Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tiết 7+8 - Võ Thị Nhật Hà
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c ) của bài tập.
2. Kĩ năng
- Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.
*Giáo dục bảo bệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
3. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: Vở, SGK.
CHÍNH TẢ (Tiết 7) NGHE – VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c ) của bài tập. 2. Kĩ năng - Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp. *Giáo dục bảo bệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 3. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - GV: Vở, SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. *PP: Hỏi đáp, thực hành. - GV gọi HS đọc toàn bài chính tả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: + GV gọi HS đọc phần chú giải. + Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? - GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó. - GV cho HS luyện viết từ khó. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết. - GV đọc HS viết. - GV yêu cầu HS soát lỗi. - GV nhận xét. 3. Hoạt động thực hành *MT: Hoàn thành các bài tập cần đạt. *PP: Hỏi đáp, thực hành. Bài 2 *MT: Làm đúng các bài tìm vần ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 (HSNK hoàn thành cả bài) *MT: Tìm vần có chứa nguyên âm đôi ia, iê. Thực hiện được 2 trong 3 ý a,b,c. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV giảng nghĩa các câu tục ngữ và yêu cầu HS học thuộc các câu thành ngữ. 4. Hoạt động vận dụng - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc toàn bài chính tả. - HS tìm hiểu nội dung bài: + HS đọc phần chú giải. + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. - HS nêu các từ ngữ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - HS luyện viết từ khó. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài: thi tìm vần nối tiếp, mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống: nhiều, diều, chiều. Nhận xét. - HS lắng nghe. - đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài: kiến,tía,mía Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung CHÍNH TẢ (Tiết 8) NGHE – VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống BT3. 2. Kĩ năng - Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp. 3. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - GV: Vở, SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS hát bài Nhạc rừng. - GV cho HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: + Sớm thăm tối viếng + Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. *PP: Hỏi đáp, thực hành. - GV gọi HS đọc toàn bài chính tả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? - GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó. - GV cho HS luyện viết từ khó. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết. - GV đọc HS viết. - GV yêu cầu HS soát lỗi. - GV nhận xét. 3. Hoạt động thực hành *MT: Hoàn thành các bài tập cần đạt. *PP: Hỏi đáp, thực hành. Bài 2 *MT: Tìm tiếng có chứa ya / yê - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi: Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên? - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Tìm tiếng có vần uyên - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tranh và làm bài. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc lại bài làm. Bài 4 *MT: Tìm tiếng gọi tên loài chim - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tranh và làm bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc toàn bài chính tả. - HS tìm hiểu nội dung bài: Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. - HS nêu các từ ngữ khó: ẩm lạnh, chuyển động, chuyền, mải miết, khộp - HS luyện viết từ khó. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. Nhận xét. - HS lắng nghe. - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài. - HS quan sát tranh và làm bài. a) thuyền b) khuyên Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc lại bài làm. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS nêu yêu cầu bài. - HS quan sát tranh và làm bài. 1. chim yểng 2. chim hải yến 3. chim đỗ quyên Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_chinh_ta_lop_5_tiet_7_dong_kinh_que_huong_vo_thi_nha.docx