Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)
Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1 )
I-Yêu cầu cần đạt :
1.Kiến thức
Sau bài học, hs biết :
-HS lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Có ý thức học tập, rèn luyện.
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*KNS: + Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)
+ Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
+ Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)
II-Đồ dùng dạy học:
-GV:-Mi-crô đồ chơi để chơi trò chơi phóng viên .
-HS :SGK, hát bài Em yêu trường em .
III-các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Khởi động : Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em “.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh SGK trang 3-4 thảo luận theo các câu hỏi sau :
Mục tiêu : Thấy được hs lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập, vui, tự hào (Nhận thức được mình là học sinh lớp 5 )
-Tranh vẽ gì ? (HSCHT)
-Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
-HS lớp 5 có gì khác so với hs khối khác ?
-Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh khối lớp 5 ? (HSHTT)
*GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Cho nên, các em cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh các khối lớp khác học tập .
TUẦN 1 Ngày dạy : Thứ hai, ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1 ) I-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức Sau bài học, hs biết : -HS lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. -Có ý thức học tập, rèn luyện. -Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. 3. Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. *KNS: + Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5) + Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). + Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5) II-Đồ dùng dạy học: -GV:-Mi-crô đồ chơi để chơi trò chơi phóng viên . -HS :SGK, hát bài Em yêu trường em . III-các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Khởi động : Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em “. Hoạt động 1 : Quan sát tranh SGK trang 3-4 thảo luận theo các câu hỏi sau : Mục tiêu : Thấy được hs lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập, vui, tự hào (Nhận thức được mình là học sinh lớp 5 ) -Tranh vẽ gì ? (HSCHT) -Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ? -HS lớp 5 có gì khác so với hs khối khác ? -Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh khối lớp 5 ? (HSHTT) *GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Cho nên, các em cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh các khối lớp khác học tập . 2/Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK Mục tiêu : Xác định được những nhiệm vụ của hs lớp 5 (Xác định được giá trị của học sinh lớp 5 ) -GV nêu yêu cầu bài tập . -Học sinh thảo luận nhóm đôi . -Một vài nhóm trình bày . *GV kết luận : Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của hs lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện . Bây giờ, chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì ; những gì cần phải cố gắng hơn . 3/ Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 3 : Tự liên hệ – BT 2 SGK Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập để xứng đáng là hs lớp 5 . -GV yêu cầu hs liên hệ . -HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của hs lớp 5 . -Thảo luận nhóm đôi . -Vài hs trình bày - GV kết luận :Các em tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. 4/Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 4 : Chơi trò chơi phóng viên Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học -Theo bạn, hs lớp 5 cần phải làm gì ? -Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5 ? -Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ Rèn luyện đội viên “? -Hãy nêu những điểm cảm thấy mình chưa xứng đáng ? -Hãy nêu những điểm mình phải cố gắng ? -Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề trường em ? - .. *GV nhận xét – hs đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động tiếp nối ( chuẩn bị tiết 2 ) 1-Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này : -Mục tiêu phấn đấu ; -Những thuận lợi đã có ; -Những khó khăn có thể gặp ; -Biện pháp khắc phục khó khăn ; -Những người có thể hổ trợ , giúp đỡ ; 2-Sưu tầm các bài thơ , bài hát nói về hs lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em ? IV./Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Tiết 1 : Ôn tập : Khái niệm về phân số . I-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Làm được bài tập 1,2,3,4. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn học, NL giải quyết vấn đề tốn học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài. II-Đồ dùng dạy học : +GV: Các tấm bìa giấy cách vẽ hình như SGK . +HS: SGK , bảng con III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Hoạt động mở đầu : -Khởi động -Giới thiệu : Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dạng phân số . 2/ Hoạt động luyện tập – Thực hành : a/-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số . -GV treo bìa thứ nhất ( biểu diễn phân số và hỏi : Đã tô màu mấy phần băng giấy ? -GV gọi hs lên bảng đọc và viết phân số đã thể hiện ở băng giấy. Cả lớp làm nháp . -GV tiến hành tương tự như các hình còn lại . -GV viết lên bảng cả 4 phân số : ; ; ; Sau đó yêu cầu hs đọc . b/-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số *GV viết lên bảng các phép chia sau : 1 : 3 ; 4 :10 ; 9 : 2 -GV hỏi thêm : có thể coi là thương của phép chia nào ? -GV hỏi tương tự các phân số còn lại *Viết mỗi STN dạng phân số : -Học sinh lên bảng viết các STN 5 , 12 , 2001 , -GV nhận xét bài làm của học sinh Khi viết STN thành phân số có mẫu số là 1, thì ta làm thế nào ? -Hãy tìm cách viết STN 1 thành phân số . c/ Thực hành : Bài 1 : GV yêu cầu hs đọc và nêu tử số và mẫu số từng phân số ? Bài 2 : GV cho lớp làm vào bảng con . Bài 3 : Tổ chức cho hs thi đua từng cặp. Bài 4: GV gọi 2 hs lêng bảng làm, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm vào vở. 3/Hoạt động vận dụng trải nghiệm : -Phân số gồm mấy phần ? Nêu ra ? -Số tự nhiên viết thành phân số ta làm sao ? Cho ví dụ GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà xem lại và chuẩn bị : Oân tập : tính chất cơ bản của phân số . Học sinh lắng nghe -HSCHT Hai phần của băng giấy -Lớp nhận xét 1 : 3 = Phép chia 1:3 ; ; , HS nhận xét -HSHTT Ta lấy tử số chính là STN đó và MS là 1 . HS đọc – Nhận xét Cho hs làm bảng con -HS đọc. -Lớp nhận xét. -HSCHT trả lời. -HSHTT trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) TẬP ĐỌC Tiết1 : Thư gửi học sinh . I/-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức -Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu được nội dung bức thư : Bác khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn -Thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt *TTHCM : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn II/-Đồ dùng dạy học : +GV: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . -Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc . +HS: Sách TV5-tập 1 III/-Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Hoạt động khởi động -Ổn định : Hát -Kiểm tra bài cũ : Xem các em có đầy đủ SGK không. 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới. a/-Giới thiệu : Tiết học hôm nay, chúng ta đi vào chủ điểm (Việt Nam -Tổ Quốc Em) đầu tiên của tuần thứ nhất ( Cho HS xem tranh minh họa ) Ta đi vào bài học đầu tiên là bài : Thư gửi các học sinh. Nội dung như thế nào ? Bác Hồ đã khuyên nhủ trông mong những gì ở các em học sinh ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài học . b/-Bài mới (S/4) HĐ1: HSHTT đọc mẫu cả bài : -GV cho HS đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa từ (ghi bảng những từ hs chưa rõ) HĐ2: Học sinh đọc tiếp nối -GV chia 3 đoạn : +Đoạn 1 :Từ đầu .. nghĩ sao ? +Đoạn 2: Tiếp theo ..công học tập của các em . +Đoạn 3 : Phần còn lại -Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp . -Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ : tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết HĐ3: GV đọc diễn cảm cả bài . -Giọng đọc thân ái, xúc động, hi vọng . -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : khai trường, tưởng tượng, sung sướng, hoàn toàn Việt Nam, hi sinh biết bao đồng bào, nghĩ sao, xây dựng lại, trông mong, chờ đợi HĐ4:Tìm hiểu nội dung *Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 -Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? * Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 -Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là làm gì ? -Để xây dựng lại đất nước, nhiệm vụ của học sinh là phải làm gì ? * Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3 -Cuối thư Bác chúc hs như thế nào ? *Qua bài này nội dung nói lên điều gì? 3/Hoạt động Luyện tập, thực hành HĐ 5 : Đọc diễn cảm và học thuộc lòng *GV hướng dẫn học sinh giọng đọc( như trên ) -Cho hs đánh dấu đoạn 2 cần luyện đọc trong SGK . (GV treo bảng phụ đoạn 2 lên bảng) *Hướng dẫn học thuộc lòng (từ sau 80 năm công học tập của các em ) -Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn thư . -Thi đọc diễn cảm đoạn thư -GV nhận xét , tuyên dương . 4/ Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. -Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS ? Bác gửi gấm hy vọng gì vào các em HS ? -TTHCM : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng . Lớp lắng nghe . -Cả lớp đọc thầm chú giải . -Vài hs giải nghĩa từ SGK . -HS lắng nghe . HS đánh dấu đoạn SGK . HS tiếp nối nhau đọc đoạn -1 hs đọc đoạn 1- lớp đọc thầm. -Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN dân chủ Cộng hoà khi nước ta giành độc lập . -Như đoạn 1 -Xây dựng lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại .. -HSCHT phải cố gắng siêng năng học tập .năm châu . -Như đoạn 1 -HSHTT Chúc hs một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp . *Bác khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần đọc. -Nhiều học sinh đọc diễn cảm . -Từng cá nhân nhẩm học thuộc lòng . -2- 4 hs đọc . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) LỊCH SỬ Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức Học xong bài này học sinh biết : -Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. -Biết các đường phố, trường học,.. ở địa phương mang tên Trương Định. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định II-Đồ dùng dạy học : GV:-Hình trong SGK -Bản đồ hành chính Việt Nam . -Phiếu học tập của hs . HS:-Sách giáo khoa. III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động : Hát 1.2.KTBC : Kiểm tra SGK của học sinh 1.3.Giới thiệu : GV yêu cầu hs quan sát hình minh họa trang 5 SGK và hỏi : -Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2/Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1 : Tình hình đất nước sau khi thực dân Pháp xâm lược -GV yêu cầu học sinh đọa thầm SGK ( từ đầu ..... tấn công Gia Định ) và trả lời câu hỏi sau: -Nhân dân Nam Kì đẫ làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? -Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? -Trương Định quê ở đâu ? 3/Hoạt động luyện tập –thực hành HĐ2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống xâm lược -GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu BT sau : -Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì ? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ? -Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ thế nào ? -Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn của Trương Định ? -Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? -Đại diện trình bày – GV kết hợp giải nghĩa phần chú thích. *GV kết luận : Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông đã kiên quyết cùng nhân dân ở lại chống Pháp. 4/Hoạt động vận dụng trải nghiệm: HĐ3 : Lòng biết ơn của nhân dân đối với Trương Định. -Qua hành động củaTrương Định, em có cảm nghĩ gì về ông ? -Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ? *GV kết luận: Trương Định là một trong nhưng tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì. *Gọi 1-2 học sinh đọc to nội dung bài học. 4.Củng cố, dặn dò -Vì sao, nhà vua ban lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nghĩa quân ? -Ai đã phong cho Trương Định chức danh “Bình Tây Đại nguyên soái” ? -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau : Nguyễn Trường Tộ.... -Tranh vẽ cảnh nhân dân đang làm lễ suy tôn Trương Định rất trọng thể và thể hiện sự khâm phục, tin tưởng của nhân dân. -Đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược....của Trương Định. -HSHTT : Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu để bảo vệ đất nước. -HSCHT nêu -Phải giải tán lực lượng chống Pháp và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang. Lệnh nhà vua ban ra là không hợp lí vì nó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với Pháp và trái với nguyện vọng của nhân dân. -Ông rất băn khoăn suy nghĩ : Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ mang tội phản nghịch, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. -Nghĩa quân và dân chúng tôn ông....Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm chống giặc. -Ông đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh của vua và quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống giặc. -HSHTT : Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh cho đất nước. Em rất khâm phục ông.... -Lập đền thờ, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học,.... -Vì nhà vua nhượng bộ và nhường cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. -Dân chúng và nghĩa quân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy : Thứ ba, ngày tháng 8 năm 2021. TOÁN Tiết 2 : Tính chất cơ bản của phân số . I-Yêu cầu cần đạt : 1/Kiến thức -Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) -HS làm được BT 1,2. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn học, NL giải quyết vấn đề tốn học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài. II-Đồ dùng dạy học: +GV: Bảng phụ . +HS: SGK , bảng con II-Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động mở đầu : *Khởi động -Gọi 2 hs lên bảng làm bài . Viết thương dưới dạng phân số : 3 : 5 ; 11 : 4 -Nhận xét –tuyên dương. 2.Hoạt động luyện tập thực hành a.Giới thiệu : Trong tiết này các em cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số . b.Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của PS : Ví dụ 1 : -GV viết bài tập lên bảng . = = -GV hỏi : Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một STN khác 0, ta được những gì ? Ví dụ 2 : -GV tiến hành như bài 1 . -GV hỏi : Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một STN khác 0 thì được những gì ? c.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số : *Rút gọn phân số : -GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số ? -GV gọi 2 hs lên bảng làm bài . -Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? *Quy đồng mẫu số : -Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? -Tiến hành như vd1 . -GV : Khi tìm MSC các em không nên tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số . c/-Luyện tập – Thực hành : -Bài 1 :GV yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi : +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + HS làm bảng con +Nhận xét -Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài +3HS lên bảng làm + cả lớp làm vào tập. +Nhận xét- tuyên dương. 3-Hoạt động vận dụng trải nghiệm : - Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một STN khác 0, ta được những gì ?. -Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? -Về nhà xem lại bài. 2 hs lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào giấy nháp . -HSCHT Ta được một phân số mới bằng phân số đã cho -HSCHT Ta được một phân số mới bằng phân số đã cho -HSHTT nêu -2 HS lên bảng làm bài- cả lớp làm nháp -Tử số và mẫu số không còn chia cho STN -Làm cho các mẫu số bằng nhau -HS ghi nhớ -HSCHT nêu - Ta được một phân số mới bằng phân số đã cho -Tử số và mẫu số không còn chia cho STN IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ Tiết 1 : Việt Nam thân yêu I/-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức -Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát . -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu bài tập 2, thực hiện đúng bài tập 3 . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực - HS tự hào về quê hương đất nước thơng qua bài chính tả. II/-Đồ dùng dạy – học : +GV: Bảng phụ viết bài tập 2, 3 +HS: SGK , bảng con III/-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các bước Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Hoạt động mở đầu *Khởi động - vở + dụng cụ HS hát -HS để vở + dụng cụ lên bàn 2/Hoạt động hình thành kiến thức mới *Giới thiệu Đất nước ta tươi đẹp hôm nay là nhờ cha ông ta đã đổ biết bao mồ hôi nước mắt, xương máu. Giờ đây đất nước ta có những biển rộng mênh mông, những dòng sông nhỏ nặng phù sa, những cánh cò bay lả rập rờn . Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hôm nay các em được viết . -HS lắng nghe . -GV gọi 1 HSHTT đọc bài. -Các em cho biết nội dung bài thơ này nói lên điều gì? -Cho hs luyện viết đúng: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn , .. HĐ2 : GV đọc cho hs viết -GV nhắc hs quan sát cách trình bày bài thơ theo thể lục bát. -GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết. HĐ3: Hướng dẫn chữa bài -GV đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi . -HS tự bắt lỗi : +HS đổi tập nhau để bắt lỗi . +HS tự sửa lỗi . -GV kiểm tra 5-7 bài . -Nhận xét chung về ưu khuyết điểm. -HS lắng nghe . Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương, chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc ta. Đồng thời còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp . -HS viết các từ vào bảng con . -HS viết chính tả. -HS tự phát hiện lỗi và chữa lỗi . -Từng cặp hs đổi tập cho nhau để sửa lỗi 3/Hoạt động luyện tập thực hành HĐ1: Hướng dẫn hs làm BT 2 +HS đọc to yêu cầu BT 2 . +GV cho hs làm theo hình thức chơi tiếp sức. GV giao cho 3 nhóm lên thi (hình thức : Mỗi nhóm 3 em, mỗi em điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần cho đến hết bài ). HĐ2: Hướng dẫn hs làm BT 3 . -Cho hs làm tiếp bài tập 3 : +HS đọc to yêu cầu BT 3 . +HS làm bài cá nhân +GV nhận xét và chốt lại. HS sửa bài của mình . -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng . -1 hs đọc to , lớp đọc thầm theo . -HS nhận việc . -HS làm bài theo, ghi vào bảng những tiếng cần tìm . -Đại diện nhóm đọc lại trước lớp . -Lớp nhận xét, bổ sung . -1 hs đọc to, lớøp đọc thầm . -HS trình bày miệng trước lớp . -Lớp nhận xét 4/Hoạt động vận dụng trải nghiệm -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về nhà làm lại vào vở BT2 . -Chuẩn bị bài sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 : Từ đồng nghĩa . I-Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn ( Ghi nhớ ) -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong 3 số từ ); đặt câu với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3) -Học sinh hoàn thành tốt đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT3 ) 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cĩ khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nĩi, viết II-Đồ dùng dạy – học : +GV: Bảng phụ , bảng nhóm +HS: SGK III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Hoạt động mở đầu *Khởi động : HS hát Giới thiệu : Trong viết văn các em còn bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn.Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được hiểu qua bài từ đồng nghĩa . 2/Hoạt động hình thành kiến thức mới : HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập 1 : -HS đọc to yêu cầu BT . -HS làm bài cá nhân. HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, câu b . -HS trình bày kết quả bài làm ( 2 hs / câu ) -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng : +Xây dựng : làm cho hoàn thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị kinh tế văn hóa theo một phương hướng nhất định . +Kiến thiết : xây dựng theo một quy mô lớn +Vàng xuộm : có màu vàng đậm và đều khắp . +Vàng hoe : có màu vàng nhạt tươi và ánh lên . +Vàng lịm : có màu vàng nhạt và hấp dẫn . HĐ 2 : Hướng dẫn hs làm BT 2 : HS làm theo nhóm . *GV cho hs đọc ghi nhớ SGK . 3/Hoạt động luyện tập thực hành : HĐ3 : Hướng dẫn luyện tập : *BT1 : GV cho hs làm vào vở . Nhóm từ đồng nghĩa là : Xây dựng – kiến thiết ; trông mong – chờ đợi . *BT 2 : GV cho hs làm theo cặp . -Từ đồng nghĩa với từ đẹp : đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi -Từ đồng nghĩa từ to lớn : to tướng, to kềnh, to xù, to sụ .. -Từ đồng nghĩa với từ học tập : học, học hành, học hỏi, học việc *BT3 : Cho hs làm cá nhân : -Quê ta xinh đẹp vô cùng . -Con búp bê của em rất xinh . 4) Hoạt động vận dụng trải nghiệm: +Thế nào là từ đồng nghĩa? -GV nhận xét tiết học . -Về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ . -Viết vào vở những từ đồng nghĩa đã tìm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu cĩ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy : Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2018. TOÁN Tiết 3 : Ôn tập : So sánh hai phân số . I-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự . -Làm được BT1,2. 2.Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn học, NL giải quyết vấn đề tốn học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài. II-Đồ dùng dạy học: +GV: Bảng phụ . +HS: SGK , bảng con II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động mở đầu: *Khởi động -GV gọi 2 hs lên bảng . -Quy đồng mẫu số 2 phân số : và -Rút gọn phân số sau -GV nhận xét và tuyên dương . 2.Hoạt động luyện tập thực hành : 2.1: Giới thiệu : Trong tiết học toán này các em ôn lại cách so sánh hai phân số 2.2: Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số : a)So sánh hai phân số có cùng mẫu số -GV viết hai phân số sau : và . Sau đó yêu cầu học sinh so sánh hai phân số trên . -GV hỏi : Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta làm thế nào ? b)So sánh phân số khác mẫu số . -GV viết lên bảng phân số và , yêu cầu hs so sánh . -GV nhận xét và hỏi hs : muốn so sánh phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? 2.3: Hoạt động thực hành Bài 1 : GV gọi 2 lên bảng làm, lớp làm vở. và ( HSCHT ) và ( HSHTT ) và ( HS nêu miệng ) và ( Lớp làm vở ) Bài 2 : -GV hỏi bài tập yêu cầu các em làm gì ? -GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? Bài 2a : HS thảo luận nhóm 4. Đại diện lên bảng trình bày – nhận xét Bài 2b : Lớp làm vào vở -GV nhận xét. 3-Hoạt động vận dụng trải nghiệm : H : Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số, ta làm thế nào ? H : Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm thế nào ? -GV nhận xét tiết học . -Chuẩn bị : So sánh hia phân số ( tt ) Hát -2 hs lên bảng làm. HS theo dõi và nhận xét . -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . < -HSCHT Tử số lớn hơn thì lớn hơn . -HSHTT Ta quy đồng, sau đó so sánh hai phân số có cùng mẫu số . -HS làm bài . -BT yêu cầu chúng ta xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . -HSHTT Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau . Tử số nào lớn hơn thì lớn hơn Ta quy đồng, sau đó so sánh hai phân số có cùng mẫu số . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN Bài 1 : Truyện Lý Tự Trọng I-Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức -Dựa vào lời kể của giáo viên và tr
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.doc