Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (2 cột)

Tiết 3: Tập đọc

Nghìn năm văn hiến

I.Yêu cầu cần đạt:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. Các hoạt động dạy- học

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS tổ chức thi đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

 

docx 40 trang cuongth97 06/06/2022 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Luyện tập (Tr.9)
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức hs viết nối tiếp . Khi có hiệu lệnh chơi, bạn nào viết nhanh và đúng thì bạn đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền và đọc các phân số đó.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh làm bài cac nhân
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về PSTP
- Viết PSTP 
- HS viết các phân số tương ứng vào nháp, đọc các PSTP đó
- HS nghe
- Viết thành PSTP
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Học sinh làm vở, báo cáo 
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;..
- Làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nghe 
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS tổ chức thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.
- 1 HS đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Nêu ý chính của bài.
- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển.
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS luyện đọc nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- HS trả lời
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? 
Vì sao ?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
Tiết 4: Chính tả
 Lương Ngọc Quyến
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
+ Nghe - ghi đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy- học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng",
 viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nêu quy tắc.
- HS nghe
- HS ghi bảng
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- GV cho HS luyện viết từ khó trong bài 
- HS theo dõi.
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn.
- HS viết bảng con từ khó
3. HĐ Thực hành. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
HĐ nhận xét bài (4 phút)
- GV nhận xét 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài nhận xét 
- HS nghe
HĐ làm bài tập: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của từng tiếng in đậm. 
- GV chốt lời giải đúng 
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.
Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ?
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
 (GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo kết quả
Tiếng 
Vần
Hiền 
Khoa
Làng
Mộ 
Trạch
iên
oa
ang
ô
ach
- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh
+ Âm đệm, âm chính và âm cuối
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không.
- HS nghe
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối....
- A, đây rồi!
- Huyện Ân Thi
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng anh GVC
Tiết 2: Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,nhân ái, trách nhiệm
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Học sinh: SBT, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy- học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi:
+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? 
- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng.
- HS chia sẻ câu hỏi
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. 
* Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình.
- Vài HS nêu lại.
3. HĐ Vận dụng: (3 phút)
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Thể dục GVC
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
(Đ/c Hiệp dạy)
Tiết 1: Toán
Tiết 2: Luyện từ và câu 
Tiết 3: Khoa học
Tiết 4: Tin học 
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng anh GVC
Tiết 2: Âm nhạc GVC 
Tiết 3: HĐNG GVC 
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Toán
 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.	
 - Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
 * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mỗi bạn làm 1 phép tính, bạn nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
 * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11)
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
*Chốt lại : 2 quy tắc
- HS quan sát
- HĐ nhóm 4
 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
- Tính 
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
; 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Tính
- Làm vở, báo cáo kết quả
4 × = = = 
3 : = 3 × = = 6
- Thực hiện theo mẫu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
- Tính nhanh với các phần còn lại
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 × = (m2)
 Diện tích mỗi phần là: 
 : 3 = (m2)
 Đáp số: m2
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN 
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
Tiết 2: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
 - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Khởi động (3’)
 - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể 
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc 
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
- HS đọc đề bài
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Thực hành:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. 
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Vận dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ?
- HS nêu
5. Sáng tạo(1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể.
Tiết 3: Tập đọc
Sắc mầu em yêu
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 
 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.
 - 1 HS đọc bài
- HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát...
- HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- HS luyện đọc theo cặp
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
* HSHTT: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu ý chính của bài ?
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng
-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
- Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
-Tự HTL những khổ thơ em yêu thích.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 4: Tiếng anh GVC
CHIỀU
Tiết 1: Lịch sử
 Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 * Học sinh (HTT): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
 2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
 4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. Các hoạt động dạy – học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
- GV nhận xét
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá:(26phút)
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi:
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
 + Quê quán của ông.
 + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ?
 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? 
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ?
 - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho HSHTT:
 + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ?
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận 
- Sinh năm 1830 mất năm 1871 
- Nghệ An
- Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. 
- Phải thực hiện canh tân đất nước
- Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
+ Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
+ Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường 
+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. 
+ XD quân đội hùng mạnh. 
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Không cần thực hiện các đề nghị của ông 
+ Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài 
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? 
- HS trả lời
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 2: Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.
*HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính chắc chắn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện đính khuy hai lỗ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: 
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật
1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy hai lỗ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (20 phút)
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Nêu yêu cầu thời gian thực hành. 
- Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng.
- Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính khuy.
- HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút) 
* Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
* Đánh giá sản phẩm của HS:
+ Hoàn thành đúng quy định.
+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy định.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
- Tự đánh giá sản phẩm của bạn
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. 
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy áo, quần.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Tin học GVC
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Toán
Hỗn số (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
 HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II.Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
 - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần 
 - Gắn các hình tròn lên bảng :
 - Giới thiệu và hỏi: 
 + Có mấy hình tròn ? 
 + Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? 
 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số.
 - Có 2 hình tròn và viết thành hình tròn 
 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.
 - Nhận xét về cấu tạo hỗn số
 - Yêu cầu học sinh đọc và viết
 - Hướng dẫn so sánh và 1
 - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1
 * GV chốt lại:
 - Cấu tạo của hỗn số
 - Cách đọc, viết hỗn số
- Học sinh thực hiện 
+ Có 2 và hình tròn 
+ HS nêu cách viết 
 2 hình tròn và hình tròn 
- Học sinh đọc lại
- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số
 - 2 là phần nguyên, là phần PS
 - HS đọc và viết
 < 1
- HS nghe
3. HĐ thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài.
 - Yêu cầu học sinh làm bài
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm
 Bài 2: (a) HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng
 - Yêu cầu học sinh làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài
 - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1
- Viết rồi đọc hỗn số
- Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết quả
- Nêu các hỗn số và cách đọc
 a) đọc là hai và một phần tư
b) đọc là hai và bốn phần năm
c) đọc là ba và hai phần ba
- Viết hỗn số vào chỗ chấm 
- HS quan sát
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- HS nghe
- HS nghe
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. 
- HS nghe và nhắc lại 
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người 
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
- HS nghe và thực hiện
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_2_cot.docx