Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Danh Phi
TIẾT 2: KHOA HỌC
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Mục tiêu chính:
Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc đ2 giống với bố, mẹ của mình.
2.Mục tiêu GD tích hợp:
KNS:
-Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.(hd1)
II/ PTDH VÀ CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:
1.Các phương tiện DH:
- Hình 4, 5 SGK.
2.Các phương pháp/kĩ thuật DH:
-Trò chơi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD & ĐT HỊN ĐẤT Trường TH HỊA TIẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/2 TUẦN 1(Từ ngày 19 / 8 / 2019 đến ngày 23 tháng 8 năm 2019) T/Ngày Tiết Mơn Tên bài Ghi chú Buổi TG 1 Tập đọc Thư gửi các học sinh 40 HAI Chiều 2 Khoa học Sự sinh sản 40 KNS 19/8 3 Chính tả Việt Nam thân yêu(nghe-viết) 40 4 Tốn Ơn tập KN phân số 40 5 Chào cờ 35 1 LTVC Từ đồng nghĩa 40 BA 2 Lịch sử Bình Tây Đại nguyên sối” Trương Định 40 20/8 Chiều 3 T/Anh 40 Huyền 4 Tốn Ơn tập tính chất cơ bản của phân số 40 5 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 40 KNS 1 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa BVMT-K/hỏi CH2 TƯ 2 TNST 40 21/8 Chiều 3 Âm nhạc Lan 4 Tốn Ơn tập so sánh hai phân số 40 5 LTVC LT về từ đồng nghĩa 40 Sáng 3 Thể dục Q.Dũng 4 Thể dục Q.Dũng Năm 1 T/Anh 40 Huyền 22/3 Chiều 2 Tập L Văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh 40 BVMT 3 Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta 40 QPAN 4 Tốn Ơn tập so sánh hai phân số (tt) 40 5 Khoa học Nam hay nữ 40 KNS 1 Tập L văn LT tả cảnh 40 SÁU 2 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ 40 23/8 Chiều 3 Tốn Phân số thập phân 40 4 Kể chuyện Lý Tự Trọng 40 Sửa nd-QPAN 5 SHL 35 HT DUYỆT KHỐI TRƯỜNG KT NGÀY LẬP :10/8/2019 Đào Thị Thùy Trang Danh Phi Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND bức thư: BH khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. HTL: Sau 80 năm công học tập của các em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) *HSKG:Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II/ ĐDDH: -Bảng phụ viết đoạn HTL. III/ HĐDH: GV HS A/ BÀI MỚI: 1/ GTB: GT tranh, chủ điểm. Là bức thư BH gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập. 2a/Luyện đọc: ! Đọc toàn bài. Cho HS chia đoạn Cho HS đọc nới tiếp đoạn: - Lần 1: đọc + LĐ từ khó Ghi từ khó lên bảng - Lần 2: đọc + tìm hiểu từ khó. Ghi ( nêu) từ ngữ khó. -L3: Đọc đúng GV đọc toàn bài 2b/Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Ngày khai trường khác? GV chớt: nét khác biệt của ngày kt tháng 9/1945 với các ngày khai trường khác * Đoạn 2: - Sau CMT8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm NTN trong công cuộc kiến thiết đất nước? - HS có cần phải siêng năng học tập không ? Qua đoạn 2 cho ta biết gì? Ý 2: nhiệm vụ vủa dân tợc và Hs trong cơng cuợc kiến thiết đất nước + Qua đoạn trích, BH khuyên chúng ta điều gì? . Tóm và ghi NDC lên bảng. 2c/LĐ diễn cảm: ! Đọc nối tiếp bài. Bài đọc giọng NTN? Gắn bảng phụ đoạn 2. - Đọc mẫu và HD cách đọc diễn cảm (thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng). ! LĐ nhóm đôi. - Theo dõi, HD thêm. ! Thi đọc diễn cảm. !Thi HTL đoạn văn. .Nhận xét, ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: - HS Cần học tập NTN? - DD: HTL đoạn thư. - Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Nhận xét tiết học. - 1 em khá đọc. Chia 2 đoạn D1: từ đầu .nghĩ sao Đ2: phần còn lại - 2 em đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ ghi - 2 em đọc nối tiếp - Nghe. - Đọc thầm và TLCH 1 - Đó là ngày KT đầu tiên ở nước VN sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. - Từ ngày KT này các em được hưởng 1 nền GD hoàn toàn VN. - Đọc thầm, thảo luận nhóm 2 TLCH 2,3 - XD lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm sao theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. -siêng năng học tập HSTL - Chăm học, nghe thầy, - Nêu NDC. - 2 em đọc nối tiếp bài. - Nghe. - 2 em đọc. Nhận xét nhóm - Nhận xét, bình chọn. - 2-3 em đọc thuộc lòng - 2-3 em TL TIẾT 2: KHOA HỌC BÀI 1: SỰ SINH SẢN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Mục tiêu chính: Sau bài học, HS có khả năng : -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc đ2 giống với bố, mẹ của mình. 2.Mục tiêu GD tích hợp: KNS: -Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.(hd1) II/ PTDH VÀ CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC: 1.Các phương tiện DH: - Hình 4, 5 SGK. 2.Các phương pháp/kĩ thuật DH: -Trò chơi III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GV HS 1. KTBC: -Kiểm tra sách vở HS 2.BÀI MỚI : *GTB: Em do ai sinh ra? Đó là sự sinh sản,nó có tác dụng gì chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. * HĐ 1: Trò chơi " Bé là con ai" + Mục tiêu : HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống bố mẹ mình. KNS:Kĩ năng phân tích và đối chiếu + CTH: Phổ biến cách chơi. Phát phiếu theo nhóm 4 !Vẽ các bức tranh về GĐ của bé. * HĐ 2: : QS và thảo luận. MT:HS nêu được ý nghĩa của sự SS. ! Quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật. Aùp dụng nói trong gia đình của mình. ! Trình bày kết quả. Trả lời các câu hỏi : + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ. + Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. * KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. Củng cố dặn dò : - Ai sinh ra em? -Em có những đ2 nào giống bố (mẹ)? - DD: tìm hiểu thêm về GĐ và các thế hệ trong GĐ. - NX tiết học. -Kiểm tra chéo sách vở của bạn. -Thực hành vẽ. -Trao đổi cùng các bạn. * Quan sát hình SGK. Thảo luận nhóm 2 (3P) -Nêu câu hỏi và trả lời theo cặp. NX, bổ sung. + Trả lời . + TL, nhận xét, bổ sung. -Nhắc lại. - TL - TL (VD: tóc xoăn, da trắng, ) =========================== TIẾT 3: CHÍNH TẢ BÀI:VIỆT NAM THÂN YÊU. I/ MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo YC của BT 2; thực hiện đúng BT3. II/ ĐDDH: -Bảng phụ ghi ND BT 2,3. III/ HĐDH: GV HS 1. GTB: - VN thân yêu và làm BT 2,3. 2. HD HS nghe viết: - Đọc bài chính tả. - Bài thơ nói về đất nước và con người VN NTN? - Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết. - Trong bài có TN nào hay viết sai? ! Viết bảng con lần lượt. - Đọc bài viết. - YC: ngồi viết ngay ngắn, đúng tư thế * Đọc chính tả. - Đọc lại toàn bài. * Chấm, chữa bài. - Chấm bài: 7-8 bài. - Sửa những lỗi cơ bản. - Tổng hợp điểm, lỗi. 3. Luyện tập: * BT2: ! Nêu YC - Gắn bảng phụ. - Ô trống có số 1,2,3 là tiếng bắt đầu bằng phụ âm nào? ! HĐ cá nhân. - Theo dõi, HD thêm. .NX. KL: Các tiếng được điền lần lượt là ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. * BT 3: - Bài YC em làm gì? ! HĐ nhóm đôi ( 3P). ! Trình bày. . NX, KL. 4. Củng cố, dặn dò: - Gờ đứng trước e,ê, i viết NTN? - Viết lại từ sai xuống cuối bài. - Ghi nhớ QT chính tả. * NX tiết học. - Nghe - Đất nước VN rất đẹp, con người VN dũng cảm. - Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết là đoạn thơ lục bát. Có một số từ cần chú ý khi viết mênh mông, biển lúa, dập dờn, vất vả, - TL: VD mênh mông, biển lúa, dập dờn, - Viết bảng con. - NX, sửa sai. - Chuẩn bị tập viết bài. - Nghe, viết bài vào vở. - Soát lỗi, gạch dưới lỗi - Sửa lỗi chung. - 1-2 em nêu YC BT. - TL - Làm BT vào VBT, Bg phu. - 1 em đọc YC BT. - Thảo luận, làm BT vào VBT. 2 em làm bg phụ. - 2-3 em, NX - TL,NX. TIẾT 4: TOÁN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết PS; biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng PS. Bài tập cần làm BT1,BT2,BT3,BT4 II/ ĐDDH: -Các tấm bìa cắt, vẽ như hình sgk. III/HĐDH: GV HS 1/ KT: KT ĐDHT của HS. 2/ Bài mới: a.GTB: Ôn tập. b.Ôn tập KNiệm ban đầu về PS: - Gắn tấm bìa (1) lên bảng. !Nêu tên, viết, đọc PS - Gắn tấm bìa 2 lên bảng. !Nêu tên, viết, đọc PS. - Các số trên gọi là gì? c. Ôn tập cách viết thg 2 STN: - HD: 1:3=1/3; 5=5/1; 1=9/9; 0=0/7 1 chia 3 có thương là 1 phần 3. d. Thực hành: *Bài 1: ý a): Đọc PS - Ghi bảng: 5/ 7 ý b): Nêu TS và MS của PS: * Bài 2: ! Làm bảng con lần lượt. - Theo dõi, HD ! Trìnnh bày: * Bài 3: - Bài YC gì? HD: 32=32/1. ! Làm bảng con lần lượt. .NX, đối chiếu. *Bài 4: ! Nêu YC bài. - Gắn bảng phụ ghi ND 4 phép tính lên bảng. - ! 4 em lên bảng làm BT, cả lớp làm vào SGK. - HD: Số nào viết vào ô trống ở phép tính 7:12? STN là 1 thì TS và MS ntn? ! Trình bày. -NX, đối chiếu. 3/ Củng cố- dặn dò: ! Đọc PS sau: 5/12 ; 21/8 ; 5:12 viết dưới dạng PS ntn? DD: Ôn lại KT đã học. NX tiết học. - Để ĐDHT lên bàn. - QS, nhận xét. - Hai phần ba, 2/3. - QS. - năm phần mười, 5/10. - Là PS. - Nêu lần lượt cách viết. - Năm phần bảy. - 5 là TS, 7 là MS. 3:5 = 3/5. - 2-3 em trình bày. - 1-2 em TL. - Làm BT vào bảng con. - 4 em làm BT trên bảng. - 2-3 em. NX, đối chiếu. - năm phần mười hai; - 5/12 ====================== TIẾT 5: CHÀO CỜ ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU: -Bước đầu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn , từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội dung ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT2 ( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT 3).3. HSKG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. - Bảng nhóm để học sinh làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GV HS 1- Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phần nhận xét Bài tập 1 - Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập so sánh nghĩa các từ in đậm. - Đọc 2 đoạn văn và nêu các từ in đậm. - Giới thiệu bảng phụ. - Đọc các từ in đậm trên bảng phụ. Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 - Suy nghĩ và so sánh từng nhóm từ trong từng đoạn để trình bày-thảo luận trước lớp: + Nghĩa các từ này giống nhau: cùng chỉ mọt hoạt động / một màu. - Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập thay các từ in đậm và rút ra nhận xét. - Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập sau đó trao đổi nội dung bài làm với bạn bên cạnh. - Giúp học sinh trao đổi, nhận xét và rút ra kết luận: Kết luận: + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ này giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, kinh tế). 3- Phần ghi nhớ -Nối tiếp nhau trình bài và trao đổi, thảo luận trước lớp. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thề chó nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - Gợi ý: Dựa vào những nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về từ đồng nghĩa ? - Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. - Giới thiệu nội dung ghi nhớ (bảng phụ). 4- Phần luyện tập Bài tập 1 - Một số em đọc lại nội dung ghi nhớ trên bảng phụ. - Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập. - Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau: Kết luận: + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu Bài tập 2 - Đọc, xác định yêu cầu bài tập xếp từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa. - Đọc đoạn văn, sau đó đọc các từ in đậm trong đoạn văn. - Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập sau đó trao đổi về nội dung bài làm với bạn bênh cạnh. - Một số học sinh phát biểu, cả lớp thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập. - Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập. - Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau: Kết luận: + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,... + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,... + Học tập: học, học hành, học hỏi,... Bài tập 3 - Đọc, xác định yêu cầu bài tập tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo mẫu. - Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm trên bảng nhóm. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập trên bảng nhóm. - Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập. - Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau: Kết luận (gợi ý): + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. + Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn. 5- Củng cố, dặn dò - Đọc, xác định yêu cầu bài tập đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa vừa tìm theo mẫu. - Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm trên bảng nhóm. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập trên bảng nhóm. - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Tự ghi nhớ nội dung bài học và tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà. ================= TIẾT 2: LỊCH SỬ BÀI 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I/ MỤC TIÊU: -Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân thủ theo lệnh vua , cùng nhân dân chống Pháp. +Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) +Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. +Trương Định không tuân thủ lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. -Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II/ ĐDDH: Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập. III/ HĐDH: GV HS GTB: - Giới thiệu sách giáo khoa và tóm tắt giai đoạn lịch sử 1858 -1945. - Giới thiệu kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. Tìm hiểu bài 2.1.Vài nét về TĐ: MT: Biết được đơi nét về TD ! Đọc thầm kênh chữ nhỏ SGK - TĐ quê ở đâu? *Ghi: TĐ quê ở BS,QN 2.2. Những băn khoăn suy nghĩ của TĐ: ! Đọc thầm: Năm 1862 cho phải - Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của TĐ khi nhận được lệnh vua? - Điều gì khiến TĐ phải băn khoăn? *Ghi: Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. 2.3. Quyết định cuối cùng của TĐ: - Tình cảm của nhân dân đối với TĐ như thế nào? - TĐ đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? . Nhận xét, kết luận. Ghi:Trương Định không tuân thủ lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. 3.Củng cố – dặn dò - Qua bài, cần học tập điều gì ở TĐ? -Để ghi nhớ công ơn của TĐ nhân dân ta đã làm gì? - Em biết những trường học, đường phố ở đâu mang tên ông? - Tìm hiểu thêm về TĐ và PT ông lãnh đạo - Chuẩn bị bài: NTTộ đất nước *Nhận xét tiết học - Quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, sau theo cha vào lập nghiệp ở Tây An. TĐ chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng tấn công Gia Định - Làm quan phản nghịch -Dân chúng cho phải - Suy tôn TĐ làm - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, TĐ đã khơng tuân lệnh vua mà ở lại cùng ND chống Pháp. - Dám xả thân vì sự nghiệp cứu nước cứu dân. - Đặt tên đường phố mang tên ông. * 2-3 em đọc ghi nhớ. - TL ============================= TIẾT 4: TOÁN ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I/ MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: bài 1,2 II/ ĐDDH: - Bảng phụ III/ HĐDH: GV HS 1 - Ổn định lớp : 2 - KTBC -Gọi HS lên bảng làm BT:1HS đọc PS và 1 HS viết PS mà bạn vừa đọc. Sau đó chỉ ra đâu là TS, MS. -NX chung. 3 – BÀI MỚI : a. GTB: Ghi tên bài lên bảng HĐ 1: Ôn tập TC cơ bản của PS. ! HS chọn một số thích hợp điền vào ô trống. -Nhận xét chung. ! Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Viết lên bảng ví dụ -Ví dụ trên đã thể hiện tính chất cơ bản của phân số. HĐ2: Ứng dụng TC cơ bản của PS. - Người ta ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì? - VD: Rút gọn phân số: - Rút gọn phân số để được một phân số mới như thế nào so với phân số đã cho? - Ta thực hiện rút gọn NTN? - TB. HĐ 3 :Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số. -Thảo luận nhóm đôi (3P). .Theo dõi, HD thêm. - Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào? - Cách nào nhanh nhất? Quy đồng mẫu số Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số ! HS làm bài vào vở. - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số trước hết ta phải tìm gì? - Mẫu số chung là số phải chia hết cho 2 mẫu số của hai phân số đã cho. Trong ví dụ trên ta chọn mẫu số chung như thế nào? Bài 3:Tìm các PS bằng nhau. - Bài YC em làm gì? - Để tìm được các PS bằng nhau em làm NTN? ! Làm bài vào bảng con. 4 - Củng cố- dặn dò: - Hoàn thành BT vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập SS hai PSố -Nhận xét tiết học. - 2 em. - Lớp quan sát và nhận xét. - Ghi vào vở. - 1 – 2 HS nêu. -Thực hiện BT. -Rút gọn PS hoặc QĐMS -Thực hiện vở nháp. = - Trình bày, Nhận xét. + Để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi và phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. -Phân số tối giản + Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 0. -Đại diện các bàn nêu . +Có nhiều cách rút gọn phân số. - Thảo luận, làm BT vào vơ,û bảng phụ. MSC: 5 x 7 = 35 = .. - Tìm MSC a) và ; b) ; c) - TL. - Nhân cả TS và MS với cùng 1 STN khác 0. - Giơ bảng, NX , nêu kết quả đúng. ============================= TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Mục tiêu chính: Học xong bài này HS biết : - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. HSKG: Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện. 2.Mục tiêu GD tích hợp: a)KNS: -Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5) HD1 -Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)HD2 -Kĩ năng là quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5 hd3 II/ PTDH VÀ CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC: 1.Các phương tiện DH: - GV: SGk. - HS: SGK 2.Các phương pháp/kĩ thuật DH: -Thảo luận nhóm -Động não -Xử lí tình huống III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GV HS 1/ GTB: ! Hát bài hát: " Em yêu trường em" -Là HS lớp 5 cần làm gì ? -HS lớp 5 là HS lớn nhất của bậc TH. Là anh chị của các em HS trong toàn trường, vì vậy chúng ta cần học tập, lao động và cư xử ntn cho xứng đáng là anh chị của các em nhỏ, bài học hôm nay 2/ Tìm hiểu bài: HĐ1:Quan sát và thảo luận (HĐ nhóm 2: 3P) MT:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5 KNS:Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5) ! QS tranh ảnh SGK trang 3-4, thảo luận TLCH. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ? GDKNS: Sử dụng kĩ năng tự nhận thức * NX,KL: Năm nay em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt đểû cho các em HS các khối khác học tập . HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. MT:Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. !Đọc thầm YC BT. - Bài YC em làm gì? ! HĐ nhóm đôi (3P) ! Trình bày. GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị * NX, KL : -Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. HĐ3:Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK ) MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. KNS:Kĩ năng là quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5 ! Hãy suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 ? ! HĐ nhóm 4 (5P). - Theo dõi, HD thêm... ! Trình bày. * Nhận xét, kết luận: Các em cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. 3. Củng cố dặn dò: ( 5) -Theo em, HS lớp 5 cần cư xử với các em lớp dưới NTN? - Em cảm thấy NTN khi là HS lớp 5? - Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? -Chuẩn bị bài sau: Em là HS lớp 5 (T2). * Nhận xét tiết học. * Hát bài hát. -HSTL * Quan sát tranh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: - TLCH, nhận xét, bổ sung. -Tự nhận thức được mình là HS lớp 5 - 1-2 em TL. -Thảo luận theo nhóm. - 2-3 nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Xác định được giá trị của HS lớp 5 * 3, 4 HS nêu lại kết luận. -Nêu thêm những việc em cần làm. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện 4-5 nhóm trình bày. - NX, bổ sung -HSTL - TL. - TL. - TL. -3,4 HS đọc ghi nhớ SGK. ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/ MỤC TIÊU: a) Mục tiêu chung - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( TL được các câu hỏi trong SGK). .- HSKG :đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. b) Mục tiêu riêng NDGDBVMT:GV chú ý khai thác ý “ Thời tiết” ở câu hỏi 3 :Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Qua đó giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. DC:khơng hỏi câu hỏi 2 II/ ĐDDH: -Phóng to tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ HĐDH: GV HS KTBC: ! Đọc đoạnHTL trong bài Thư gửi HS NX, B. BÀI MỚI: 1. GTB: GT tranh minh họa. 2. LĐ và tìm hiểu bài. a. luyện đọc: ! Đọc bài - Chia 4 đoạn: Đ1:-> khác nhau. Đ 2:-> lơ lửng. Đ 3:-> đỏ chói. Đ 4: phần còn lại. - L1: Đọc + LĐ từ khó Ghi từ khó lên bảng - L2 Đọc + giải nghĩa từ. Ghi (nêu) từ ngữ giải nghĩa. -L3: Đọc đúng GV đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: ! Đọc lướt đoạn 1 Màu sắc bao trùm làng quê là màu gì. Đọc thầm đoạn 2, 3 TLCH - Lúa có màu vàng NTN? - Chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? . NX, khen ngợi. D2,3: những màu vàng cụ thể trong bức tranh làng quê Dọc lướt đoạn 4 - Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động? - Những chi tiết nào về con người động ? GV chớt ý thời tiết và con người trong buc tranh lang quê BVMT:Nhận xét về môi trường thiên nhiên - Họ làm việc với tinh thần hăng say hay mệt mỏi? . Con người chăm chỉ, mải miết say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh làng quê rất sinh động. - Bài văn thể hiện tình cảm gì của TG đối với quê hương? - Bài văn giới thiệu với các em điều gì? - Tình cảm của TG đối với QH NTN? . Tóm và nêu ND chính. Ghi bảng. c. LĐ diễn cảm: ! Đọc nối tiếp toàn bài. - Treo bảng phụ đoạn: “Màu lúa vàng mới”. Đọc mẫu. ! LĐ nhóm đôi: 2P - Theo dõi, HD ! Thi đọc diễn cảm. - Khen những em có tiến bộ. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn tả cảnh gì? - TG tả NTN, thể hiện tình cảm gì? - DD: Đọc bài, chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến. * NX tiết học. 2-3 em đọc và TLCH. - Quan sát tranh, nêu NX. - 1 em khá đọc, cả lớp theo dõi. - 4 em đọc - 4 em đọc - Giải nghĩa từ ghi. - 4 em đọc - Đọc bài và TLCH 1. D1: màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng - 2-3 em TL, nhận xét-bổ sung. Lúa: vàng xuộm, rơm và thóc vàng giòn - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, không nắng, không mưa. - Không ai tưởng đến ra đồng ngay. -Đó là MT thiên nhiên đẹp đẽ ở VN cần yêu quý và bảo vệ MT xung quanh ta. - Phải rất yêu QH mới viết được bài văn hay như vậy. - Vẻ đẹp của làng quê trù phú. - Yêu QH tha thiết - 2-3 em nhắc lại. - 4 em đọc. - Nghe, tìm từ ngữ vần nhấn giọng. - Đọc theo nhóm. - 2 em. NX - Bình chọn. - Cảnh làng mạc giữa ngày mùa. - 2-3 em TL. ======================================== TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ : HỒ SƠ TIỂU HỌC CỦA TƠI HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ THEO CHỦ ĐỀ HỒ SƠ TIỂU HỌC CỦA TƠI (TIẾT 1) 1.Mục tiêu: Sau chủ đề này, HS: – Xây dựng được hồ sơ cá nhân về quá trình phất triển của bản thân khi học tiểu học –Biết giới thiệu về hồ sơ cá nhân của mình –Biết tự hào và cĩ ý thức rèn luyện để hồn thiện bản thân. 2.Chuẩn bị: – HS: Tranh/ ảnh về chủ đề, giấy trắng, đồ dùng học tập cần thiết – GV: Tranh, ảnh, tình huống, câu chuyện liên quan đến chủ đề 3.Các hoạt động DH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động – Kết nối chủ đề GV cĩ thể thực hiện như sau: 1. GV cĩ thể cho HS hát một bài hát:(Em yêu trường em,....) liên quan đến chủ đề sau đĩ cùng với HS trao đổi thơng qua các câu hỏi gợi mở (HS cả lớp được tham gia): – Trường em tên là gì?thuộc xã nào ? Em hãy liệt kê một số thầy cơ đã từng dạy em và một số bàn bè cùng ngồi với em ở mái trường thân yêu? – Em thường làm gì để đáp lại những việc làm và tình cảm đĩ? – Em cĩ mong muốn và sẵn sàng làm những việc để gĩp phần tạo sự gắn kết với bạn bè bền vững? 2. GV giới thiệu chủ đề: Trong chủ đề này giúp em biết được ý nghĩa và nội dung thường cĩ trong hồ sơ cá nhân. Sau đĩ cùng trải nghiệm sự sáng tạo, linh hoạt trong ứng xử các tình huống thực tế. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về hồ sơ cá nhân 1. GV yêu cầu HS đọc thầm nhiệm vụ 1 (trang 5, SHS). Chú ý hỏi lại xem HS đã nắm rõ nhiệm vụ chưa. Tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ về những nội dung cần cĩ trong hồ sơ cá nhân. 2. Yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ và chia sẻ trong nhĩm về các câu hỏi: + Em hiểu hồ sơ cá nhân là gì? + Hãy liệt kê những nội dung cần cĩ trong hồ sơ cá nhân của mỗi người? . * Lưu ý 1. GV tổ chức cho HS tìm hiểu nhiệm vụ này trước để cĩ thời gian chuẩn bị. 2. GV tổ chức cho HS chia sẻ những việc làm lập hồ sơ cá nhân (việc chia sẻ tránh lặp lại và yêu cầu đại diện nhĩm tổng hợp và mỗi cá nhân HS tự đối chiếu, so sánh với những việc làm của mình). 3. GV cĩ thể HS xem tranh ảnh,để HS nhận diện thêm thành phần cần cĩ trong hồ sơ Nhiệm vụ 2. Tập hợp các tư liệu về em trong gia đình 1. GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm nhiệm vụ 2 (trang 7, SHS). 2. GV yêu cầu học sinh nêu lên các thơng tin địa chỉ nhà ,tên cha mẹ...... 3. Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm, chia sẻ gia đình bạn gồm cĩ những ai? + Đề xuất thêm những nội dung em nghĩ rằng cần cĩ trong hồ sơ cá nhân. Nhiệm vụ 3 :Tập hợp các tư liệu về em trong nhà trường 1. GV yêu cầu HS cả lớp đọc nhiệm vụ 3 (trang 7-8, SHS). 2. Đề nghị HS suy nghĩ và chia sẻ trong nhĩm về nội dung nhiệm vụ trong sách. YC thảo luận bảng thơng tin trang 8(3 p) YC chọn hình ảnh minh họa -gv động viên hs tham gia nhiệm vụ tích cực Hoạt động 3. Hoạt động tiếp nối 1. GV mời HS nhắc lại những việc cần chuẩn bị cho tiết học sau: – Tranh ảnh , phiếu liên lạc năm trước(tiết 2) – Chuẩn bị lập hồ sơ cá nhân. 2. Dặn HS về nhà: – Hồn thành các nhiệm vụ bài học. – Trải nghiệm thực tế các nhiệm vụ bài học ở gia đình để cĩ thêm thơng tin và nguyên liệu cho tiết học sau. Hoạt động này nhằm tạo khơng khí hứng thú, gợi sự liên tưởng của HS đến chủ đề. -Hát đồng thanh cả lớp Hoạt động cá nhân: +Trường em mang tên trường TH Hịa Tiến ,thuộc xã Nam Thái Sơn. Tại ngơi trường cĩ thầy cơ tân tình dạy bảo em nên người , bạn bè thân thương,.... -Cùng nhau đồn kết với bạn bè ,chia sẽ nhau trong học tập ,... Hiểu biết Hồ sơ cá nhân là gì và ý nghĩa của chúng. -HS đọc các nhiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_danh_phi.doc