Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I.Mục đích yêu cầu:

1. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ.

2. Hiểu nội dung bức thư:

 - Bác hồ khuyên HS nghe lời thầy, yêu bạn.

 - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm giờ công học tập của các em”(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

3.Giáo dục: Ý thức trách nhiệm của HS trước lời dạy của Bác.

II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học.

 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

ĐẠO ĐỨC

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1)

I.Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Biết HS lớp 5 là học sinh lớn nhất của trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới noi theo.

2. GDKNS: KN Tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là học sinh lớp5).

 

doc 31 trang cuongth97 04/06/2022 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
TOÁN
ÔN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục đích yêu cầu:	
1. Biết đọc, viết phân số; Biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số; Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Rèn kĩ năng đọc; Viết phân số.
3. GD: Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
II.Đồ dùng:
 - Hình trong sgk.
 - Bảng con.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn Toán của HS.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hệ thống kiến thức: Hoạt động cả lớp.
- Củng cố hệ thống khái niệm về phân số, đọc viết phân số qua hình vẽ và ví dụ tr3 sgk.
- Nhắc lại cách ghi phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0; viết số tự nhiên dưới dạng phân số qua ví dụ trang 4 sgk.
- Cho HS nhắc lại phần chú ý tr3, 4sgk.
 2.3.Luyện tập:
 Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr4 sgk.
 -Bài 1: lần lượt cho HS đọc và nêu tử số của từng phân số.
 -Bài 2;3 Tổ chức cho HS viết vào bảng con ý đầu. Lưu ý HS cách trình bày. các ý còn lại cho HS làm vở. Cho HS đổi vở chấm NX.
GV chấm, chữa bài nếu HS làm sai nhiều, hoặc chưa hiểu.
+Đáp án đúng:
 a) 1 = b) 0 =
 2.4.Củng cố dăn dò:
Nhắc lại phần ghi chú tr3,4 sgk.
Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Học thuộc phần ghi chú trong sgk.
HS chuẩn bị theo yêu cầu.
HS theo dõi.
-HS làm các ví dụ trong sgk theo hướng dẫn của GV. Rút ra phần ghi chú, nhắc lại ghi chú trong sgk.
.
HS lần lượt làm các bài tập trong sgk.
-HS làm miệng bài 1.
- HS làm vở và bảng con, đổi vở chữa bài.
-HS làm vở.
-HS nhắc lại ghi chú trong sgk.
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ.
2. Hiểu nội dung bức thư: 
 - Bác hồ khuyên HS nghe lời thầy, yêu bạn. 
 - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm giờ công học tập của các em”(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
3.Giáo dục: Ý thức trách nhiệm của HS trước lời dạy của Bác.
II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học.	
 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm:Việt Nam-Tổ quốc em, giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.
-Chia bài thành 2 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu:tr/ch;s/x(Trường,chuyển,sung sướng )
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc trìu mến, thân ái, 
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
 -Hỗ trợ HS câu hỏi 3: HS là người chủ tương lai,các em có trách nhiệm làm cho đất nước tươi đẹp hơn, sánh vai với các cường quốc năm châu.
-GV chốt ý rút nội dung bức thư.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Sau 80 năm công học tập của các em” hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
 -Liên hệ:Em cảm nhận đựơc điều gì qua bức thư của Bác gửi cho HS?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS luyện đọc ở nhà,tiếp tục học thuộc đoạn theo yêu cầu câu 4 sgk.
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh, NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tr/ch;s/x
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe, cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân.
Nhắc lại nội dung bức thư.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. Nhận xét bạn đọc.
-Cảm nhận được tình yêu thương vô bờ bến của bác Hồ dành cho HS,cho thế hệ trẻ.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết HS lớp 5 là học sinh lớn nhất của trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới noi theo.
GDKNS: KN Tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là học sinh lớp5).
II.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
-Học sinh nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận về kế hoạch phấn đấu:
- Yêu cầu HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ.Gọi một số HS trình bày trước lớp,cả lớp trao đổi,nhận xét.GV nhận xét
Kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch..
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS kể chuyện về những tấm gương tốt của HS lớp 5s, thảo luận cả lớp về những điều có thể học được từ những tấm gương đó.
Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Tổ chức sinh hoạt tập thể thi hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em.
Kết luận: Chúng ta vui và tự hào vì mình là HS lớp 5, đồng thời chúng ta cần thấy được trách nhiệm phải học tập,rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp, trường trở thành trường, lớp tốt.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
Dặn HS tiếp tục phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra
Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-HS chuẩn bị.
-HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm,một số HS trình bày trước lớp.
-Trao đổi, nhận xét.
-HS kể về những tấm gương tốt của HS lớp 5. Thảo luận cả lớp, nêu những điều có thể học được từ những tấm gương đó.
-HS thi hát múa, theo tổ về chủ đề Trường em.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
 Thứ ba ngày :23 tháng 8 năm 
TOÁN 	ÔN TẬP:TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Mục đích yêu cầu:
 1 Biết tính chất cơ bản của phân số vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản).
 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập về rút gọn và quy đồng phân số.
 3. GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
Đồ dùng: 	 -GV: Bảng phụ
 	 -HS: Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :- Kiểm tra toàn lớp
+GV đọc cho HS viết một số phân số vào bảng con. Gọi một số học sinh đọc lại và nêu tử số và mẫu số của các phân số vừa viết.
+Viết phân số có giá trị bằng 1.
+Viết phân số có giá trị bằng 0.
+Viết thương dưới dạng phân số và ngược lại.
+Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2.Củng cố kiến thức: Lần lượt tổ chức hướng dẫn cho HS theo các bước tr5 sgk:
-Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số (sgk), lấy ví dụ, yêu cầu hs lấy ví dụ.
-Nêu ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng theo các ví dụ tr5 sgk.Yêu cầu HS lấy ví dụ.
GV chốt ý nhắc lại tính chất cơ bản của phân số,cách rút gọn, quy đồng phân số.
Hoạt động3 Luyện tập
Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr6:
Bài 1, 2: Hướng dẫn HS làm.Chia 3 tổ, mỗi tổ làm 1 phép tính vào vở,gọi đại diện tổ lên bảng làm, nhận xét chữa bài.
Hỗ trợ:ý b bài tập 2 khuyến khích HS làm theo cách đơn giản: Quy đồng trường hợp mẫu số này chia hết cho mẫu số kia.
Bài 3:GV treo bảng phụ ghi các phân số bài 3, tổ chức cho các tổ thi nối các phân số bằng nhau nhanh và đúng nhất. GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc.
Hoạt động cuối: *Hệ thống bài
 *Dăn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
 *Nhận xét tiết học.
-HS viết phân số vào bảng con.
Đọc và nêu tử số và mẫu số của các phân số trên bảng con.
-Học sinh theo dõi ví dụ,nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
-HS lấy ví dụ.
HS làm bài tập 1,2 vào vở, nhận xét bài trên bảng,chữa bài đúng vào vở.
-HS thi tìm các phân số bằng nhau.
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn và quy đồng phân số.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe-Viết) 
VIỆT NAM THÂN YÊU
I.Mục đích yêu cầu:
 1.HS Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3 
 3. GD lòng yêu nước, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
II.Đồ dùng:
Bảng phụ
Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
Hoạt động 2: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Đoạn thơ nói lên những cảnh đẹp nào của quê hương?
 +Câu thơ nào nói lên những phẩm chất của con người Việt Nam?
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Việt Nam,Trường Sơn);Từ dễ lẫn(mênh mông,biển lúa,dập dờn)
-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố quy tắc viết với ng/ngh,g/gh,c/k.
-Bài1(tr 6 sgk): Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ.
Đáp án đúng: Các từ cần điền lần lượt là:ngày,ghi,ngát,ngữ,nghỉ,gái,có,ngày,của,kết,của,kiên
kỉ
-Bài 2(tr 7 sgk): Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng nhóm.NX chữa bài trên bảng.
Đáp án đúng:
Âm đầu đứng trước i, e, ê Đứng trước cácâmcònlại
Âm “cờ” Viết là k Viết là c
Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng 
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài, liên hệ GD HS.
Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học môn Chính tả.
-HS mở sgk tr6
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập.
-HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .
HS làm nhóm,chữa bài,Nhắc lại quy tăc viết chính tả với g/gh,ngh/ng,c/k
HS nhắc lại quy tăc viết chính tả đã học.
Tiết3: 	 KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I.Mục đích yêu cầu:
1.–HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 -Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 2.GDKNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
 3.GD bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình, quan hệ với những người có cùng huyết thống.
II. Đồ dùng: -Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”
 	 -Hình trang 4,5 sgk..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Khoa học của HS.
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Khoa học lớp 5.
-Giới thiệu chủ đề “Con người và sức khoẻ”;Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là con ai”theo nhóm đôi.
-GV phổ biến cách chơi, phát phiếu dùng cho trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đặt câu hỏi thảo luận:
 +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
 +Qua trò chơi,các emm rút ra được điều gì?
Kết Luận:Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk:
-Yêu cầu HS QS hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
-Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”.
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
-HS thảo luận ,phát biểu ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo luận nhóm đôi; trình bày KQ thảo luận.
-HS liên hệ, giới thiệu về gia đình mình.
-Nhắc lại KL cho HĐ trên.
-Đọc mục Bạn cần biết tr5 sgk.
Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích yêu cầu:
1.HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 2 .Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với cặp từ đồng nghĩa theo mẫu.
 3. GD tính cẩn thận, hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng: -GV: Bảng phụ
 -HS: Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Kiểm tra sách vở.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr7 sgk)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng. Gọi HS trả lời.chốt lời giả đúng:
Nghĩa của các từ này giống nhau.
KL:Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
-Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ đó giống nhau hoàn toàn.
-vàng xuộm-vàng lịm-vàng hoe không thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
Hoạt động: Luyện tập:
Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu,suy nghĩ ,phát biểu trước lớp.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-nước nhà-non sông;hoàn cầu-năm châu.
Bài 2:Chia 3 tổ,mỗi tổ 2 nhóm làm 1 từ,thi tìm từ theo nhóm.GV nhận xét đánh giá tuyên dương tổ,nhóm tìm được nhiều từ nhất.
-Bài 3:Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một số HS đọc cặp câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét.
Hỗ trợ:Khuyến khích HS khá giỏi đặt câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1,thảo luận cả lớp,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS trao đổi nhóm đôi,phát biểu,thống nhất ý kiến.
-HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
-HS đọc yêu cầu trong sgk.làm vào vở bài tập,đọc kết quả trước lớp,nhắc lại kết quả đúng.
-HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung trên bảng nhóm.
-Mỗi HS đặt 2 câu với 1 cặp từ đồng nghĩa,đọc câu đặt được trước lớp,nhận xét câu của bạn
-HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
Tiết 5	 KỸ THUẬT:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ.
I/ Mục tiêu
	1. Biết cách đính khuy hai lỗ.
	2.Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng 
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Quan sát và nhận xét mẫu
-GV đặt câu hỏi định hướng quan sát mẫu.
-Giới thiệu mẫu đính khuy – hướng dẫn.
- Tổ chức cho học sinh quan sát khuy đính trên sản phẩm
- GV tóm tắt nội dung chính.
Hoạt động3 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Hướng dẫn mục II (sgk )- đặt câu hỏi
- GV hướng dẫn từng thao tác
- Nx và hướng dẫn thực hiện thao tác quấn chỉ quang chân khuy
- HD nhanh lần thứ 2 các bước
- Tổ chức cho hs thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm.
Hoạt động cuối :
- Hệ thống lại bài
- Về nhà tập lại để chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-Quan sát hình 1b(sgk)
Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy
- Quan sát, nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy
- Đọc, nêu các bước trong quy trình- cách vạch dấu- chuẩn bị 
- 1,2 học sinh lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát khuy được đính trên sản phẩm và trả lời câu hỏi trong sgk.
- 1,2 hs nhắc lại và thực hiện các thao tác
 Thứ tư,Ngày soạn:23tháng 8 năm
 Ngày dạy: 24 tháng 8 năm 
Tiết 1: KHOA HỌC
 NAM HAY NỮ(T1)
I.Mục đích yêu cầu:
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
GDKNS:Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 II.Đồ dùng:
 -Phiếu có nội dung như trang 6 sgk.
 -Hình trang 6,7sgk..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 -HS 1:Hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình.dòng họ?
-HS2:Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học..
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi 1,2,3 tr6 sgk.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Gv nhận xét.
Kết Luận:Mục Bạn cần biết trang7 sgk.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hình thức tổ chức trò chơi như yêu cầu trang 8 sgk:
-Phát các tấm phiếu có nội dung như tr8 sgk,yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm vào bảng nhóm kẻ bảng như tr8 sgk.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả ,giải thích cách sắp xếp của nhóm mình.
-GV nhân xét,đánh giá,tuyên dương nhóm sắp xếp nhanh và đúng.
Hoạt động cuối:	
Nêu câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau:
-Em biết gì vê quan niệm xã hội hiện nay về nam và nữ?
-Em đã gặp những trường hợp phân biệt đối xử giữa nam và nữ chưa?
-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS theodõi.
-HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi tr6 sgk.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc mục Bạn cần biết tr7sgk.
-HS nhận phiếu,thực hiện sắp xếp vào bảng nhóm.
-đại diện nhóm trình bày,giả thích cách sắp xếp của nhóm mình.
-lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
Tiết2: TOÁN
ÔN TẬP:SO SÁNH 2 PHÂN SỐ
I.Mục đích yêu cầu:
–HS biết so sánh các phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
-HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sánh phân số.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1..Bài cũ :
+HS 1:Rút gọn phân số:= ..
+HS 2: quy đồng phân số: và 
+HS 3 nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Hệ thống cách so sánh cùng mẫu và khác mẫu qua các ví dụ trong sgk (tr 6)
-Nhắc lại cách so sánh,yêu cầu HS lấy ví dụ.
Hỗ trợ HS nắm được phương pháp chung so sánh phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh tử số.
Hoạt động3:Luyện tập
 Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr7:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm.Yêu cầu HS dùng bút chì điền dấu >; <; = vào các phép tính trong sgk, sau đó lần lượt ghi kết quả lên bảng con.GV NX, gọi 1 số HS giải thích cách làm.
Đáp án:
 ; <
Bài 2:Chia lớp thành 2 nhóm lớn.yêu cầu mỗi nhóm làm 1 ý vào vở.2 HS đại diện 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng lớp. NX,chữa bài. 
Đáp án: a);; b); ; 
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng.làm bài,trả lời .Lớp làm nháp.nhận xét bài trên bảng.
-HS theo dõi các ví dụ.
-Nhắc lại cách so sánh cùng mẫu và khác mẫu.
-HS lấy ví dụ
HS làm bài tập 1 vào sgk,trình bày bài trên bảng con,giải thích cách làm ,chữa bài đúng vào vở.
-HS làm bài vào vở.NX bài trên bảng nhóm.Chữa bài thống nhất kết quả.
-HS nhắc lại cách so sánh phân số cùng mẫu và khác mẫu.
 Tiết 3 KỂ CHUYỆN
 Bài 1(1): LÝ TỰ TRỌNG
I.Mục đích yêu cầu:
1.HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo vệ đồng đội,hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
3..Rèn kĩ năng nói cho HS.
 4..Giáo dục:Cảm phục, noi gương anh Lý Tự Trọng.
II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học.Ảnh chân dung Lý Tự Trọng
 -Băng giấy ghi lời chú giải cho các bức tranh..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn Kể chuyện 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh chân dung của Lý Tự Trọng ,giới thiệu câu chuyện..
 2.2.Giáo viên kể::
-GV kể lần1,giải nghĩa một số từ khó:sáng dạ,mít tinh,Quốc tế ca..
-GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
 2.3.Hướng dẫn HS kể::
 -Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài,thảo luận nhóm,tìm câu thuyết minh cho mỗi bức tranh.Gọi đại diện nhóm trả lời.Các nhóm khác nx bổ sung.
GV hỗ trợ :dán băng giấy ghi câu thuyết minh đúng dưới mỗi bức tranh:
-Tranh 1:Lý Tự Trọng rât sáng dạ nên được cử qua nước ngoài học.
-Tranh 2:Khi về nước anh nhận nhiệm vụ chuyển nhận thư và tài liệu với các tổ chức Đảng bạn qua đường tàu biển
-Tranh 3:Trong công việc Lý Tự Trọng rất nhanh trí,gan dạ và bình tĩnh.
-Tranh4:Trong một buổi mít tinh để cứu đồng chí anh đã bắn chết tên mật thámLơ-grăng và bị bắt.
-Tranh 5:Trước toà án anh hiên ngang bảovệ lý tưởng của mình.
Tranh 6:Trước pháp trường,anh hát vang bài Quốc tế ca.. .
 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện
 3.Củng cố-Dặn dò:
 -Liên hệ,GD:Em học được điều gì từ anh Lý Tự Trọng?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện về anh hùng dân tộc hoặc danh nhân.
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát ảnh .
-HS nghe, quan sát tranh
-HS Thảo luận nhóm,tìm câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.Đại diện nhóm phát biểu.lớp nhận xét bổ sung.
-.Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.
Học sinh kể nối tiếp trong nhóm.Trao đổi về nội dung chuyện.
Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể.Bình chọn bạn kể hay nhất.
HS nối tiếp phát biểu.
Tiết 4: TẬP ĐỌC
 Bài 2(2): QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 -Hiểu nội dung bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 2.Giáo dục: Thể hiện được tình cảm của mình với quê hương đất nước.
Lồng ghép GDMT(gián tiếp)
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thư gửi các học sinh”Trả lời câu hỏi 2,3 sgk tr5.
-Gọi HS đọc thuộc lòng Đoạn “Sau 80 năm .công học tập của các em”
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm, dàn trải,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng 
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr11.
Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp,con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động.Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy?
-GV chốt ý rút nội dung bài.(YC1)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Màu lúa chín .phủ màu rơm vàng mới” hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài văn?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS luyện đọc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk
3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm l/n;?/~
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu .
-Nhắc lại nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu theo ý hiểu.
 Thứ năm,Ngày soạn:24 tháng 8 năm 
 Ngày dạy: 25 tháng 8 năm 
Tiết 2: TOÁN
Bài 4(4): ÔN TẬP: SO SÁCH 2 PHÂN SỐ(TT)
I.Mục đích yêu cầu:
1 . HS biết so sánh phân số với đơn vị;so sánh phân số cùng tử số.
 2.Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sách phân số.
 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp: ; . 
+ Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:.
1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
2. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 7 SGK.
Bài 1: Tổ chức cho HS bài vào bảng con.GV nhận xét,Nhăc lại đặc điểm của phân số bé hơn 1,lớn hơn1,bằng 1:
<1 , vì phân số có tử số bé hơn mẫu số(3<5).
>1, vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số(9>5).
=1,vì phân số có tử só bằng mẫu số(2=2)
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vào vở.Đọc kết quả trước lớp,nêu nhận xét.GV nhận xét, chốt ý:
 -Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
 Bài 3: Chia mỗi tổ làm 1 ý vào vở. Đại diện tổ lên bảng làm
Khuyến khích HS giỏi so sánh bằng nhiều cách.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS làm vào vở,một học sinh giỏi làm vào bảng nhóm.GV nhận xét ,chữa bài.
Không yêu cầu HS yếu phải hoàn thành bài này.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS làm bài tập 1 vào bảng con.
-Nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1,bé hơn 1,bằng 1.
-HS làm vào vở.
-HS nắhc lại cách so sánh phân số có tử số bằng nhau.
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm bài vào vở.NX bài trên bảng nhóm.chữa bài đúng vào vở.
-HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1,so sánh phân số có cùng tử số.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
 Bài 1(1): CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1. -Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài) của một bài văn tả cảnh..
 - Chỉ rõ được cấu tạo của bài Nắng trưa.
 2. Rèn kĩ năng nhận biết 3 phần của 1 bài văn tả.
 3. LGDGMT:Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Tập làm văn lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1:HS đọc thầm bài “Hoàng hôn trên sông Hương”xác định các phần,phát biểu ý kiến.GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:Bài văn có3 phần:
 -Mở bài:từ đầu đến “ rất yên tĩnh này”
 -Thân bài từ “Mùa thu .. cũng chấm dứt”
 -Kết bài:câu cuối.
LGGDMT:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của dòng sông Hương.
Bài 2:HS đọc lươt 2bài văn,trao đổi nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
-Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng bộ phận của cảnh.
-Bài “Hoàng hôn trên sôngHương”tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Hoạt động3:Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk tr12.YCHS nhắc lại ghi nhớ.
 Hoạt động4: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Nắng trưa,làm bài vào vở BT,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng:
-Mở bài(câu văn đầu):Nhận xét chung về nắng trưa.
-Thân bài gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1:từ “Buổi trư...bốc lên mãi”:
+Đoạn2 ;từ “Tiếng gì hai mí mắt khép lại”:
+Đoạn 3:từ “Con gà nào .bóng duối cũng lặng im”:
+Đoạn 4:từ: “Ấy thế mà .cấy nốt thửa ruộng chưa xong”
-Kết bài(câu cuối):Cảm nghĩ về mẹ.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ trong sgk.
Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: 
Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-
 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm. 
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài1(1): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa tìm được.Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.
 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa .
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ
 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :-HS1:đọc thuộc phần ghi nhớ tiết trước,lấy 2 ví dụ về từ đồng nghĩa?
 -HS2:Tìm đồng nghĩa với từ học tập?
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS dọc yêu cầu.Tổ chức cho HS làm theo nhóm.Mỗi tổ 2 nhóm, tìm từ đồng nghĩa với 2 màu,mỗi nhóm tìm với 1 màu vào bảng nhóm:
- Tổ1: ý a và c
- Tổ2: ý b và d 
- Tổ3: ý c và b
Hỗ trợ: Phát một vài trang từ điiển cho các nhóm làm bài.
-Gv nhận xét tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ.
Bài 2:Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 1 từ vừa tìm ở bài tập 1 vào vở BT.Gọi HS lần lượt đọc câu của mình trước lớp.
-GV nhận xét ,tuyên dương những HS đặt câu đúng và hay.
Bài3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT.Gọi một HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
G V nhận xét chữa bài:Những từ đúng là:điên cuuồng,nhô lên,sáng rực,gầm vang,hối hả..
Hỗ trợ: Cho HS đọc toàn bài đã hoàn chỉnh.
 -Giải thích cho HS vì sao chọn các từ này mà không chọn từ khác.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. 
- Học sinh nghe 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS tra từ điển làm nhóm..
-Các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét,bổ sung bài trên bảng nhóm.
-HS đặt câu vào vở.Đọc câu trước lớp.
-HS làm vào vở.Chữa bài trên bảng phụ.
-Đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa.
Thứ sáu,Ngày soạn:25 tháng 8 năm 
 Ngày dạy26tháng 8 năm 
Tiết 2: TOÁN
Bài 5(5): PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.Mục đích yêu cầu:
1 . HS biết đọc,viết phân số thập phân.Biết có thể chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 2.Rèn kĩ năng làm các bài tập về đọc viết phân số.
 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_ban_dep_2_cot.doc