Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản đẹp 2 cột)

TIẾT 106 TOÁN: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Củng cố công thức tính DTXQ và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm

III. Các hoạt động:

TIẾT 22 CHÍNH TẢ: HÀ NỘI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội

2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.

3. GDMT: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.

III. Các hoạt động:

TIẾT 22 ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (T2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu:

- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.

- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.

2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK Đạo đức 5 HS: VBT Đạo đức 5

 

doc 37 trang cuongth97 04/06/2022 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 Tuần 22
TUẦN 22 TIẾT 43
TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
 2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. GDMT: GD tình yêu quê hương, đất nước, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ 
3. Giới thiệu bài mới: 1’
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu chia bài thành các đoạn 
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
H. Bài văn có những nhân vật nào?
H. Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
H. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
H. Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
H.Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
GD tình yêu quê hương, đất nước, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
Hát 
Tiếng rao đêm
Lập làng giữ biển.
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh khá, giỏi đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ nhừng nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. 
+ Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
+ Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
+	“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.”
+ Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
Hoạt động lớp
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Thi đua đọc diễn cảm bài văn.
TIẾT 106 TOÁN: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố công thức tính DTXQ và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: GV:	Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’ 
2. Bài cũ: 4’
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:1’ 
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Ôn CT, QT 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh.
 Bài 2
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
Bài 3: Giáo viên chốt lại công thức.
Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
Lớp nhận xét.
Luyện tập.
Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _ Sđáy
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc.
Bài giải
1,5m= 15dm
DTXQ của hình hộp cn đó là
(25+15)x2x18 = 1440 (dm2 )
DTTP của hình hộp cn đó là
1440+25x15 x2 = 2190(dm2)
b) DTXQ của hình hộp cn đó là
(m2)
DTTP của hình hộp cn đó là
(m2)
Bài giải
8dm=0,8m
DT xung quanh thùng là
(1,5+0,6)x2 x0,8=3,36(m2)
Vì thùng không có nắp nên DT mặt ngoài được quét sơn là:
3,36+1,5x0,6=4,26(m2)
ĐS:4,26m2
a và d Đúng
b và c Sai
TIẾT 22 CHÍNH TẢ: 	 HÀ NỘI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. GDMT: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 1’
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết.
Bài thơ nói về điều gì?
*Luyện viết chữ khó
Giáo viên đọc 
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
*Viết chính tả:
Giáo viên đọc bài.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Chấm bài, nhận xét. 
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
	Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
	Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
H. Khi viết các danh từ riêng, tên địa lý Việt Nam ta cần viết ntn?
Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh viết bảng những tiếng có âm đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió.
Ôn tập về quy tắc viết hoa
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
Trả lời: Bài văn giới thiệu một số cảnh đẹp của Hà Nội, tình yêu Hà Nội của Trần Đăng Khoa.
Học sinh luyện viết: chong chóng, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình 
Học sinh viết bài.
HS đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài, nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm, sửa bài.
Lớp nhận xét.
Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng, dãy ghi.
+ Khi viết các danh từ riêng, tên địa lý Việt Nam ta cần viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
TIẾT 22 ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (T2) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: 	- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo đức 5 HS: VBT Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’
Đọc ghi nhớ
3. Giới thiệu bài mới: 1’ 
4. Phát triển các hoạt động: 24’
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: Hành vi b, c, d là hành vi đúng.
v Hoạt động 2: làm bài tập 4/ SGK.
Gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh.
® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống.
v	Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em.
Chọn nhóm tốt nhất.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Làm phần Thực hành/ 37.
Chuẩn bị: Em yêu hoà bình.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh đọc.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
1 số học sinh trình bày ý kiến.
- Hành vi b, c, d là hành vi đúng.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm chuẩn bị sắm vai.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Từng nhóm chuẩn bị.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương
TIẾT 107 TOÁN: DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 HÌNH LẬP PHƯƠNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nhận biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp hình lập phương từ hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng quy tắc vào bài giải.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị: Hình lập phương 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:1’
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Quan sát mô hình lập phương.
. Các mặt là hình gì?
- Nêu cách tính diện tích hình vuông?
Các mặt như thế nào?
Mấy cạnh – mấy đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Nêu công thức Sxq và Stp
v Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1
GV chốt công thức vận dụng vào bài 1.
Bài 2
Giáo viên chốt công thức áp dụng vào bài.
* Hộp hình lập phương không có nắp tức là có 5 mặt. Tính diện tích giấy để làm hộp là tính diện tích của 5 mặt hình lập phương đó.
- Chốt lại bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Làm bài 1, 2VBT
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2VBT
Giáo viên chốt công thức.
DTXQ - DTtoàn phần hình lập phương
* Các mặt hình lập phương là hình vuông.
* Tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp
	Sxq = S1 mặt ´ 4
	Stp = S1 mặt ´ 6
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Bài giải
‘Sxq’của hình lập phơng đó là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
‘Stp’ của hình lập phơng đó là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
Đáp số: Sxq: 9(m2); 
 Stp: 13,5(m2)
Bài giải:
‘S’ bìa để làm chiếc hộp đó là:
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25(dm2)
Đáp số: 31,25(dm2)
Lần lượt học sinh nêu:
 Sxq _ Stp
	Sxq = S1 mặt ´ 4
	Stp = S1 mặt ´ 6
TIẾT 43 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết, kết quả.
2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ 
3. Giới thiệu bài mới: 1’
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên hỏi lại ghi nhớ về câu ghép.
	 nêu những đ/điểm cơ bản của câu ghép?
GV YC HS phân tích câu văn.
Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1
Cho học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
HD HS : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
	Bài 3: Cho HS làm miệng
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- HS đọc ghi nhớ.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Hoạt động lớp.
1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: câu ghép.
a) Nếu trời/trở rét thì con/phải mặc áo ấm.
 (2 vế–sử dụng cặp q/hệ từ. Nếu thì thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
b) Con/phải mặc áo ấm, nếu trời/trở rét .
Câu ghép mới tạo ra bằng cách đảo vị trí các vế câu.
Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
1b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
 Điều kiện - Kết quả
 Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương. Điều kiện - Kết quả
 Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.
 Điều kiện - Kết quả
 Là người, tôi sẽ chết cho quê hương..	
Điều kiện - Kết quả
2a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
3a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
TIẾT 22 KỂ CHUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: 	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: 	- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’ 
2. Bài cũ: 4’ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: 1’
	Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện.
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
HS kể lại câu chuyện đã nghe
Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
VD: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. 
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
TIẾT 43 KHOA HỌC: 	SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. GDKNS+GDMT: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ Tiết 1.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	1’ 
4. Phát triển các hoạt động: 24’
v	Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
GV nêu yêu cầu thảo luận
Giáo viên chốt nội dung đúng.
 GDKNS+GDMT: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên nêu tên các chất đốt, xác định chất đốt đó ở thể nào.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh nêu tên các chất đốt, xác định chất đốt đó ở thể nào.
Lớp nhận xét.
Sử dụng năng lượng của chất đốt
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt? 
Kể một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Các nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc mục bạn cần biết.
TIẾT 43 THỂ DỤC : NHẢY DÂY PHỐI HỢP MANG VÁC 
 TC: TRỒNG NỤ TRỒNG HOA.
I. Mục tiêu :
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác .
- Trò chơi kết bạn “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, nhiệt tình và chủ động
II. Chuẩn bị:
- Phương tiện : Bóng ném, dây nhảy, còi thể dục.
III.Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp .2’
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc.
2. Bài mới: 
a) Phần mở đầu : 4’
- GV điểm danh, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Y/c học sinh đứng vỗ tay hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu.
b) Phần cơ bản : 25’
* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 3-4 lần.
- GV nêu tên động tác và phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. Lần đầu thực hiện chậm , lần sau GV hô chậm cho HS thực hiện- GV điều khiển lớp tập 1- 2 lần.
- Lần 3- 4 y/c HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát sửa sai.
*Học ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.3-4 lần mỗi lần.
* Tích hợp HĐNGLL:
Giáo viên nêu câu hỏi về các ngày lễ lớn của đất nước, HDHS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe. 
- HS thực hành.
- HS thực hành theo tổ .
- HS quan sát , nhận xét.
- HS thực hành.
- HS thực hành theo tổ .
- HS quan sát , nhận xét.
VD: + 3/2/1930 ngày thành lập Đảng.
+ 19/5/1890 ngày sinh của Bác Hồ.
+ 2/9 ngày Quốc Khánh 
+ 23/3/1944 Thành lập Đoàn TNCSHCM
* Trò chơi vận động :
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi,GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc và chơi đúng luật.
- Tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc :4’
- GV cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
- GV hệ thống lại ND bài.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và dặn học sinh về nhà ôn lại bài.
- HS lắng nghe.
TIẾT 44 TẬP ĐỌC: CAO BẰNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 1’ 
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu đọc bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất 
- Gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
	H. Tìm từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
H. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
H. Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
H. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lập làng giữ biển
Cao Bằng
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Học sinh lắng nghe.
+ Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc.
+ Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
+ Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.
+ Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sau sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào 
Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe.
Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
Ngày soạn: 14/2/2012;Dạy 15/2/2012
TIẾT 108 TOÁN: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ 
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
3. Giới thiệu bài mới: 1’ 
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình lập phương.
Nêu đặc điểm của hình lập phương
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Vận dụng công thức tính Sxq , Stp hình lập phương giải toán.
	Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phượng.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Luyện tập.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
	Bài 1
Bài giải
2m5cm=2,05m
DTXQ của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x4 =16,81(m2)
DTTP của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 6 =25,215 (m2)
Đáp số: Sxq=16,81m2 
 Stp=25,215m2
	Bài 2
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình.
Hình 3 và 4 có thể gấp được hình lập phương.
	Bài 3
Làm bài vào vở.
A)sai B) đúng C)sai D) đúng
Nêu Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh.
TIẾT 43 LÀM VĂN: 	 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
2. Bài cũ: 4’ 
Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
3. Giới thiệu bài mới: 1’
4. Phát triển các hoạt động: 34’
v	Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
 Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
v	Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
 Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- 3, 4 HS lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
Nnhận xét, chốt lời giải đúng, tính điểm.
5. Củng cố dặn dò.4’
Yêu cầu HS về nhà làm vào vở bài tập 1.
Chuẩn bị: chuyện cổ tích Cây khế.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Trả bài văn tả người
Ôn tập về văn kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả: VD:
Kể chuyện là gì?
Tính cách nhân vật thể hiện
Cấu tạo của văn kể chuyện.
 Là kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến1 vật hay 1 số nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em
- Lời nói, hành động của nhân vật nói lên tính cách.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- C/tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây khế
2 HS đọc YC đề bài: “Ai giỏi nhất?”; và câu hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm và dùng bút khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
