Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 (Bản mới nhất)

Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 (Bản mới nhất)

Tập đọc

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

(Thời gian.phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: Điều chỉnh theo 405:

-Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Nghe- ghi được nội dung chính: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.

2. Năng lực:

- Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực đặc thù- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 40 trang cuongth97 08/06/2022 4410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 (Bản mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2022
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: Điều chỉnh theo 405:
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Nghe- ghi được nội dung chính: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.
2. Năng lực: 
- Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. 
- Gọi HS đọc chú giải.	
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
+ Đoạn 5: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
- HS luyện phát âm theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe. 
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. 
- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.
- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. 
- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. 
- HS trả lời:
+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
HS tự nghe - ghi nội dung bài vào vở
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tiếp nối
- HS nhận xét
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà Viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu..
- HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
 (Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính
- GV nhận xét , kết luận
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài
- GV nhận xét , kết luận
 Bài 5a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS quan sát băng giấy và làm bài
Phân số chỉ phần tô màu là: D . 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính 
Giải
Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
số viên bi có màu b ) đỏ
- So sánh các phân số
- HS làm vở
- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
vì nên 
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
MS 9 > MS 8 nên 
c)vì ; nên ta có
a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm
vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 
- HS nêu miệng và giải thích cách làm
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
- HS làm bài
 <	 < 
 > 1 = 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------
Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI
+ Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước trong ngày này như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976?
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
+ Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
 Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
* GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH.
- HS đọc SGK
- Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.
- Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định:
+ Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
+ Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh
- Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính mình.
- Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2022
 Chính tả
ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: -Nhớ-viết đúng CT 2 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác: nghe bình giảng về 2 khổ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.
-Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3.Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Thi viết nhanh, viết đúng. 
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ 
khó và danh từ riêng .
- 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo 
- 2 HS đọc 
+ rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất, 
- HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
- GV đọc lại bài viết
Bình giảng về 2 khổ cuối
- HS viết
- HS nghe
- HS soát lỗi chính tả.
- HS nghe và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.
c. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập : (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
a. Các cụm từ :
Chỉ huân chương: 
Huân chương Kháng chiến, 
Huân chương Lao động.
Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------
Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. 
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm 
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được.
Bài 5: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Viết số thập phân có:
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân
- Cả lớp làm vào vở.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả, cách làm
a. = 0,3 
 = 4,25 = 2,002
- HS đọc, chia sẻ yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 0,906
- HS làm bài rồi báo cáo kết quả
- Kết quả như sau:
74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 -Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2).
Điều chỉnh theo cv405:
- Viết được một kết thúc vui cho câu chuyện “Tiếng rao đêm” có câu sử dụng dấu chấm, chấm hỏi hoặc chấm than. 
Giảm bớt bài tập 3 Điều chỉnh thành bài tập viết câu, viết đoạn sử dụng dấu chấm (dấu chấm hỏi, dấu chấm than,..) như là bài tập vận dụng (liên hệ, kết nối, so sánh) của Tập đọc
4. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực dặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , kết luận
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
( thay nội dung bằng bài tập khác)
Viết đoạn sử dụng dấu chấm (dấu chấm hỏi, dấu chấm than,..) nhận xét về nhân vật người thương binh trong câu chuyện Tiếng rao đêm
- 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Lớp đọc thầm SGK.
- Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm.
- HS đọc
- HS đọc thầm 
- HS theo dõi
- HS làm bài
- HS chia sẻ trước lớp
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Tựu làm bài cá nhân
- Trình bày kết quả
- Lớp nhận xét.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- HS nêu
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu nêu trên.
- HS nghe và thực hiện
 ------------------------------------------------------------
Địa lí 
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực đặc thù:
 Biết sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 - HS (M3,4): Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ ?
- GV nhận xét
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
* Cách tiến hành:
1. Châu Đại Dương
Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
- Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Trả lời các câu hỏi trong mục a trong SGK.
- Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương?
Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau
Khí hậu
Thực, động vật
 Lục địa 
Ô-xtrây -li-a
 Các đảo và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá nhân)
- Nhận xét dân số của châu Đại Dương? Chủng tộc như thế nào?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp
- Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc biệt ?
- Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu của châu Nam Cực?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
- HS trả lời.
- HS làm bài
- Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ tranh ảnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dân số của châu Đại Dương 33 triệu người, (rất ít.) Đa số là người di cư da trắng và người bản địa da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa 
- HS chỉ, nêu.
- HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- HS nêu lại nội dung của bài.
- Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu những thông tin về châu Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2022
Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
(Thời gian.....phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện và nêu nội dung câu chuyện(22 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 v Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
Học sinh kể chuyện trong nhóm.
Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
Cả 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_ban_moi_nhat.doc