Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (Mới nhất)

TIẾT 101 Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1.Kiến thức: - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.

 - HS làm bài 1.

2.Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.

3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

 

doc 45 trang cuongth97 08/06/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
TIẾT 41
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo VC405: GV bình giảng bài HS nghe ghi nội dung chính của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng."
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt
- Đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ.
+ Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
+ Đ3:Tiếp sai người ám hại.
+ Đ4: Còn lại.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại.
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS theo dõi
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng?
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- GV bình giảng bài HS nghe ghi nội dung chính của bài
- GV nhận xét, kết luận
- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả 
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
-HS nghe ghi nội dung chính của bài
- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS nghe
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
 - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc phân vai.
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)
- Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”.
- Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. 
5. Hoạt động sáng tạo (1phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 101 Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - HS làm bài 1.
2.Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨCCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 
S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 
(Các số đo phải cùng đơn vị )
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Thực hành:(15 phút)
*Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. 
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó.
- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS nhắc lại. 
- HS quan sát
- 1 HS đọc 
- HS thảo luận
- Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó.
- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích 
- HS nghe
- HS nhắc lại
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. 
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 21 Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
	+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
	+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam 
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS thực hiện
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình Khám phá:(28phút)
*Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các câu hỏi
+ Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ?
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - vơ là gì?
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Mĩ có âm mưu gì?
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc? 
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận 
- HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
+ Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc thống nhất đất nước
+ Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước.
+ Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ...
+ Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng
+ Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ...
- Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam...
- Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi
- Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
- Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.
- Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
- Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” 
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
- HS báo cáo kết quả. 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - Diệm đối với nhân dận ta.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 21 Chính tả	
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2a, bài 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi 1-3 câu về ý thức, trách nhiệm của mình đối với đất nước
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi viết
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- GV đọc bài chính tả
- Đoạn chính tả kể về điều gì?
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS nghe ghi nội dung bài viết
- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông
- HS đọc thầm
3. Hoạt động Thực hành (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2a: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc 
- Cho HS làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 3: HĐ trò chơi
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. 
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 
- HS đọc yêu cầu
- HS nghe
- HS làm bài vào bảng nhóm 
- HS trình bày kết quả
+ Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm, dành tiền
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch
+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp.
+ nghe cây lá rì rầm
+ lá cây đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu
+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:
+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo.
+ Tiếng mời gọi mua hàng.
+ Cành lá mọc đan xen vào nhau. 
- HS tìm:
+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao
+ Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao
+ Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm rạp
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
-GV yêu cầu HS nghe ghi
- Tiếp tục tìm hiểu luật chính tả r/d/gi
-HS nghe ghi ý thức trách nhiệm của mình trong xây dựng đất nước
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 102
 Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 -Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - HS làm bài 1 .
2. Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Hãy nếu các bước tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học ? 
- GVnhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu 
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Thực hành:(15 phút)
* Cách tính diện tích các hình trên thực tế
 - GV gắn hình và giới thiệu
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu
+ Để tình được diện tích của hình chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách chia
+ Mảnh đất được chia thành những hình nào? 
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS
C
B
A
E
D
 N
M
+ Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì?
+ Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
- Yêu cầu HS thực hiện tính
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS quan sát
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản. 
- Chia mảnh đất thành hình thang và hình tam giác
- Nối điểm A với điểm D ta có: Hình thang ABCD và hình tam giác ADE 
- Phải tiến hành đo đạc 
- Muốn tính được diện tích hình thang ta phải biết được chiều cao, độ dài hai cạnh đáy. Nên phải tiến hành đo chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác
- Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE: Từ đó tính diện tích mảnh đất 
- HS làm bài
Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu
B
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận
A
E
C
D
G
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn nếu cần thiết.
- HS đọc 
- HS làm bài.
- HS chia sẻ
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng BG là: 
 63 + 28 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BCG là:
 91 x 30 ; 2 = 1365(m2)
Diện tích hình thang ABGD là:
 ( 63 + 91) x 84 : 2 = 6468(m2)
Diện tích mảnh đất là:
 1365 + 6468 = 7833(m2)
 Đáp số: 7833(m2)
- HS tự làm bài vào vở
- Thực hiện tương tự như bài 1: Tính diện tích 2 hình tam giác và một hình thang sau đó cộng kết quả lại với nhau.
3. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. 
- HS nghe và thực hiện
- Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 41 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe ghi đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Vở viết, SGK	, từ điển
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
- HS thi đặt câu 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài
- Chia sẻ kết quả
+ Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Lớp nhận xét
A
B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Nghĩa vụ công dân
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
Quyền công dân
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Ý thức công dân
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
+ Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. 
+ Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm thức tỉnh ý thức công dân của mỗi người.
+ Mỗi người dân đều có quyền công dân của mình.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
-HS nghe ghi trình bày
* Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt sau này
3.Hoạt động Vậndụng:(2 phút)
- Từ nào dưới đây không phải chỉ người ?
Công chức, công danh, công chúng, công an.
- HS nêu: công danh
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công cộng, công khai, công hữu
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 21 Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
	+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
	+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
 - HS (M3,4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, yêu nước, chăm chỉ
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: Bản đồ các nước châu Á.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài"Trái đất này là của chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chỉ 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- chia? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu chia?
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? 
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia?
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 2: Lào
- Em hãy nêu vị trí của Lào?
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
- Kể tên các sản phẩm của Lào?
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước TQ?
- Kể tên các sản phẩm TQ?
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV theo dõi bổ sung
- GVkết luận: 
 Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam
- GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu tầm được
+ Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Lào
+ Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia
+ Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Trung Quốc 
- Cho HS thi kể về các nước 
- HS thảo luận nhóm 3
- Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan
- Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
- Địa hình Cam- pu –chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Tham gia sản xuất nông nghiệp là chính. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch
- HS trình bày kết quả thảo luận
- Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp với Mi- an-ma, nước Lào không giáp biển 
- Thủ đô Lào là Viêng Chăn 
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên
- Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
- TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước: Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ 
- Thủ đô TQ là Bắc Kinh.
- TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
- Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi điện tử, hàng may mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước
- Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) 
- HS trình bày tranh ảnh thông tin mà nhóm mình sưu tầm được
- HS thi kể
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Các nước láng giềng của Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của nước ta ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của các nước láng giềng nói trên.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
TIẾT 21 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS kể
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động Khám phá: (8’)
* Hoạt động: Tìm hiểu đề.
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong để.
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- Cho HS lập dàn ý
- HS đọc đề bài
Đề bài: 
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_21_moi_nhat.doc