3 – 4 HS lên bảng thi làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a 3 , b 3 , c 3
Cả lớp nhận xét.
Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo.
TIẾT 22 KĨ THUẬT: LẮP XE CẦN CẨU
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đúng tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 4’
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu: 1’
3.2 Các hoạt động: 24’
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- HD QS kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp xe cần cẩu.
+ GV lưu ý: cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với dòng dọc để quay tời được dễ dàng.
+ Kiểm tra hoạt động của cần cẩu.
- Hướng dẫn tháo dời các chi tiết bỏ vào hộp:
Cách tiến hành như các bài trước.
4. Củng cố – dặn dò: 4’
- Nhắc lại bài học.
- Dặn HS về nhà.
- Nhận xét tiết học
Hát
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Học sinh nêu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Lắp xe cần cẩu.
- QS mẫu xe đã lắp sẵn.
- Học sinh trả lời: 
- Chọn đúng chọn đủ các chi tiết
- Xếp các chi tiết trên nắp hộp theo trình từng loại chi tiết.
- Lắp giá đỡ cần cẩu.
- Lắp cần cẩu.
- Lắp các bộ phận khác.
- Lắp ráp xe theo các bước trong SGK.
- Thực hiện cá nhân theo các bước đã hướng dẫn.
TIẾT 22 ÂM NHẠC: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC
 TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 6
I. Mục tiêu:
 - HS.Hát đúng giai điêu , lời ca bài hát: Tre ngà bên lăng Bác. 
 - Tập biểu diễn bài hát kết hợp vận dộng phụ hoạ.
 - Biết tập đọc nhạc đúng bài tập đọc nhạc số 6
 - Thông qua bài học, giáo dục các em kính yêu Bác Hồ.
II.Chuẩn bị:
- Động tác phụ hoạ. 
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ: 4’
 Ôn bài hát đã học
 Nhận xét
3. Tiến hành các hoạt động:
a) Giới thiệu bài hát mới: 1’
- Giới thiệu bài hát.
b) Ôn bài hát: 4’
 Hoạt động 1: Ôn hát bài: Tre ngà bên lăng Bác.
+ GV hát cho HS nghe
+ Ôn lại đúng giai điệu bài hát.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV làm mẫu động tác.
- GV nhận xét
Nhận xét , tuyên dương
Hoạt động 3: Tập đọc nhạc: TĐN số 6
- Tập luyện đọc độ cao.
- Tập theo hình tiết tấu.
- Ghép lời nhạc và tập đọc đúng.
4. Phần kết thúc: 4’
- H: Bài hát thể hiện điều gì ?
Gợi ý: Thể hiện tình cảm tha thiết trìu mến
 Giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại
- Dặn HS về nhà ôn lại bài hát, 
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh biểu diễn cá nhân bài hát Tre ngà bên lăng Bác. 
Tre ngà bên lăng Bác
Tập đọc nhạc số 6
Hoạt động cả lớp,cá nhân ,nhóm
- HS ôn luyện bài hát với giọng vui tươi, náo nức
- HS hát kết hợp vỗ tay theo:
+ Nhịp.
+ Phách.
+ Tiết tấu lời ca.
- Tập động tác phụ hoạ 
Tập biểu diễn bài hát
HS biểu diễn cá nhân , nhóm 
Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
Đọc theo giáo viên
Ôn lại 2-3 lần
Đọc cá nhân , nhóm tổ, cả lớp
Đọc ghép lời ca
TIẾT 44 THỂ DỤC: NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG
I. Mục tiêu:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau Yêu cầu tập tương đối đúng động tác và kĩ thuật.
- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy - nhảy - mang vác. Yêu cầu tập tương đối đúng động tác và kĩ thuật.
- Trò chơi: " Trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật, chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm : trên sân trường.
- Phương tiện : Bóng ném, dây nhảy, còi thể dục.
III.Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp .2’
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc.
2. Bài mới: 
a) Phần mở đầu : 4’
- GV điểm danh, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Y/c học sinh đứng vỗ tay hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu.
b) Phần cơ bản : 25’
* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 3-4 lần.
- GV nêu tên động tác và phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. Lần đầu thực hiện chậm , lần sau GV hô chậm cho HS thực hiện- GV điều khiển lớp tập 1- 2 lần.
- Lần 3- 4 y/c HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát sửa sai.
*Học ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.3-4 lần mỗi lần.
* Tích hợp HĐNGLL:
Giáo viên nêu câu hỏi về các ngày lễ lớn của đất nước, HDHS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe. 
- HS thực hành.
- HS thực hành theo tổ .
- HS quan sát , nhận xét.
- HS thực hành.
- HS thực hành theo tổ .
- HS quan sát , nhận xét.
VD: + 3/2/1930 ngày thành lập Đảng.
+ 19/5/1890 ngày sinh của Bác Hồ.
+ 2/9 ngày Quốc Khánh 
+ 22/12/1944 Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam...
* Trò chơi vận động : Trồng nụ, trồng hoa.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi,GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc và chơi đúng luật.
- Tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc :4’
- GV cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
- GV hệ thống lại ND bài.
- GV nhận xét , đánh giá 
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 15/2/2012;Dạy : 16/2/2012
TIẾT 109 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_22_ban_dep_2_cot.doc