Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .

 - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc

 + Phiếu kẻ bảng ở bài tập

 - HS: SGK, vở

 

doc 38 trang cuongth97 09/06/2022 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
	- HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
 + Phiếu kẻ bảng ở bài tập
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nhắc lại 
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Em đã được học những chủ điểm nào?
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS đọc
+ Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
- HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam Tổ quốc
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vât, con người trên đất nước Việt Nam. 
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con 
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. 
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công 
rường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
TÌNH BẠN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS.
- Học sinh: SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát bài “Chào người bạn mới đến”
- Cần đối xử với bạn bè như thế nào?
- GV nhận xét chung, đánh giá
- Giơi thiệu bài - ghi bảng
 - HS hát
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS thảo luận đánh vần
- Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học.
- Trình bày.
- Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng.
- GV nhận xét chung, kết luận:
+ Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
+ Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế nào?
+ Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em?
- Trao đổi cả lớp.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn.
- HS đóng vai theo nhóm 4.
- HS chọn cách ứng xử và thể hiện.
- Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện
- Nhiều HS nêu.
- VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì:
d. Khuyên ngăn bạn
- HS cùng thảo luận.
- HS thảo luận theo nội dung của GV.
- HS nêu.
- Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn
- HS thực hiện
Thứ ngày .. tháng.. năm 20
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. HS làm được BT 1;2;3;4
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét HS
Bài 3:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS.
Bài 4: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 cách trên.
- GV nhận xét, kết luận .
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Cho HS làm bài
- GV quan sát, sửa sai
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) = 0,65
c) = 2,005
d) = 0,008
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS cả lớp làm bài vào vở 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.
C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 (đồng)
C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
36 : 12 = 4 (lần)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
Đáp số: 540 000 (đồng)
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
 2270 : 5 = 454(g)
Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài toán sau:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
- HS làm bài
Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình.
- Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
	- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
+ Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám?
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945
- Giáo viên kết luận .
*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập
- HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như thế nào?
- Câu hỏi gợi ý:
+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+ Buổi lễ kết thúc ra sao?
- Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945
+ Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam?
+ Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào?
+ Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam?
- GV kết luận. 
- Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời của mình hoặc đọc các bài thơ có tả quang cảnh 2-9-1945
- HS tả
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm
- HS đọc
- Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
- Giọng nói của Bác Hồ và những lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập còn vang mãi trong mỗi người dân
- 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
- 2 em lần lượt đọc trước lớp.
- HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
- Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt chế độ thực dân phong kiến.
- Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 
- Truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân tộc ta?
- Ngày Quốc khánh của nước ta.
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
	* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 	- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
3.Hoạt động viết chính tả:( 6phút)
3.1. Chuẩn bị
Tìm hiểu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách?
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì?
 Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.
- Trong bài văn có chữ nào phải viết hoa?
- 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
- Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng Hồng, sông Đà.
- Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- Học sinh nêu và viết
+ Bột nứa + cầm trịch
 ngược đỏ lừ
 giận canh cánh, nỗi niềm
- Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông Hồng
3.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ?
- HS nêu
Thứ ngày .. tháng.. năm 20
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2).
- HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 	 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành:( 15phút)
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả?
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng...
- HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn, rõ.
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày 
VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học.
- HS nghe và thực hiện
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
	- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
	- Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Bảng nhóm
 	- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
- Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
- Thế nào là động từ ? Cho VD ?
- Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài tập 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại.
- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ ?
 - GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? 
- Trình bày kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét chữa bài
- Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau.
- Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên
- HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm bài theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội dung gì ?
- HS nêu
 Thứ ngày .. tháng.. năm 20
 	Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS hát
- HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy.
- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
- Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn SGK.
 Học sinh nêu như SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép cộng.
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập 1.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát, uốn nắn
Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- GV kiểm tra, uốn nắn HS
- Tính
- HS làm bảng con
a) b) 
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu 
 - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
 a) b) 
- Học sinh đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ
Tóm tắt
Nam cân nặng: 32,6 kg
Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
Tiến: ? kg.
Giải
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
- HS làm bài vào vở:
c) 75,8 d) 0,995
 + +
 249,19 0,868 
 324,99 1,863
- HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
 57,648
 +
 35,37
 93,018
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
- HS làm bài
 Tiếng Việt
ÔN TẬP: TIẾT 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
- HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
- Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
 + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nhắc lại 
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
 Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm
- HS đọc yêu cầu
 - Bài tập có mấy yêu cầu?
+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
+ Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch .
- Chia nhóm 5.
- Trình bày trước lớp
 - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc nhất. 
- Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
- HS nêu rõ 2 yêu cầu
- HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính cách từng nhân vật.
NV
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú CB
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
- Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn giỏi nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Em thích nhân vật nào nhất trong vở kịch Lòng dân ? Vì sao ?
- HS nêu
Thứ ngày .. tháng.. năm 20
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cộng các số thập phân. Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
+ Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.
37,5 + 56,2
1,822
19,48+26,15
45,63
45,7+129,46
93,7
0,762 +1,06
175,16
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này.
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ?
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 3 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài cho HS.
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm rồi chữa bài
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn khi cần thiết
+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- HS cả lớp làm bài vào vở .
Kết quả: 
a. 13,26 c. 0,16
- Cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82 m
- HS làm bài
b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
314,78 + 525,22 = 840(m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14(ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
48,97 + ......= 9,7 + 48,97
- HS làm bài
Địa lí
NÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự phân bố nông nghiệp ở nước ta; biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất; nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.; sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS HTT:Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
- Tích cực thảo luận nhóm.
	* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
	- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 	- Các hình minh hoạ trong SGK.
 	- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 HS lần lượt hỏi đáp .
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.
- GV hỏi:
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc