L x 8N
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay.
- ép dây chằng ngang, dọc.
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, do tổ trưởng điều khiển.
 o o o o o o o o N1 
 o o o o o o o o N2 
 o o o o o o o o N3
 r GV
+ GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
II. Phần cơ bản. 
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
. Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi.
*Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước.
- Tập bật cao.
Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43.
- Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức.
- Đội hình hồi tĩnh
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học.
- GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà.	
C. Phần kết thúc. 
1- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực.
2. Nhận xét, đánh giá giờ học.
- ý thức của HS trong giờ học.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Toán Tiết 111
 XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti- mét khối, đề - xi- mét khối.
- Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào tính trong thực tế.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:.
- GV: màn chiếu, bảng phụ bài 1.
- HS: Bút chì
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: 
* Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- Hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 
3. Luyện tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK.
- Cho cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS giải.
- Nhận xét, chữa bài
4.Vận dụng:
- Cho HS làm bài sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 
 500cm3= .... dm3
 0,25 dm 3= .....cm3	
 12500 cm3= .... dm3
- HS hát
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- HS nghe
- Ghi đầu bài
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
- Viết bảng con : dm3 ; cm3
Bài tập 1 (116): 
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào SGK, 1HS làm bảng phụ
- HS trình bày.
Bài tập 2 (116): 
 - Làm vào vở
- 2 HS lên bảng
 Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
- HS làm bài:
 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= 250cm3	
 12500 cm3= 12,5 dm3
Tập đọc : Tiết 45
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi quan án là người thông minh có tài xử kiện.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ: GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: màn chiếu.
- HS: SGK 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- HD cách đọc. 
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Rút ra ý 1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Đoạn 2 ý nói gì ? 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, (ND- màn chiếu).
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ -đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
4.Vận dụng:
- Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.
- HS thi đọc
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- HS nghe
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc.
- Theo dõi
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- Đọc bài nhóm 2.
-1HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai bà.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền.
+ Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .
+ Chọn phương án b.
 *Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
Nội dung: Bài ca ngợi quan án là người thông minh có tài xử kiện.
- HS nhắc lại.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp bài
- luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nghe và thực hiện
_____________________________
Chính tả Tiết 23 
 CAO BẰNG
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng. 
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- Nắm vững cách viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
3. Thái độ: GDHS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2.
 - HS: VBT, bảng con
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:
+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam 
+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- GV nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá- luyện tập 
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- Cho HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- Thu bài để chữa, nhận xét
- HD HS làm bài tập chính tả:
 - Mời HS nêu yêu cầu bài 2.
- Treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cho cả lớp và GV nhận xét.
- YCHS đọc đề bài
- Cho HS làm theo nhóm 4
- Nhận xét bổ sung , kết luận.
3.Vận dụng:
- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- GDHS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
- HS chơi trò chơi
- Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên riêng đó.
- HS nhận xét
- Ghi đầu bài
- Theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- Nhẩm lại bài.
- Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
- HS nêu 
- Viết bài vào vở.
- Soát bài.
- Đổi vở soát lỗi 
Bài tập 2 (48):
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Lớp làm bài vào VBT, 3HS làm bảng phụ.
Ví dụ về lời giải:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài tập 3 (48): 
- Đọc đề bài 3.
- Thi làm theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày.
 Lời giải:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
- HS nêu
_____________________________
Đạo đức Tiết 24
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
 I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng:
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Tranh, ảnh
 - HS : SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường?
+ Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
2. Khám phá: 
*Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong SGK
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác bổ xung 
GVKL: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày 
*Thảo luận nhóm
 - Chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thêm những gì về đất nước việt nam?
+ Em nghĩ gì về đất nước con người việt nam?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- KL: Tổ quốc chúng ta là nước VN, chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3.Luyện tập:
*Làm bài tập 2 SGK
- Một số em trình bày trước lớp
- GVKL: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa ngôi sao vàng năm cánh 
- BH là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô HN, là trường đại học đầu tiên ở nước ta 
- áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta 
4. Vận dụng:
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
- Các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung
- Trả lời theo ý hiểu của mình 
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước 
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
+ Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- Làm bài tập 2
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày 
- HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.
NGLL (gd kns):
 KĨ NĂNG KIÊN ĐỊNH, TỪ CHỐI
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp các em biết kiên định và từ chối đúng lúc sẽ tránh được những tình huống tiêu cực trong cuộc sống.
2.Kĩ năng: Biết kiên định và từ chối đúng lúc. 
3.Thái độ : Có thái độ đúng đắn .
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Đồ dùng dạy –học 
GV:Tranh sgk.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài
2. Khám phá- luyện tập: 
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập1. Dưới lớp quan sát tranh sgk
- Cho hs làm việc cá nhân và trình bày kết quả. 
- Kết luận và nhận xét.
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập2. 
- Cho hs làm việc nhóm đôi và nêu miệng kết quả. 
GV: Kết luận và nhận xét.
- Cho hs đọc ghi nhớ cuả bài:
3. Vận dụng: 
- Biết từ chối đúng lúc để tránh những những tình huống tiêu cực
- Hát
- Ghi bài
Bài 1: Xem tranh và đánh dấu thích hợp vào tranh mà em không muốn tham gia, giải thích vì sao?( Tranh SGK)
Bài 2: Em hãy lựa chon phương án tích cực để giải quyết các tình huống.
Ghi nhớ:
 Kiên định và từ chối đúng lúc sẽ tránh được những tình huống tiêu cực trong cuộc sống.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021
Toán : Tiết 112
MÉT KHỐI
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết gọi tên, kí hiệu “độ lớn”của đơn vị đo thể tích mét khối; Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi - mét khối, xăng - ti- mét khối; Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3; Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào tính toán trong thực tế.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: 
 - HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"
- Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
- HS: Tên ai, tên ai ?
- Trưởng trò: Tên....tên....
1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
a) Mét khối:
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
- Hướng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
3. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
- Cho HS làm vào vở.
- Cho cả lớp và GV nhận xét.
* Củng cố nội dung bài.
4.Vận dụng:
- Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối?
- Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? 
- Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối?
- HS chơi trò chơi
- HS theo dõi
 - Ghi đầu bài
- Quan sát, nhận xét.
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
- Viết bảng m3con
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền. 
Bài tập 1 (118): 
- Nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Viết vào bảng con.
b, 7200 m3
 400 m3
 1 m3
 8
 0,05 m3
Bài tập 2 (118): 
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm
- làm vào vở, hai HS lên bảng.
Kết quả:
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250000 cm3 ; 19540000 cm3
Bài tập 3 (118): 
- Nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
 Bài giải: 
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
 5 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 hình
- HS nêu
 ______________________________
Luyện từ và câu : Tiết 45
ÔN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản.
2. Kĩ năng: Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
3. Thái độ: HS vận dụng làm bài đúng.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sang tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: Bảng phụ học tập bài 2
 - HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện":
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài -Ghi bảng
2. Khám phá: 
- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV kết luận
4.Vận dụng:
- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT:
Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
- HS chơi trò chơi 
- Ghi bài: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ.
c, Luyện tâp: 
Bài 1: 
 - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
+ Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. 
+ Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
Bài 2: 
- HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cả lớp làm vở
- HS chia sẻ
a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.
VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1)
VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
dậysớm để học bài 
- HS nêu:
Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
 _____________________________
Kể chuyện : Tiết 23
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự- an ninh. Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể và chăm chú nghe, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV:
 - HS: Nội dung câu chuyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: 
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Giáo viên chép đề lên bảng, gọi HS đọc 
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài .
- Giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
- YC HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
* Thực hành kể chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. 
 - Nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
- Nhận xét 
4.Vận dụng:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS thi kể 
- HS nghe
- Ghi đầu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1 HS đọc đề.
Đề bài: Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- 3 HS đọc.
- Nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc lại gợi ý 3
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- 3 HS thi kể chuyện trước lớp.Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn theo tiêu chuẩn: 
Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
____________________________________________
Khoa học : Tiết 45
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
2. Kĩ năng: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
3. Thái độ: GD học sinh biết dòng điện mang năng lượng và một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV:
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
 2. Khám phá- luyện tập
- Cho HS thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết? 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy ra từ đâu? 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn
- Trình bày kết quả
+ Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
+ Được lấy từ dòng điện của nhà máy điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. 
* Ứng dụng của dòng điện 
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
Tên đồ dùng sử dụng điện
Nguồn điện cần sử dụng
Tác dụng của dòng điện
Bóng điện
Nhà máy điện
Thắp sáng
Bàn là
Nhà máy điện
Đốt nóng
Ti vi
Nhà máy điện/ ắc quy
Chạy máy
Đài
Nhà máy điện/ ắc quy/ pin
Chạy máy
Tủ lạnh
Nhà máy điện
Chạy máy
Máy bơm nước
Nhà máy điện
Chạy máy
Nồi cơm điện
Nhà máy điện
Chạy máy
Đèn pin
Pin
Thắp sáng
Máy tính
Nhà máy điện
Chạy máy
Máy tính bỏ túi
Pin
Chạy máy
Máy là tóc
Nhà máy điện
Đốt nóng
Mô tơ
Nhà máy điện
Chạy máy
Quạt
Nhà máy điện
Chạy máy
Đèn ngủ
Nhà máy điện
Thắp sáng
Máy sấy tóc
Nhà máy điện
Đốt nóng
Điện thoại
Nhà máy điện
Chạy máy
Máy giặt
Nhà máy điện
Chạy máy
Loa
Nhà máy điện
Chạy máy
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
- GV chia lớp thành 2 đội 
- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông, nông nghiệp, thể thao 
- GV phổ biến luật chơi
- Cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi 
 *Vai trò của điện 
- HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách chơi 
- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
3.Vận dụng:
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93, SGK 
- Chia sẻ với mọi người về một số máy móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện
- HS đọc
- HS nghe và thực hiện
Kĩ thuật : Tiết 23
LẮP XE CẦN CẨU (tiếp)
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. 
 2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
 3. Thái độ: HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn , chuyển động dễ dàng,tay quay, dây tời cuốn vào, nhả ra được. GD HS biết sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Mẫu xe cần cẩu lắp sẵn.
 - HS : Bộ lắp ghép.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
 - Giới thiệu bài
2. Thực hành 
*Thực hành lắp xe cần cẩu
- Chia nhóm
- Hướng dẫn học sinh thực hành
- Quan sát nhắc nhở thêm
* Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh ( chưa hoàn thành, hoàn thành)
3.Vận dụng:
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu?
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.
- HS nghe, ghi bài
- 1HS nªu lại các bộ phận của xe cần cẩu 
 - Xe cần cẩu gồm các bộ phận: giá đỡ cần cẩu, lắp cần cẩu, lắp các bộ phận khác, lắp ráp xe cần cẩu
- Lắp theo nhóm 4
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận 
+ HS nêu ghi nhớ trong SGK
+ Quan sát các bước lắp
- HSthực hành theo nhóm
 c) Lắp ráp xe cần cẩu 
- Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
Toán : Tiết 113
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo thể tích; đọc, viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích.
3.Thái độ: GD HS tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: Bảng phụ bài 2+3.
- HS: Bảng con, bút chì
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi 
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
2. Luyện tập: 
- Cho HS đọc nối tiếp phần a. 
- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
* GV chốt lại về cách đọc ,viết số đo thể tích.
- GV trưng bảng phụ cho HS làm bảng phụ. 
- Chữa bài nhận xét
* Củng cố bài 2
- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS treo bảng phụ chữa bài .
*Củng cố cách so sánh số.
3.Vận dụng:
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Nhận xét giờ học.
- HS chơi trò chơi
- Ghi đầu bài: Luyện tập.
Bài tập 1 (119): 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Đọc nối tiếp phần a
a: Đọc số sau:
5m3: năm mét khối
2010m3: hai nghìn không trăm mười mét khối.
0,109m3: không phẩy một trăm linh chín mét khối.
m3: một phần tư mét khối.
b:Viết các số sau:
- Viết vào bảng con.
1952cm3, 0,919m3, dm3
Bài tập 2 (119): 
- HS làm bài vào bảng phụ
0,25 m3 đọc là:
a) Đ c) Đ b) S d) S
Bài tập 3 (119)So sánh các số đo sau
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở ,2 em làm bảng phụ
a) 913,232413 m3 = 913232413 cm3
b) m3 = 12,345 m3 
c) m3 > 8372361dm3
 __________________________________
Tập đọc: Tiết 46
CHÚ ĐI TUẦN
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: GDHS yêu quý các chú công an. 
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: màn chiếu.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Gọi HS thi đọc bài “Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc