Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)
Tiết 7 KHOA HỌC
Bài 7. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu.
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuôỉ vị thành niên đến tuổi già.
- Xác định được bản thân mình đang ở tuổi nào.
- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phất triển của cơ thể.
*GDKNS: KN tự nhận thưc và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng .
II. Chuẩn bị.
- GV: Các hình minh hoạ sgk/16, 17, sưu tầm ảnh minh hoạ của các giai đoạn: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già ở các lửa tuổi và nghề nghiệp khác nhau.
III. Hoạt động dạy- Học
1. Bài cũ: TBHT lên điều hành: Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
- Nêu các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì?
- Nêu một số thay đổi về sinh và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì?
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Đặc điểm của từng con người ở từng gđ: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? (phát triển như thế nào? làm những việc gì?)
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1.
2.3. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh.
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Hướng dẫn giới thiệu ảnh:
+ Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
- GV nhận xét và kết thúc hoạt động 2.
2.4. Hoạt động 3: ích lợi của việc biết được các giai đoạn phất triển của cơ thể con người.
- Hướng dẫn hoạt động theo cặp:
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- GV kết luận hoạt động 3. - Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, SGK (Trang 16,17)thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nhóm hoàn thành sớm báo cáo kết quả, nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp đặc điểm của 3 giai đoạn SGK.
- Tổ trưởng báo cáo.
- Hoạt động nhóm để giới thiệu bức ảnh.
- Một vài HS giới thiệu.
- HS hoạt động theo cặp và đưa ra câu trả lời.
- Các nhóm báo cáo.
- Nhóm bạn nhận xét
TUẦN 4: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) I. Mục tiêu - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần ) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc " Tìm tỉ số". II. Chuẩn bị :- GV : Bảng phụ ghi bảng hệ thống của VD / 18 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3b /18 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: a) Ví dụ: - Nêu đầu bài - Treo bảng kẻ hệ thống các giá trị tương ứng của 2 đại lượng thời gian và qđ - So sánh: Khi thời gian gấp lên 2; 3lần thì quãng đường thay đổi như thế nào? - Kết luận: SGK- 18 b)+Bài toán: 2giờ: 90 km 4giờ: ? km *Hd :- Xđ các đại lượng vàqh giữa chúng -Trình bày và phân tích kĩ bước: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số -> Củng cố: 2 phương pháp giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ. - Tìm quãng đường đi trong 1; 2; 3 giờ - Điền kết quả vào bảng àRút ra nhận xét. - Nêu quan hệ tỉ lệ giữa thời gian và quãng đường (qua phần VD) - Đọc đề bài và phân tích đề -Hoạt động nhóm 2 - Thảo luận tìm ra cách giải - HS NK: Tìm cách giải khác - 2 HS lên trình bày. 2.3. Hoạt động 2: Luyện tập / 19 - Bài 1: 5 m vải: 80 000 đồng 7m vải : ? đồng - Bài 2: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ? cây - Bài 3: Xã có : 4000 người a)Cứ 1000 người tăng 21 người Sau 1 năm : tăng ? người b)Nếu hạ mức tăng Cứ 1000 người tăng 15 người Sau 1 năm : tăng ? người *Chấm bài - nhận xét (Chú ý : Giáo dục về dân số) - Hoạt động nhóm 2 - Mỗi học sinh giải 1 cách - 2 học sinh lên bảng giải - Làm vào vở 1 hoặc 2 cách - HS trình bày, chấm điểm - Đọc và tóm tắt đề bài - Xác định các đại lượng và quan hệ giữa chúng - Làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Hai phương pháp giải bài toán về quan hệ tỉ lệ - Lưu ý các bước “Rút về đơn vị”, bước “Tìm tỉ số” của mỗi phương pháp. - Nhận xét giờ học. Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 3 TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy I. Mục tiêu - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em . Trả lời được câu hỏi 1,2,3. *GDKNS: -Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). - GDHS yêu hoà bình. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sgk, tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân - Bảng phụ viết sẵn đoạn LĐ diễn cảm: ”Khi Hi-rô-si-ma .em sẽ khỏi bệnh.” III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: * Trưởng ban học tập lên điều hành: - Cho các tổ phân vai đọc 2 đoạn của vở kịch “Lòng dân” và TLCH 3/26, 3/31. - Cho các tổ nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: *GV giới thiệu chủ điểm mới, bài mới. ( Tranh minh hoạ trong SGK ) 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc - Chia 4 đoạn như sgk - Hướng dẫn đọc đúng các danh từ riêng nước ngoài, các từ ngữ khó: ném, sếu, lâm bệnh nặng - Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Một HS đọc toàn bài Quan sát tranh, ảnh SGK/36,37. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Luyện đọc theo cặp 2.3. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK/37. - Bổ sung câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Lưu ý: nhấn mạnh thảm hoạ nặng nề do bom nguyên tử gây ra và khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. * HS nêu nội dung bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Rút ý chính của từng đoạn : -Đ1 :Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Đ2 Hậu quả mà 2 quả bom gây ra -Đ3 Khát vọng sống của Xa-xa-cô -Đ4 Ước vọng hòa bình của HS + HS nêu 2.4.Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm - Treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm đoạn 3 VD: Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng / nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cô chết / khi em mới gấp được 644 con. - HS đọc, nêu những từ cần nhấn giọng và cách ngắt nghỉ hơi biểu cảm - Luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm nối tiếp cả bài. - Thi đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. - Về ôn lại bài, chuẩn bị trước bài sau: Bài ca về trái đất . Sưu tầm các bài thơ, bài hát về hoà bình. Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ trái nghĩa I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước( BT2, BT3). - HSNK đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. - Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - GV :Từ điển TV, bảng phụ ghi nội dung BT 1,2/39. - HS : VBT; từ điển III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2.HĐ 1:Hình thành khái niệm * Nhận xét +Bài tập 1/38 - “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là 1 cặp từ trái nghĩa. - Thế nào là từ trái nghĩa? +Bài tập 2 GV ghi câu tục ngữ lên bảng: Chết vinh còn hơn sống nhục - Gọi HS giải nghĩa từ vinh / nhục Cho 1 hs đọc nghĩa của 2 từ trên trong Từ điển TV. - Câu tục ngữ trên có ý nghĩa ntn? + Bài tập 3 - Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? *Ghi nhớ 2.3. Hoạt động 2: Luyện tập +Bài tập 1/39 GV treo bảng phụ Chữa bài. Giải nghĩa câu (a) - HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn - Nhắc lại nghĩa của 2 từ in đậm (đã học trong bài chính tả) và so sánh, rút ra kết luận: “phi nghĩa”và “chính nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau. *Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau - HS lấy VD - HS tìm và nêu các từ trái nghĩa: sống - chết; vinh - nhục - Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ - HS đọc câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý kiến. -Tác dụng: việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau - HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên gạch chân cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu thành ngữ, tục ngữ. Lớp viết các từ tìm được ra giấy nháp. +Bài tập 2 - Bảng phụ - Chữa bài, nhận xét. + Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu. Lưu ý: HS tìm được càng nhiều từ càng tốt và đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được. + Bài tập 4 - GV chữa bài. Củng cố về tác dụng của từ trái nghĩa. - HS đọc yêu cầu - Thi điền nhanh từ trái nghĩa (điền vở BT) - HS đối chiếu kết quả. - HS trao đổi nhóm đôi, ghi nhanh các từ tìm được ra giấy nháp. - HS đặt câu - Đọc các từ tìm được, lớp NX, bổ sung. - Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ ở BT2 - HS làm vào vở 3.Củng cố, dặn dò: - Em có nhận xét gì về từ loại của các từ trái nghĩa với nhau? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài : xem lại khái niệm, tác dụng, đặc điểm của từ trái nghĩa và chuẩn bị trước bài sau: Luyện tập về từ trái nghĩa ________________________________________ Tiết 6 TOÁN * Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng - tỉ, hiệu - tỉ, tổng – hiệu của hai số đó. - HS biết vận dụng kiến thức để làm bài. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài III.hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: * Nhắc lại cách giải 3 dạng toán đã học : Tổng- hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ *Bài 1: Hà và Mai gấp được 240 ngôi sao. Tìm số ngôi sao mỗi bạn gấp được, biết số ngôi sao Hà gấp được ít hơn số ngôi sao Mai gấp được là 20 ngôi sao. - Yêu cầu HS đọc, nêu bài toán, tóm tắt, giải bài toán. *Bài 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 850 m. chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó. *Bài 3: Hiện nay, mẹ hơn con 24 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay ? - Gợi ý: Cách đây 3 năm mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. - HS nêu tóm tắt, và tự vẽ sơ đồ, giải bài toán. *GV nhận xét một số bài làm của học sinh, HS nhắc lại HS đọc, nêu bài toán, tóm tắt, giải bài toán. Chữa bài HS đọc, nêu bài toán, tóm tắt, giải bài toán. Chữa bài HS làm bài, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài: Cách giải các dạng toán điển hình đã học - Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài. Tiết 7 KHOA HỌC Bài 7. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuôỉ vị thành niên đến tuổi già. - Xác định được bản thân mình đang ở tuổi nào. - Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phất triển của cơ thể. *GDKNS: KN tự nhận thưc và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng . II. Chuẩn bị. - GV: Các hình minh hoạ sgk/16, 17, sưu tầm ảnh minh hoạ của các giai đoạn: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già ở các lửa tuổi và nghề nghiệp khác nhau. III. Hoạt động dạy- Học 1. Bài cũ: TBHT lên điều hành: Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: - Nêu các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì? - Nêu một số thay đổi về sinh và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Đặc điểm của từng con người ở từng gđ: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Câu hỏi thảo luận: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? (phát triển như thế nào? làm những việc gì?) - GV nhận xét. - GV kết thúc hoạt động 1. 2.3. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Hướng dẫn giới thiệu ảnh: + Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào? Giai đoạn này có đặc điểm gì? - GV nhận xét và kết thúc hoạt động 2. 2.4. Hoạt động 3: ích lợi của việc biết được các giai đoạn phất triển của cơ thể con người. - Hướng dẫn hoạt động theo cặp: + Biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì? + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - GV kết luận hoạt động 3. - Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, SGK (Trang 16,17)thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nhóm hoàn thành sớm báo cáo kết quả, nhóm bạn nhận xét, bổ sung. - HS đọc nối tiếp đặc điểm của 3 giai đoạn SGK. - Tổ trưởng báo cáo. - Hoạt động nhóm để giới thiệu bức ảnh. - Một vài HS giới thiệu. - HS hoạt động theo cặp và đưa ra câu trả lời. - Các nhóm báo cáo. - Nhóm bạn nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu đặc điểm nổi bật của các gđ phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiết 5 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị" hoặc " Tìm tỉ số " - HS vận dụng làm được bài 1,3,4. II. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - KT trong phần luyện tập 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động1: Bài 1: 12 quyển vở : 24 000 đồng 30 quyển vở : ? đồng - Xác định dạng toán ->Củng cố: Các phương pháp giải Các bước giải của mỗi phương pháp 2.3. Hoạt động 2:Bài 3: 120 h/s : 3 xe 160 h/s : ? xe ( các bước tương tự như BT 1) 2.4. Hoạt động 3: Bài 4 : 2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ? đồng - GV nhận xột, chữa bài - Đọc đề bài Hoạt động nhóm 2 -Xác định các đại lượng và quan hệ giữa chúng - Nêu các phương pháp để giải Giải bài vào vở nháp (mỗi HS giải 1 cách) - HS trình bày Làm vào vở nháp 1h/s lên bảng giải HSNK: Giải thêm 1 cách (trình bày miệng) Tự đọc và xác định y/c của đề bài Giải bài tập vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Các bước giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - Lưu ý chọn phương pháp giải phù hợp. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau:Ôn tập và bổ sung về giải toán(tiếp theo ) Tiết 6 TIẾNG VIỆT * Luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố cho HS nắm chắc về kỹ năng quan sát tả cảnh, biết quan sát một ngôi nhà của mình, lập dàn ý và viết một đoạn tả ngôi nhà. - HS yêu thích môi trường của mình. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập. *Bài tập 1: Quan sát ngôi nhà của em. Từ những điều quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi nhà. GV gợi ý HS cách lập dàn ý theo 3 phần. a) Mở bài: Ngôi nhà của em nằm ở đâu ? nhìn từ xa ngôi nhà có đặc điểm gì nổi bật. b) Thân bài:- Tả từng bộ phận của cảnh + Tường xây, cổng nhà, hành lang, lối đi, cửa ra vào. + Sân, vườn.. + Phòng khách, các phòng ngủ, ban công. - Có thể tả ngôi nhà vào một thời điểm nhất định (buổi sáng hoặc buổi chiều...) cũng có thể tả ngôi nhà với cảnh sắc thay đổi theo thời gian: từ sáng đến chiều, từ mùa xuân đến mùa hè, mùa thu, mùa đông. c) Kết bài: Ngôi nhà gợi cho em những ý nghĩ, tình cảm gì đẹp đẽ hoặc gợi cho em những kỉ niệm gì đáng nhớ?. - GV giúp HS . - GV và HS cùng nhận xét. *Bài tập 2: Chọn viết một đoạn thân bài theo dàn ý trên. - GV nhận xét một số đoạn viết hay. - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Một HS trình bài bài làm trên bảng phụ. - HS đọc yêu cầu của bài tập, GV gợi ý yêu cầu. - HS lớp viết bài vào vở. - Một số HS đọc bài viết. 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh . - GV nhận xét tiết học. Dặn xem lại dàn ý. Tiết 7 KĨ THUẬT Đính khuy bốn lỗ ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải : - Biết cách đính khuy bốn lỗ. - Đính được khuy bốn lỗ đúng qui trình, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy bốn lỗ, bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ. - Gv : 2-3 chiếc khuy bốn lỗ có kích thước lớn. Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len ,kim khâu thường, phấn vạch thước ,kéo. III. Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách đính khuy 4lỗ. GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 4 lỗ 2. Bài mới: Hoạt động3:HS thực hành. - GV kiểm tra phần thực hành ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi học sinh đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5 phút. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng. - Hs thực hành theo nhóm. GV đánh giá sản phẩm của HS . +GV nêu các yêu cầu của sản phẩm + GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của HS theo 3 mức: HT tốt; Hoàn thành, chưa hoàn thành . - HS thực hiện theo nhóm để các em trao đổi , học hỏi , giúp đỗ lẫn nhau. - GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện thao tác chưa đúng hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. - Học sinh trưng bày sảnphẩm ( một HS hoặc một nhóm). - GV ghi các yêu cầu của sản phẩm lên bảng để HS dựa vào đó đánh giá. - Cử 1-2 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu. - 2 nhóm HS trao đổi sản phẩm cho nhau và đánh giá sản phẩm. - GV có thể tổ chức thi - Hs đại diện cho tổ lên thao tác trên bảng trong thời gian 7- 10 phút . Lớp qs đánh giá bình chọn sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 TẬP ĐỌC Bài ca về trái đất I. Mục tiêu - Đọc đúng, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; học thuộc 1, 2 khổ thơ (ít nhất 1 khổ; HS học nhanh có thể thuộc và đọc diễn cảm cả bài). - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc. - HS tích cực ủng hộ phong trào bảo vệ hòa bình, đoàn kết với thiếu nhi thế giới. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ(5’) 2 HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy và TLCH SGK. 2. Bài mới: 30' HĐ1. Giới thiệu bài : HĐ2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài một lượt. GV nhận xét sơ bộ HS đọc trước lớp. - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ Ghi bảng từ hs đọc sai và sửa cho hs - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - HS đọc nối tiếp lượt 1 – 2. - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ cho chính xác kết hợp giải nghĩa các từ mới trong bài (SGK). - Cho HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài( nhắc HS chú ý giọng đọc) - HS nêu nghĩa các từ. - HS đọc theo cặp đôi. - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đọc bài - HS chú ý giọng đọc của GV B. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho hs thảo luận và TLCH sgk, rút ra ý chính: *ý 1: Trái đất là ngôi nhà rất đẹp. *ý 2: Mọi người đều là hoa của đất. *ý 3: Mọi người cần biết giữ bình yên cho trái đất. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? ND của bài là gì? GVkl: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Trái đất là của tất cả trẻ em/ Dù màu da có khác nhau nhưng mọi trẻ em trên trái đất đều bình đẳng/ Phải chống chiến tranh, giữ cho TĐ bình yên và trẻ mãi. -HS nêu ND bài. c. Đọc diễn cảm -Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm và HTL từng đoạn và cả bài thơ - Cho Hs nhẩm đọc thuộc 1, 2 khổ thơ (HS nhanh học cả bài). - Cho HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm. - Tổ chức HS đánh giá, bình chọn. -1HS đọc, lớp nghe, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS thực hiện. - Thi đọc diễn cảm,HTL(HS học nhanh có thể thuộc và đọc diễn cảm cả bài). - Lớp đánh giá, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò ( 3- 4’) - 1HS nhắc lại ND bài, cả lớp hát bài : Bài ca trái đất - Dặn dò học bài và CBBS: Một chuyên gia máy xúc. ________________________________________ Tiết 2 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) I.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - Cả lớp phải làm được bài 1. Khuyến khích HS NK làm những bài còn lại. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi hệ thống giá trị VD 1 III. hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho VD về quan hệ tỉ lệ 2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động1: Ví dụ về quan hệ tỉ lệ *Nêu đầu bài toán +Treo bảng phụ - Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo ntn? àRút ra nhận xét - Kết luận về quan hệ tỉ lệ : SGK-20 *Bài toán 2 ngày : 12 người 4 ngày : ? người -Hướng dẫn:Bài toán có mấy đại lượng? - Quan hệ với nhau ntn? *Kết luận: 2 phương pháp giải, trình bày và phân tích kĩ các bước: -Rút về đơn vị -Tìm tỉ số 2.3. Hoạt động 2: Luyện tập(21) *Bài 1: 7 ngày : 10 người 5 ngày : ? người -> Củng cố: Qua bài tập 1 : phương pháp giải “ Rút về đơn vị” *Bài 2: 120 người : 20 ngày 150 người : ? ngày ->Củng cố: Qua bài tập 2 : phương pháp giải “ Rút về đơn vị” *Bài 3: 3 máy : 4 giờ 6 máy : ? giờ - GV chữa bài ->Củng cố: -Nêu nhận xét bài này có thể giải bằng mấy phương pháp? - HS tìm kết quả số bao gạo khi mỗi bao đựng: 5kg; 10 kg; 20 kg - Qs bảng, tính và điền kq vào bảng - HS nêu - nhận xét - Hoạt động nhóm 2 - Thảo luận , tìm ra các phương pháp giải - Báo cáo. HS:Phân biệt với quan hệ tỉ lệ trước - Hoạt động nhóm 2 - Xác định các đại lượng và quan hệ giữa chúng -Tìm ra phương pháp giải hợp lí và giải -Làm vở nháp -1HS lên bảng trình bày -Tự đọc đề bài và xác định phương pháp giải -Làm bài vào vở - HS nêu (phân biệt với BT 1,2) 3. Củng cố, dặn dò: - Phân biệt 2 dạng quan hệ tỉ lệ đã học; 2 phương pháp giải toán dạng toán này. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 4 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Chuẩn bị ; - HS: Những ghi chép quan sát - GV: Giấy khổ to, bút dạ. III- Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ * Trưởng ban học tập điều hành: - Cho một số bạn đọc đoạn văn tả cơn mưa. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - Nhận xét cách quan sát, chọn lọc chi tiết, ghi kết quả. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS trình bày kết quả quan sát ghi chép được. 2.2.Hoạt động 1: Bài tập 1/43 - Gợi ý : + Đối tượng miêu tả là cảnh gì? + Thời gian quan sát là lúc nào? + Em tả những phần nào của cảnh trường? + Tình cảm của em với mái trường? - GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có dàn bài đầy đủ. 2.3.Hoạt động 2: Bài tập 2 - Em chọn đoạn văn nào để tả? - Gợi ý: nên chọn đoạn ở phần thân bài, những phần của trường mà em có ấn tượng nhất để tả. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Gọi HS đọc bài viết của mình. - HS đọc yêu cầu - Đọc phần lưu ý + Ngôi trường của em + Buổi sáng/ trước buổi học/ sau giờ tan học + Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò, + Yêu quý, tự hào, - 1HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở nháp. - Dán và trình bày dàn bài - HS đọc yêu cầu - HS giới thiệu - 1 HS viết trên bảng, lớp viết vào VBT - Đọc bài trên bảng, lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị trước bài sau: Tả cảnh ( Kiểm tra viết ) Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ trái nghĩa I.Mục tiêu - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 ( BT5). - HSNK thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi BT1,2 III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ -Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của từ trái nghĩa? Ví dụ? - Nhận xét 2.Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Hoạt động 1: +Bài tập 1/43 - Treo bảng phụ - Giải nghĩa 1 số câu + Bài tập 2,3/44 - Bảng phụ - Chữa bài, nhận xét. 2.3. Hoạt động 2: +Bài tập 4: Làm nhóm - Gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo nên những cặp đối xứng đẹp hơn(cùng là từ đơn hay/ từ phức; từ ghép/ từ láy) + Bài tập 5 - Đặt câu. - Lưu ý: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa, có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứâ 1 từ - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm trên bảng, lớp ghi các cặp từ trái nghĩa ra giấy nháp - Chữa bài - 1HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại đặc điểm về từ loại của các từ trái nghĩa nhau. - 1 HS lên bảng điền, lớp làm vào vở Bài tập - HS đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh giữa 3 đội - Đánh giá, nhận xét - HS làm vào vở (đối với HSNK yêu cầu đặt câu theo cả 2 cách) - Đọc câu đã đặt, lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - HS nối tiếp nhau đtl các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa cặp từ trái nghĩa. - Nhấn mạnh đặc điểm của từ trái nghĩa. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: MRVT : Hoà bình. Tiết 3 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc " Tìm tỉ số". - Cả lớp phải làm được bài 1,2.Khuyến khích HS NK làm những bài còn lại. II. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dạng quan hệ tỉ lệ . Cho VD 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1:Bài 1: 1q. vở: 3000 đồng mua 25 quyển 1 quyển vở: 1500 đồng mua... quyển *Củng cố: 2 PP giải : - Rút về đơn vị - Tìm tỉ số Phân tích kĩ bước thứ nhất của mỗi pp. 2.3. Hoạt động 2: Bài 2: 3 người, TB 1 người : 800 000 đồng thêm 1 người, TB 1 người: ? đồng ->Củng cố: 2 phương pháp giải song cần lựa chọn phương pháp phù hợp 2.4. Hoạt động 3:Bài 3: 10 người : 35 m mương Bổ sung 20 người : ? m mương - Hướng dẫn kĩ bước phân tích đề ->Củng cố: So sánh với BT 1 về việc lựa chọn phương pháp +Bài 4: 1 bao: 50 kg chở 300 bao 1 bao: 75 kg chở ? bao - GV kiểm tra và nhận xét - Xác định các đại lượng và quan hệ giữa các đại lượng đó - Hđ nhóm 2 : mỗi HS giải 1 cách - Kiểm tra bài chéo - Chữa bài - Đọc đề bài -Phân tích các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm - Lựa chọn phương pháp giải phù hợp - Giải vào vở nháp -Tiến hành tương tự như BT 2 - HSNK: Giải thích -Tự đọc và phân tích đề -Làm bài vào vở 3 .Củng cố, dặn dò: - Các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng - Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với mỗi bài - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Tiết 4 KỂ CHUYỆN Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai I.Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GDMT: GV liên hệ : Giặc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát hủy diệt MT sống của con người (thiêu cháy cả nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) *GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri ; - Phản hồi/lắng nghe tích cực) II. Chuẩn bị : - GV: Các hình ảnh minh hoạ phim trong sgk. III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà các em đã biết 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Học sinh nghe kể chuyện - Cho hs quan sát hình minh hoạ * GV kể lần 1: yêu cầu hs lắng nghe và ghi nhớ tên nhân vật trong truyện phim - Câu chuyện xảy ra vào thới gian nào? - Truyện phim có những nhân vật nào? * GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng hình, giải thích từng lời thuyết minh - Yêu câu hs giải thích lời thuyết minh từng hình ảnh - Sau 30 năm, Mai-cơn đến Việt Nam làm gì? - Quân dội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mỹ như thế nào? - Những hành động nào chứng tỏ một số lính Mĩ vẫn con lương tâm? - Tiếng đàn của Mai- cơn nói lên điều gì? -Hsqs, đọc lời thuyết minh dưới mỗi ảnh - Ngày 16-3-1968 - HS nêu tên và nhiệm vụ của 6 nhân vật trong truyện 7 hs nối tiếp nhau giải thích - Hs dựa vào quan sát tranh và nội dung câu chuyện,trả lời câu hỏi để hiểu nội dung truyện 2.3. Hoạt động 2:Học sinh kể chuyện; trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 - Gợi ý trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? +Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh? về một số ngưới lính Mĩ có lương tâm? -Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét chung - HS kể tiếp nối từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Kể tiếp nối từng đoạn - Thi kể toàn bộ truyện, trả lời câu hỏi của bạn về nội dung câu chuyện - Nhận xét bạn kể và trả lời 3.Củng cố, dặn dò - Liên hệ việc giặc Mĩ phá hoại môi trường sống của con người. - Nhấn mạnh ý nghĩa truyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm hiểu những câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Tiết 5 CHÍNH TẢ Nghe-viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3 ) - Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả +Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn + Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? + Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nước Việt Nam? + Vì sao đoạn văn được đặt tên như vậy? - Giải nghĩa từ chính nghĩa, phi nghĩa +Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS đọc và viết những từ vừa tìm được + Gv đọc cho hs viết chính tả + Đọc cho hs soát lỗi, chấm bài - 2 HS đọc tiếp nối - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược - Bị địch bắt, bị dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không khai - Vì ông là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi như vậy - Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, phi nghĩa, chiến tranh, dụ dỗ, tra tấn,... - Viết bài - Soát lỗi 2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 -Treo bảng phụ có mô hình cấu tạo vần - Về cấu tạo, 2 tiếng có gì giống và khác nhau *Bài 3 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở nháp + Đều có âm chính gồm 2 chữ cái(nguyên âm đôi) + Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầughi nguyên âm đôi - Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - HS lấy ví dụ về 2 trường hợp trên. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Một chuyên gia máy xúc. Tiết 6 TOÁN* Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán. - HS tích cực học tập. II. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. 2.Bài tập. Bài 1: May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại cần bao nhiêu mét vải? - GV nhận xét. ĐS: 75 m vải. - Bài củng cố kiến thức gì? Bài 2: Mua 4 hộp sữa hết 14000 đồng. Hỏi mua hai chục hộp sữa như thế hết bao nhiêu tiền? - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. ĐS: 70000đồng. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo. Bài 3: Mẹ mua một tá khăn mặt hết 96000 đồng. Hỏi cô Lan muốn mua 6 cái khăn mặt như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? - Tổ chức cho HS làm bài. - GV chấm, nhận xét. Bài 4. (nêú đã làm xong các bài tập trên) Một xưởng sản xuất có 12 công nhân. Dự tính nếu mỗi công nhân mỗi ngày làm được 3 sản phẩm thì cần 20 ngày sẽ làm dủ số sản phẩm theo đơn đặt hàng. Do cải tiến kĩ thuật mỗi ngày một công nhân làm được 5 sản phẩm. Hỏi xưởng sản xuất sẽ làm đủ số sản phẩm theo đơn đặt hàng trong bao lâu. - GV hướng dẫn HS cách 2 : - Cách 2: Tỉ số giữa số sản phẩm của một công nhân làm trong một ngày trước và sau khi cải tiến kĩ thuật là : 3: 5 = Vì vẫn là 12 công nhân đó và số sản phẩm không đổi nên số ngày cần làm xong số sả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc