Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Thể dục:

Tiết 35

ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI VÒNG PHẢI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”

I. Mục tiêu:

1. Về phẩm chất:

- Học sinh hiểu và nêu được kỹ năng đi đều vòng phải, vòng trái. Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.

-Thực hiện đ¬ược t¬ương đối đúng kỹ thuật động tác điều hòa. Tham gia trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Yêu cầu thuần thục động tác

- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.

- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.

- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện

II. Chuẩn bị:

1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.

2. Phương tiện.

- Giáo viên. + Còi (1 cái), kẻ sân trò chơi.

- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.

 

doc 34 trang cuongth97 09/06/2022 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021
GDTT:
CHÀO CỜ
Thể dục:
Tiết 35
ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI VÒNG PHẢI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất: 
- Học sinh hiểu và nêu được kỹ năng đi đều vòng phải, vòng trái. Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
-Thực hiện được tương đối đúng kỹ thuật động tác điều hòa. Tham gia trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu thuần thục động tác 
- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.
2. Phương tiện.
- Giáo viên. + Còi (1 cái), kẻ sân trò chơi.
- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học .
Phương pháp - tổ chức
Nội dung
- Đội hình nhận lớp
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học.
A. Phần mở đầu. 
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, sức khỏe của HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học.
- Đội hình khởi động.
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập.
2. Khởi động. 2L x 8N
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay.
- ép dây chằng ngang, dọc.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, nhảy.
- HS thực hiện -> GV nhận xét, đánh giá.
3. Kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện đi đều vòng phải, vòng trái.
- GV phổ biến nội học ôn luyện và học mới, nhắc các yêu cầu cơ bản trong khi thực hiện, sau đó chia nhóm tổ chức cho các em tập luyện.
 o o o o o o o o N1 
 o o o o o o o o N2 
 o o o o o o o o N3
 r GV
- HS tập luyện tự giác theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển).
- GV quan sát, sửa sai cho HS qua từng lần tập.
- GV gọi 2->3 HS lên thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét chuyển nội dung.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, chia đội, cử cán sự, cho HS chơi thử và tiến hành chơi.
B. Phần cơ bản. 22P
1. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Củng cố:
- Thực hiện đi đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
- Đội hình hồi tĩnh
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học.
- GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà.
C. Phần kết thúc. 
1. Hồi tĩnh. 2L x 8N
- Động tác hít thở sâu. 
- Thả lỏng chân, tay, thân người.
2. Nhận xét, đánh giá giờ học.
- ý thức của HS trong giờ học.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Thực hiệnbài thể dục phát triển chung.
Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
(Trang 87)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
4.Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 hình tam giác bằng nhau, màn hình . 
- HS: 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo. 
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Hs thi nối tiếp đọc quy tắc tính diện tích các hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành)
- Tuyên dương em thực hiện tốt.
2. Khám phá: HD HS thao tác cắt và ghép hình tam giác đã chuận bị. 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện.
- Chồng 2 hình tam giác lên nhau và so sánh diện tích của 2 hình
- HS thực hiện so sánh diện tích 2 hình tam giác.
- HS thực hành vẽ đường cao
- HS thực hành cắt hình tam giác theo đường cao
2 hình tam giác
- HS ghép hình
- Một hình chữ nhật
- HS ghép
- Yêu cầu HS lấy hình tam giác đã chuẩn bị - hướng dẫn. 
- GV gắn 2 hình tam giác lên bảng yêu cầu HS
Cắt hình
- Dùng êke vẽ đường cao của 2 hình tam giác trên?
- GV Hướng dẫn HS cắt 1 hình tam giác theo đường cao
- Sau khi cắt em được hình gì?
Ghép hình
- Yêu cầu HS ghép 2 hình tam giác trên với hình tam giác còn lại để được 1 hình chữ nhật?
- Từ 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau cắt 1 hình tam giác thành 2 hình tam giác ta ghép 2 hình tam giác vừa cắt với hình tam giác còn lại ta được 1 hình gì?
-GV cho hs quan sát trên máy chiếu cách cắt và ghép hình.
A
E
D
H
B
C
1
2
* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép 
+ So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích 2 hình tam giác không bị cắt.
+ So sánh cạnh đáy, chiều cao của hình tam giác với chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
- Bằng nhau
- Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của hình tam giác. 
- Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. 
+ Nêu tên đường cao, cạnh đáy của tam giác EDC. 
+ So sánh chiều rộng của hình chữ nhật với đường cao của hình tam giác? 
+ So sánh diện tích của hình chữ nhật 
ABCD với diện tích hình tam giác EDC
- Đường cao EH
- Cạnh đáy DC
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài DC của hình tam giác EDC. 
- Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. 
- Diện tích hình chữ nhật bằng 2 lần diện tích hình tam giác. 
 * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
+ Khi biết SHCN ta có thể tìm được diện tích hình tam giác không? Bằng cách nào?
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- GV cho HS tính SHCNABCD. Vậy diện tích hình tam giác EDC bằng?
- Lấy SHCN : 2
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 
 SHCNABCD = DC AD = DC EH
E
C
D
h
a
H
S hình tam giác EDC = 
- GV vẽ hình
- Biết EH = H, DC = a. Nêu công thức tính diện tích hình tam giác?
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. 
3.Luyện tập: 
 - S là diện tích
 - a là độ dài cạnh đáy
 - h là chiều cao
Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu cách làm
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: 
 - HS đọc, nêu cách làm
 2 HS làm bảng nhóm. lớp làm nháp. 
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác là:
 (cm2)
 b) Diện tích hình tam giác đó là:
 (dm2)
 Đáp số: a. 24 cm2 b. 1,38 dm2
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Trong bài toán cần lưu ý: Độ dài đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo.
- Yêu cầu HS khá giỏi chữa bài
- GV khuyến khích HS giải bằng nhiều cách
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4. Vận dụng:
- Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích.
Bài 2: Tính diện tích hình tam giác: (dành cho HS có năng lực học toán)
- HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng chữa. 
Bài giải
 a) Đổi 5 m = 50 dm
 Diện tích hình tam giác là:
 (dm2)
 b) Diện tích hình tam giác là:
 (m2)
 Đáp số: a) 600 dm2
 b) 110,5 m2
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 1- Trang 173)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra đọc hiểu lấy điểm các bài tập đọc, HTL từ tuần 11 đến tuần 17 thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
2. Kĩ năng: Kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ, tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh về tên tác giả, tên thể loại. Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ.
3. Thái độ: GD HS yêu thích và có ý thức bảo vệ giữ lấy màu xanh.
4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Luyện tập thực hành:
*Kiểm tra đọc:
- Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc.
 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc.
 - Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*HD làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, đánh giá
- Lần lượt học sinh bốc thăm (mỗi lượt 5 học sinh) chuẩn bị 2 phút tại chỗ
- Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dừi, nhận xét
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài đã học trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- HS nêu.
- HS làm vào VBT. Nối tiếp điền kết quả hoàn thành nội dung BT.
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trông rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm vào nháp
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng:
- Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó.
Bài 3: Giả sử em là bạn của nhân vật bạn nhỏ
 ( truyện Người gác rừng tí hon), em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp
 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
- Lớp theo dõi, nhận xét
VD: Bạn nhỏ trong chuyện người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện ra có có dấu hiệu kẻ gian đi trong rừng cậu liền đi theo và nghe hai gã trộm bàn bạc với nhau. Cậu lén chạy theo và gọi điện thoại đến đồn công an gần nhất. Bạn nhỏ cùng với các chú công an bắt trộm. Bọn trộm đã bị bắt sống.
- HS nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021
Toán:
LUYỆN TẬP (Trang 88)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
4.Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: Vở nháp
III. Các hoạt động dạy, học: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Hs hối tiếp nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét
2. Thực hành luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp
 Bài 1: Tính diện tích hình tam giác...
- HS nêu yêu cầu - tự làm bài, HS làm bài vào phiếu.
- Cho lớp làm vào nháp
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu miệng
Bài giải
 a. Diện tích hình tam giác là:
 (dm2)
b. Đổi 16 dm = 1,6 m
Diện tích hình tam giác là:
 16 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
 Đáp số: 4,24 m2 
Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng:
A
B
C
D
E
G
- HS quan sát, nêu miệng
- Hình tam giác vuông ABC
- Coi AC là đáy thì BA là đường cao 
- Coi AB là đáy thì CB là đường cao
+ Hình tam giác vuông
Coi ED là đáy thì GD là đường cao
Coi GD là đáy thì ED là đường cao 
- GV vẽ hình như trong bài tập 2, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
.
Bài 3: 
- HS thảo luận nhóm.
- HS thực hiện
 Bài giải ( ý a)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 4 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6cm2
Bài giải (ý b)
Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Đáp số : 7,5 cm2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV vẽ hình, yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa.
+ Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào?
- Nhận xét, ghi nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đo rồi tính toán
- Yêu cầu HS khá giỏi hoàn chỉnh BT.
- Khuyến khích HS tính diện tích hình tam giác EQD theo 2 cách
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4: 
A
B
C
D
3cm
4cm
- Học sinh thực hành đo, điền số liệu vào hình rồi thực hành tính diện tích.
a.
 Diện tích hình tam giác ABC là
3 4 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2
b.
M
Q
PP
N
3cm
1cm
E
4cm
 Diện tích hình tam giác MQE là:
3 1 : 2 = 1,5 (cm2)
 Đáp số: 1,5cm2
 Diện tích hình tam giác NEP là:
3 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MEQ và diện tích tam giác EQP là:
 4 3 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 4,5cm2 và 6 cm2 
3. Vận dụng:
- Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m.
- Hs thực hành làm
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 2, Trang 173)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 - tuần 17.
2. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người. Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
 3. Thái độ: HS yêu quý gia đình.
4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Cho HS hát
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành luyện tập:
* Kiểm tra đọc: 
- Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc.
 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc.
 - Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*HD làm bài tập:
- Cho HS làm vào nháp 2 HS trình bày miệng trước lớp
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu học sinh tìm các câu thơ mình thích ở các bài thơ đã học theo chủ điểm vì hạnh phúc con người. 
- GV kết luận.
3. Vận dụng: 
- Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn mà em thích nhất.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Lần lượt học sinh bốc thăm (mỗi lượt 5 học sinh) chuẩn bị 2 phút tại chỗ
- Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài đã học trong chủ điểm vì hạnh phúc con người
- HS thực hiện
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn Oxlơ
Văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
..
.........................
.........................
.....
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Long
Văn
Bài 3: Trong hai bài thơ trong chủ điểm vì hạnh phúc con người em thích những câu thơ nào nhất ? Hãy trình bày cái hay của những câu thơ đó.
- HS làm bài vào nháp
 3 HS nối tiếp nhau đọc câu thơ mình thích và trình bày cái hay của câu thơ đó.
- Lớp nhận xét.
HS lên đọc bài. 
Kể chuyện:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 3, Trang 174)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11- tuần 17. Lập bảng thống vốn từ về bảo vệ môi trường
2. Kĩ năng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 và TLCH. Biết lập bảng hệ thống vốn từ về bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Hs thi nêu tên các chủ điểm đã học
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Thực hành luyện tập:
* Kiểm tra đọc: 
- Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc.
 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc.
 - Nhận xét, đánh giá.
*HD làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc thực hiện yêu cầu trong phiếu thăm
Bài 2: Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: Tổng kết vốn từ về môi trường
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Hoạt động nhóm đôi, 2 nhóm lên bảng hoàn thành các nội dung ghi trong bảng.
- Tổng két vốn từ về môi trường
- Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
- Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi trường, sinh quyển, khí quyển
- GV nhận xét, chốt lại kết quả
3. Vận dụng:
- Viết một đoạn văn ngắn nói về những việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường.
Sinh quyển
(Môi trường động thực vật)
Thuỷ quyển
(Môi trường nước)
Khí quyển 
(Môi trường 
không khí)
Các sự vật 
Rừng, con người, thú (hổ, báo, dê...) chim 
- Sông, suối, ao hồ, biển đại dương, khe, thác, ...
- Bầu trời,
 vũ trụ, mây, không khí,
âm thanh, 
ánh sáng, 
khí hậu
-Hs tự liên hệ viết bài
Chính tả:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 4, Trang 174)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chợ Ta-Sken.
3. Thái độ: HS yêu quý con người
4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Hs thi nêu tên các bài học thuộc lòng đã học
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Thực hành luyện tập:
* Kiểm tra đọc: 
- Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc.
 - Nhận xét, cho điểm.
*Hướng dẫn viết chính tả:
- Cho học sinh đọc 
a. Tìm hiểu nội dung bài
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken
b. Hướng dẫn viết từ khó
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết tiếng, từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài
- Soát lỗi
- Thu bài nhận xét
- Nhận xét bài viết
3. Vận dụng: 
- Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa.
- Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu.
- Trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc.
1 HS đọc đoạn viết
- HS nối tiếp nêu hình ảnh mà mình yêu thích có thể là: Người qua lại - trộn lẫn màu sắc ... 
- Ta -sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy
- HS viết
- Đổi vở đối chiếu SGK, kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS sửa lỗi chính tả.
-HS nêu
Đạo đức: 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh 
+ Củng cố kiến thức: Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh.
- Biết giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để xử lí một số tình huống.
3. Thái độ: Giáo dục HS Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Thực hành luyện tập:
-HS trả lời các câu hỏi
- Củng cố kiến thức đã học trong bài đạo đức số 6, 7, 8 
- Vì sao phải kính trọng người già? 
- Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm gì đối với em nhỏ? 
- Nêu những biểu hiện thể hiện tình cảm mến già yêu trẻ
- Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ?
- Trẻ em có quyền gì?
- Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
- Kể một số công việc của em đã hợp tác với những người xung quanh? 
- HS trả lời
- Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái. 
-Hs tựu iên hệ kể lại.
- Sắm vai xử lí tình huống đã học
 Cách tiến hành:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
- GV gọi mỗi tổ 2 nhóm tham gia thi giữa các tổ trước lớp.
3. Vận dụng:
- Em cần phải làm gì để trở thành người có trách nhiệm ?
- HS trao đổi theo nhóm
- Nhóm xử lí tình huống
- Nhóm phân vai
- Lớp theo dõi bình chọn
-Hs nêu.
Khoa học:
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT (Trang 72)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: Phân biệt 3 thể của chất
+ Nêu điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
2. Kĩ năng: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Kể tên 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác và kể một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu biết về 1 số chất
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK HĐ3
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Hs hát 
- Giới thiệu bài ghi bảng
2.Khám phá: 
Trò chơi ‘Tiếp sức” phân biệt 3 thể của chất
Bước 1: Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi
Bước 2: Giám sát 
Bước 3: Giáo viên cùng HS kiểm tra kết quả.
- Các đội cử đại diện tham gia chơi: Mỗi người lên gắn 1 phiếu vào cột tương ứng trên bảng
 1 số HS nêu lại nội dung bảng vừa điền
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng
Cồn
Hơi nước
Đường
Dầu ăn
Ôxi
Nhôm
Nước
Ni-tơ
Nước đá
Xăng
Muối
Trò chơi "Ai nhanh ai đúng"
 Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi
- Giáo viên đọc câu hỏi - HS lựa chọn ghi kết quả đúng vào bảng - nhóm nào xong trước là nhóm thắng cuộc. 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS tham gia chơi theo nhóm.
Kq: 1- b 2- c 3 - a
3. Thực hành:
Quan sát thảo luận
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 73-SGK và nói về sự chuyển thể của nước
- Nhận xét, chốt lại kết quả
- Đại diện nhóm - báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ H1: Nước ở thể lỏng
+ H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
- Lấy 1 số ví dụ khác
- Nêu mục bạn cần biết
+ H3: Nước bốc hơi, chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
 HS nêu
 HS nêu
Kết luận: 
 Khi thay đổi nhiệt độ các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lý học.
4. Vân dụng: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng"
- Chia lớp thành 6 nhóm trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia trò chơi
 2 nhóm gắn bảng các nhóm so sánh đối chiếu 
-bình chọn
 Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 89 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về
+ Hàng của số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
+ Tính diện tích hình tam giác.
2. Kĩ năng: Biết Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác.
3.Thái độ: HS yêu thích môn toán.
4.Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ hình BT3
- HS: Vở nháp
III. Các hoạt động dạy - học: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Viết công thức tính diện tích hình tam giác? Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Thực hành luyện tập:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Gọi lần lượt 3 học sinh giải thích cách lựa chọn của mình.
- Nhận xét chốt kết quả đúng
- - Hs nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách làm, thực hiện tính ra nháp và nêu miệng. 
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
-Hs đọc yêu cầu, hoàn thành bài vào vở và nêu miệng kết quả
- Gọi HS đọc bài
- GV hướng dẫn trên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh hoàn thiện BT
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
3.Vận dụng: 
-Hs nhắc lại nội dung ôn tập.
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây .
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào nhỏp giải thích
+ Bài 1: Khoanh vào B
+ Bài 2: Khoanh vào C
+ Bài 3: Khoanh vào C
Phần 2
- HS nêu
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 39,72 b) 95,64
 + 46,18 + 27,35 
 85,90 122,99
 c) 31,05 d) 775 25
 2,6 025 31
 18630 0
 6210 
 80,730
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp 
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- Tự làm bài chữa bài
a. 8 m 5 dm = 8,5 m
 b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
Bài 3:
1 1HS đọc, nêu yêu cầu. HS làm bài
15cm
C
B
A
M
D
Bài giải
Chiều rộng AD là:
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài DC là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MDC là
(cm2)
 Đáp số: 750 cm2
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu của bài
tìm 2 giá trị của x sao cho 
3,9 < x < 4,1
3,9 < x < 4,10
Vậy 2 giá trị của x có thể là: 3,91 và 3,92;
x = 4
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 5. Trang 175 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố thể loại văn viết thư
2. Kĩ năng: Biết viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em.
3. Thái độ: GD HS yêu quý người thân ở xa.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: Vở nháp
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 1P Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3. Bài mới: 31P
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Cho HS hát
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Thực hành luyện tập:
- Chép đề gạch chân dưới những yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc.
- Gợi ý HS
Hs thực hiện theo yêu cầu.
2 HS đọc đề
 2 HS đọc phần gợi ý SGK-175
+ Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đầu thư viết như thế nào?
- HS nêu
+ Em xưng hô thế nào với người thân?
+ Phần nội dung em viết những gì?
Kể lại kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kỳ I và quyết tâm ở học kỳ II
- Viết bài:
- Gọi HS đọc bức thư của mình
- Chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS
- Đọc bài văn mẫu cho HS tham khảo
3. Vận dụng: 
- Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- Cuối thư lời chúc - lời hứa và ký tên 
- HS viết bài
 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung 
- HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có 3 phần: phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư.
Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
Khoa học: 
HỖN HỢP (Trang 74)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: hỗn hợp là gì?
2. Kỹ năng: Cách tạo ra một hỗn hợp
+ Kể tên một số hỗn hợp
+ Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp
3. Thái độ : Yêu thích môn học
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
III.Các hoạt động dạy học: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí.
- Giáo viên nhận xét 
-Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Khám phá: 
*Thực hành tạo một hỗn hợp gia vị 
- Cho Hs thực hành theo nhóm 4.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột, công thức do các nhóm chọn và ghi vào báo cáo.
+ Trong quá trình tạo ra hỗn hợp, nhóm trưởng cho các bạn nếm riêng từng chất.
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì? 
1. Hỗn hợp:
- Các nhóm hoạt động
- Trộn đều rồi nếm hỗn hợp ghi nhận xét vào báo cáo. 
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị có muối tinh, mì chính, hạt tiêu
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo nên
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. 
Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? Vì sao em biết?
Kết luận: Không khí là một hỗn hợp
- HS thực hiện
- Không khí là một hỗn hợp. 
*Trò chơi tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 
- Đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng
- Kết luận :
3. Luyện tập:
2. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp:
- Vì trong không khí có chứa ôxi, khí nitơ và khí cac - bô - níc trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo... 
+ H1: làm lắng
+ H2: sảy
+ H3: lọc
*Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hành các bước ở mục thực hành thí nghiệm sau đó ghi kết quả và phiếu mỗi nhóm chỉ làm 1trong 3 bài thực hành trên - Nhận xét chốt cách làm đúng
4. Vận dụng: 
- Các nhóm tiến hành làm thực hành và nêu kết quả 
+ Đại diện 3 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung.
VD: Kết quả báo cáo bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước) 
+ Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chậu
-Nhận xét giờ học
-Nhắc Hs chuẩn bị tiết học sau.
HS lắng nghe
Kĩ thuật: 
THỨC ĂN NUÔI GÀ
 (Tiết 2. Trang 56)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng, đặc điểm của thức ăn nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số loại thức ăn cho gà ăn, uống
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nuôi gà.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ thức ăn nuôi gà SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy, học: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 
– HS kể tên một số
2. Khám phá:
- Yêu cầu HS đọc mục 5 SGK
+ Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?
- Quan sát hình 1 và thảo luận nhóm 2: Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dung thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét chốt lại 
- HS quan sát, thảo luận, trả lời
- HS trả lời
 *Các loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 và 
quan sát hình 2 SGK trả lời câu hỏi. 
+ Kể tên một số loại thức ăn cho gà ăn uống và nêu tác dụng của việc nuôi gà ăn đầy đủ ? 
+ Khi cho gà ăn uống ta cần chú ý điều gì? 
+ Kể tên những thức ăn hằng ngày cho gà ăn trong gia đình em ?
- Kết luận :
- HS thực hiện
- Đỗ tương, rau, ngô, đậu tương,...
- Thức ăn đầy đủ các chất (hỗn hợp)
+ Cho gà ăn uống nhằm đảm bảo vệ sinh thức ăn, nước uống cho gà tránh lãng phí thức ăn.
- Ngô, gạo, lúa,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc