Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Thể dục: Tiết 27

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG”

I. Mục tiêu:

1. Về phẩm chất:

- Học sinh hiểu và nêu đ¬ược kỹ thuật động tác điều hòa. Chơi trò chơi “ Thăng bằng”.

-Thực hiện đ¬ược t¬ương đối đúng kỹ thuật động tác điều hòa. Tham gia trò chơi “ Thăng bằng”.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Yêu cầu thuần thục động tác

- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.

- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.

- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện

II. Chuẩn bị:

1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.

2. Phương tiện.

- Giáo viên. + Còi (1 cái), kẻ sân trò chơi.

- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.

 

doc 38 trang cuongth97 09/06/2022 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
Thứ hai ngày 7 tháng 12năm 2020
HĐTT:
CHÀO CỜ
____________________________________
Thể dục: Tiết 27
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG”
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất: 
- Học sinh hiểu và nêu được kỹ thuật động tác điều hòa. Chơi trò chơi “ Thăng bằng”.
-Thực hiện được tương đối đúng kỹ thuật động tác điều hòa. Tham gia trò chơi “ Thăng bằng”.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu thuần thục động tác 
- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm. Sân học thể dục trường Tiểu học.
2. Phương tiện.
- Giáo viên. + Còi (1 cái), kẻ sân trò chơi.
- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học .
Phương pháp - tổ chức
Nội dung
- Đội hình nhận lớp
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học.
A. Phần mở đầu. 
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, sức khỏe của HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học.
- Đội hình khởi động.
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập.
2. Khởi động. 2L x 8N
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay.
- ép dây chằng ngang, dọc.
- HS thực hiện -> GV nhận xét, đánh giá.
3. Kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện động tác toàn thân, thăng bằng.
- GV phổ biến nội học ôn luyện và học mới, nhắc các yêu cầu cơ bản trong khi thực kỹ thuật, sau đó chia nhóm tổ chức cho các em tập luyện.
 o o o o o o o o N1 
 o o o o o o o o N2 
 o o o o o o o o N3
 r GV
- HS tập luyện tự giác theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển).
- GV quan sát, sửa sai cho HS qua từng lần tập.
- GV gọi 2->3 HS lên thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét chuyển nội dung.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, chia đội, cử cán sự và tiến hành chơi.
B. Phần cơ bản. 
1. Bài thể dục phát triển chung.
- Học động tác điều hòa.
- Ôn 5 động tác vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa.
- Tổ chức thi giữa các tổ.
* Củng cố:
- Thực hiện động tác động tác thăng bằng, điều hòa.
2. Trò chơi “Thăng bằng”.
- Đội hình hồi tĩnh
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học.
- GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà.
C. Phần kết thúc. 
1. Hồi tĩnh. 2L x 8N
- Động tác hít thở sâu. 
- Thả lỏng chân, tay, thân người.
2. Nhận xét, đánh giá giờ học.
- ý thức của HS trong giờ học.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
_________________________________________
Toán: Tiết 66
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
2. Kĩ năng: Làm được các bài tập theo yêu cầu. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập
4.Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ HĐ2
- HS: Bảng con BT1
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- YC HS nêu miệng kết quả
1328,5 : 100 = 13,285 237,6 : 10 = 23,76
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Khám phá: 
- Nêu ví dụ
+ Ta thực hiện phép tính gì ? 
- Hướng đặt tính rồi chia.
- Nêu ví dụ
- Hướng đặt tính rồi chia.
- Gọi HS nhìn vào ví dụ rút ra Quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Ghi trên bảng phụ 
3.Luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD, gợi ý để cho HS tự tìm ra cách giải, cho HS làm bài.
- Thu vở, kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
4.Vận dụng:
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau:
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu
- Nêu lại ví dụ.
VD1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu m?
+ Phép tính chia: 27 : 4 = ? (m).
 Vậy 27: = 6,75(m).
VD 2: 43 : 52 = ?
- Đặt tính rồi tính như phép chia 
- Nêu quy tắc như SGK.
* Khi chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư .và có thể cứ làm như thế mãi.
Bài 1. Tính
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm vào bảng con. 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu của bài. Tự tóm tắt.
- Nêu cách làm. Làm vào vở. 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m vải
Bài 3.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu các cách làm. Làm vào nháp. Đại diện lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
 ; ; 
- HS nêu cách giải
Giải
Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 9 : 400 = 0,0225(l)
 Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 Đáp số: 6,75l xăng
Tập đọc: Tiết 27
CHUỖI NGỌC LAM (Trang 134)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đúng các từ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Pi-e, ngọc lam, Nô- en, rạng rỡ, tràn trề,...Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3. Thái độ: HS biết sống nhân hậu, tốt bụng.
4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ trang 134 SGK
- HS: Sgk...
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài: HD quan sát tranh SGK.
2.Khám phá luyện tập:
*Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài và chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa sai từ khó , đọc câu dài. 
- Giải nghĩa từ cho HS
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 2 và thi đọc. 
- HD đọc cả bài và đọc mẫu. 
*Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi - e lúc đó thế nào?
+ Nêu ý chính của đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Chị của cô bé Gioan đến gặp chú Pi- e để làm gì ?
+ Vì sao Pi- e lại nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam ?
+ Chuỗi ngọc lam đó có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi- e?
+ Em có suy nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
+ Nội dung chính của đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Chốt ý và giảng
*Đọc diễn cảm 
+ Truyện có mấy nhân vật?
+ Cho biết giọng đọc của mỗi nhân vật?
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc- nhận xét khen ngợi những em đọc tốt.
3.Vận dụng:
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ ?
- Quan sát tranh minh hoạ SGK và nêu ND tranh: Cô bé đang đứng trước cửa hàng bán trang sức, cô say sưa ngắm chiếc vòng cổ màu xanh.
- Đọc toàn bài và chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 1
(Các từ: Pi-e, ngọc lam, Nô- en, rạng rỡ, tràn trề...)
- Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không ạ?
- Đẹp quá! Xin chú gói lại cho cháu!
- Ai sai cháu đi mau?
- Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.)
- Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 2
(Tiếng chuông đổ hồi: Tiếng chuông kêu liên tiếp... )
- Luyện đọc nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét bạn đọc.
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Cô bé tặng cho chị nhân ngày lễ Nô en. Đó là người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.
+ Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam.
+ Cô mở khăn tay đổ một nắm đồng xu và nói đó là số tiền đập con lợn đất.
+ Chú trầm ngâm nhìn cô bé lúi húi gỡ giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
 * Ý 1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan.
- Đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi ngọc lam của chú Pi- e không? Với giá bao nhiêu tiền?
+ Em mua chuỗi ngọc lam bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng vì cô đã mất do tai nạn giao thông.
+ Họ đều là những người tốt bụng, sống vì nhau và mang lại HP cho nhau...
* Ý 2: Lòng nhân hậu của người bán hàng.
* Nội dung: Ca ngợi ba nhân vật là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
* Ba nhân vật đều là những nhân vật tốt bụng, chị cô bé đã thay mẹ nuôi cô bé khi mẹ cô bé qua đời...
+ Có chú Pi- e, cô bé, chị cô bé.
+ Lời Pi- e: điềm đạm, nhẹ nhàng.
+ Lời chị cô bé: lịch sự, nhẹ nhàng.
+ Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
- Giọng kể chậm rãi.
- Đọc theo nhóm phân vai: Chú Pi- e và chị gái của bé Gioan.
- Thi đọc trước lớp, bình chọn.
_______________________________________
Chính tả:( Nghe -viết) Tiết 14
 CHUỖI NGỌC LAM (Trang 136)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nghe viết đúng, trình bày đúng hình thứcđoạn văn xuôi. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tim theo yêu cầu của bài tập 3.
2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp. Viết đúng mẫu và đạt tốc độ quy định. Làm đúng các bài tập chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
4. Phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Sgk 
- HS: Bảng con (H§2)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2.Khám phá, luyện tập:
- Đọc mẫu bài chính tả. 
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
- Cho HS tự nêu từ khó viết và viết vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc từng câu và lưu ý cách viết cho HS.
- Thu 1 số bài, kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và cho HS lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và cho HS lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
3.Vận dụng:
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- HS thi viết
- Đọc thầm lại bài.
+ Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. 
- Tự nêu từ khó viết và viết vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp: Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Nô-en, Pi-e,..
- Nghe - viết vào vở và tự soát lỗi - sửa lỗi.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm vào VBT. Đại diện lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
a) 
Tranh- chanh
tranh ảnh, bức tranh, ...
quả chanh, chanh chua,..
Trưng
 chưng
trưng bày, sáng trưng,...
bánh chưng, chưng cất,..
Trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn,...
chúng tôi, chúng bạn,...
Trèo
chèo
leo trèo, trèo cây,...
vở chèo, hát chèo...
b) 
Báo
báu
Tờ báo, báo cáo,..
báu vật, kho báu,...
Cao
cau
cao su, cao kì,...
cau có, cây cau,...
Lao
Lau
lao động, lao công, lao lực,..lau nhà, lau sậy,...
mào
màu
mào gà, chào mào,...
 màu sắc, bút màu, màu mè, màu đỏ...
Bài 3. 
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm vào VBT. Đại diện lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
+ C¸c tiÕng điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ C¸c tiÕng điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chở, trả
Đạo đức: Tiết 14
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Trang 22)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được vai trò phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
2. Kĩ năng: Biết tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Trẻ em biết đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái. Thực hiện các hành vi quan tâm chăm sóc giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
4. Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 
- HS: VBT 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. 
2.Khám phá:
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát giới thiệu nội dung 1 bức ảnh trong SGK.
- Kết luận
- Nêu câu hỏi HS thảo luận và trả lời
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là nhừng người đáng được kính trọng ?
- Nhận xét bổ sung.
- Kết luận
3.Luyện tập:
- Giao nhiện vụ cho HS
- Kết luận
- Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- Nhận xét đánh giá.
4.Vận dụng:
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến( mẹ, bà, cô giáo, hoặc người phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “ Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
+ Nuôi con, cho con bú, nấu cơm, đi chợ, nhà khoa học, giám đốc,...
+ Vì những người phụ nữ họ rất vất vả họ là những người chân yếu tay mềm, song họ vẫn tham gia các công việc mà trước đây chỉ có người đàn ông mới làm, ngoài ra họ còn làm nhiệm vụ duy trì nòi giống...
* KL:Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Nêu phần ghi nhớ SGK T23
* Ghi nhớ: Người phụ nữ có vai trò quan trọng mọi người tôn trọng.
Bài 1.
- Làm việc cá nhân
- Lên trình bày ý kiến
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là ý (a), (b)
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là ý (c) , (d)
Bài 2.
- Lần lượt nêu từng ý kiến bày tỏ thái độ theo quy ước.
+ Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+ Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
NGLL:
Tiết 14
CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12 
- Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hy sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sĩ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam
2.Kĩ năng: Giúp các em có lòng biết ơn vơi các anh hùng thương binh, liệt sỹ
3.Thái độ : có thái độ dúng đắn khi hợp tác. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy – học
GV: S­u tÇm tranh ¶nh vÒ truyÒn thèng anh bé ®éi cô Hå, C©y hoa cho trß ch¬i h¸i hoa d©n chñ.
III. Các hoạt động dạy – học
Ho¹t ®éng cña giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát bài về chú bộ đội
2. Khám phá:
- Tr­ng bµy tranh, ¶nh vÒ truyÒn thèng Qu©n ®éi ViÖt Nam.
+ TiÒn th©n cña Qu©n ®éi nh©n d©nViÖt Nam lµ g×?
+ Ai lµ ng­êi ®· ®æi tªn thµnh Qu©n ®éi nh©n d©nViÖt Nam?
+ Qu©n ®éi nh©n d©n ViÖt Nam ®­îc thµnh lËp ngµy nµo? ë ®©u? 
- Tæ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i H¸i hoa d©n chñ
- Cho HS th¶o luËn theo nhãm 4 vÒ t¸c phong anh Bé ®éi Cô Hå vµ nh÷ng viÖc m×nh cÇn häc tËp ë c¸c anh vµ nh÷ng viÖc cÇn lµm ®Ó tá lßng biÕt ¬n c¸c th­¬ng binh liÖt sü.
- §¹i diÖn nhãm nªu kÕt qu¶.
- NhËn xÐt
3. Vận dụng
- Tìm những câu chuyện vể Bác Hồ và anh bộ đội cụ Hồ.
- Sưu tầm bài hát,bài thơ về quân đội nhân dân Việt Nam.
- Quan s¸t, tr¶ lêi c©u hái.
+ §éi ViÖt Nam Tuyªn truyÒn gi¶i phãng qu©n.
+ B¸c Hå.
+ Ngµy 22- 12 – 1944 t¹i khu rõng TrÇn H­ng §¹o thuéc tØnh Cao B»ng. 
+ H¸i hoa d©n chñ t×m hiÓu vÒ truyÒn thèng Qu©n ®éi nh©n d©n ViÖt Nam, vÒ t¸c phong anh bé ®éi Cô Hå
- Thảo luận nhóm – trình bày
+ §Õn th¨m hái, gióp ®ì nh÷ng viÖc nhá võa søc, ch¨m sãc nghÜa trang liÖt sü, 
_______________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
Toán: Tiết 67 
LUYỆN TẬP (Trang 68)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. Làm được các bài tập theo yêu cầu. 
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
4.Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập (BT2) 
- HS: bảng con (BT1) 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 25 : 50
0,75
125 : 40 
0,25
 75 : 100
0,5
 30 : 120
3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Luyện tập:
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức, cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại cách tính, cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD, gợi ý để cho HS tự tìm ra cách giải, cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD, gợi ý để cho HS tự tìm ra cách giải, cho HS làm bài.
- Thu vở, kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
3.Vận dụng:
- Cho HS tính giá trị của biểu thức:
 112,5 : 5 + 4
- HS chơi trò chơi
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
- 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu lại cách làm. Làm vào nháp. 4 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
a) 5,9 : 2 + 13,06 
= 2,95 + 13,06 
= 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 
 = 8,76 - 6,87 
 = 1,89
c) 167 : 25 : 4
 = 6,68 : 4 
 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 
 = 35,04 : 8 
 = 4,38
Bài 2. Tính rồi so sánh 
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu lại các cách làm. Làm vào nháp. Đại diện lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
a. 8,3 0,4 và 8,3 10 : 25
 8,3 0,4 = 8,3 10 : 25
b. 4,2 1,25 và 4,2 10 : 8 
 4,2 1,25 = 4,2 10 : 8
c. 0,24 2,5 và 0,24 10 : 4
 0,24 2,5 = 0,24 10 : 4
Bài 3. 
- Đọc yêu cầu của bài. Tự tóm tắt.
- Nêu cách làm. Làm vào vở. 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
24 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
24 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số : 67,2 m
 230,4 m2
Bài 4.
- Đọc yêu cầu của bài. Tự tóm tắt.
- Nêu cách làm. Làm vào vở. 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Trong 1 giờ ô tô đi được số kilômét là:
103 : 2 = 51,5(km)
Trong 1 giờ máy đi được số kilômét là:
93 : 3 = 31(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy số kilômét là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5 km
- HS tính:
 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
 = 26,5
Luyện từ và câu: Tiết 27
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Trang 137)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học và tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu.
2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng sử dụng đại từ, danh từ trong các kiểu câu đã học. Làm được các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: Giáo dục HS khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch sự thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sang tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng nhóm BT3 
- HS:
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Khám phá- luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, tr¶ lêi
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ.
+ Thế nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ.
- Cho HS làm bài vào VBT, theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Chia nhóm, cho HS thảo luận theo nhóm 3.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài. Chia nhóm cho HS làm bài, gọi đại diện trình bày kq.
- Nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong câu Ai là gì?
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Nhận xét đánh giá.
3.Vận dụng:
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
- Nhận xét giờ học.
- HS chơi trò chơi
Bài 1.
- Đọc yêu cầu bài tập, tr¶ lêi
+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật. 
VD: sông, bàn ghế, thầy giáo,...
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật, danh từ riêng luôn được viết hoa. 
VD: Huyền, Trang,...
- Làm việc cá nhân viết ra nháp 
- Phát biểu ý kiến. 
+ Danh từ riêng: Nguyên
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu của bài. 
- Thảo luận theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét.
+ Khi viết tên người, địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Chợ Rẫy, Cửu Long
+ Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
VD: Pa-ri, An-pơ, Đa- nuýp, Vích-to Huy-gô
+ Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng ViệtNam
VD: Quách Mạt Nhược, Bắc Kinh, Tây Ban Nha.
Bài 3. 
- Nghe. Làm bài theo nhóm 2, các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung.
+ Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4. 
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở, nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét.
a) Nguyên(danh từ) quay sang t«i, giọng nghẹn ngào.
Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.
Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má.
Tôi ( đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
Chúng tôi(đại từ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu.
b) Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
c) Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé!
Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi.
d) Chị là chị gái của em nhé!
 Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
- Khi viết tên riêng người , tên riêng địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Kể chuyện: Tiết 14
PA - XTƠ VÀ EM BÉ (Trang 138)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện. Hiểu được chuyện tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ đó khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
2. Kỹ năng: Dưạ vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm ngoan học giỏi. Yêu mến các nhà khoa học.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sang tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Đồ dựng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ chuyện
- HS: Tranh chuyện đọc
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đề.
2. Khám phá luyện tập:
*GV kể chuyện
- Kể toàn chuyện lần 1
- Kể lần 2( kết hợp chỉ tranh nếu có)
- Giải thích một số từ ngữ
*Hướng dẫn kể chuyện
- Nêu gợi ý để HS nhớ lại nội dung từng tranh.
- Nhận xét, ghi ý chính từng tranh lên bảng.
- Tổ chức cho HS kể chuyện 
+ Vì sao Pa – xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc – xin cho Giô – dép ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Vận dụng:
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ?
- HS kể
- HS nghe
- HS ghi vở
- Nghe
- Nghe, kết hợp quan sát tranh.
+ Vắc-xin, bệnh dại... 
- Thảo luận nhóm 2, nêu nội dung từng tranh
- Các nhóm nối tiếp trình bày,(mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh).
+ Tranh 1: Chú bộ Giô- dép bị chú cắn
+ Tranh 2: Pa – xtơ trăn trở suy nghĩ...
+ Tranh 3: Pa- xtơ quyết định tiêm vắc xin cho Giô- dép.
+ Tranh 4: Pa - xtơ thức suốt đêm...
+ Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi...
+ Tranh 6: Tượng đài Lu- i Pa - xtơ ở viện chống dại mang tên ông.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Kể lại toàn chuyện.
+ Vì vắc-xin chữa bệnh dại đó thí nghiệm có kết qủa trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người...
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ...
- Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay, hấp dẫn.
________________________________________
Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
___________________________________________
Khoa học: Tiết 27
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI(Trang 56)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của gạch ngói. KÓ tªn ®­îc mét sè ®å gèm một số loại gạch ngói và công dụng của chúng. 
2. Kĩ năng: Phân biệt được ngói và các đồ sành, sứ. Tự làm thí nghiệm để phát hiện được tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập (HĐ3)
- HS: VBT 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Cho HS thi đua trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ?
+ Đá vôi có tính chất gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:
- Chia nhóm 3, giao việc cho các nhóm.
+ Tất cả các đồ gốm được làm bằng gì?
+ Gạch ngói khác đồ sành sứ ở điểm nào?
- Nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm và phát phiếu học tập
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận
- Chia nhóm 3, giao việc cho các nhóm
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói?
+ Nêu tính chất của gạch ngói 
- Kết luận
+Ở nơi em ở có sản xuất gạch hoặc ngói không? Làm như thế nào? 
- Giảng 
3.Vận dụng:
- Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
- Gạch ngói có tính chất gì ?
1.Một số đồ gốm
- Thảo luận theo nhóm quan sát các hình SGK nói về nội dung của từng hình. 
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch ngói hoặc nồi đất được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành sứ đều là những đồ gốm không được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh sảo.
2.Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói
- Quan sát các hình 1,2,3,4 trong SGK và ghi phiếu. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Hình
 Công dụng
Hình 1
Dùng để xây tường
 Hình2a
Dùng để lát sân hoặc vỉa hè
Hình 2b
Dùng để lát sàn nhà
Hình 2c
Dùng để ốp tường
Hình 4
Dùng để lợp mái nhà
- Mái nhà ở H5 được lợp bằng ngói ở hình 4.
- Mái nhà ở H6 được lợp bằng gói ở hình 4a
*KL: Có nhiều loại gạch ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
3.Tính chất của gạch, ngói ?
- Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét
- Làm thực hành thả 1 viên gạch hoặc viên ngói khô vào nước nhận xét xem hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó.
- Báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng.
( Có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí.)
- Viên gạch hoặc ngói sẽ vỡ.
- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ.
*KL: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
- Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ
 - HS liên hệ trả lời
+ Việc khai thác và sản xuất nguyên liệu để làm gạch hoặc ngói không hợp lí sẽ dẫn đến suy thoái tài nguyên đất và ô nhiễm môi trường.
____________________________________
Kĩ thuật: Tiết 14
 CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 3) 
(Trang 42)
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm yêu thích.
3. Thái độ: yêu thích môn học, quý trọng sản phẩm mà mình làm ra.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II . Đồ dùng dạy- học: 
- GV:
- HS: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Thực hành- luyện tập: 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung vừa nêu.
- Cho HS thực hành.
*Trưng bày sản phẩm; đánh giá sản phẩm
- Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm và đánh giá sản phẩm.
3.Vận dụng:
- Giáo d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc