Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tiết 11: Luật bảo vệ môi trường - Võ Thị Nhật Hà
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c ) của bài tập.
2. Kĩ năng
- Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp.
*Giáo dục bảo bệ môi trường: nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường.
3. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: Vở, SGK.
CHÍNH TẢ (Tiết 11) NGHE – VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài. - Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c ) của bài tập. 2. Kĩ năng - Nghe viết chính xác, viết sai không quá 5 lỗi, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp. *Giáo dục bảo bệ môi trường: nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường. 3. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - GV: Vở, SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức viết các từ khó ở tiết trước. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức. *PP: Hỏi đáp, thực hành. - GV gọi HS đọc toàn bài chính tả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: + GV gọi HS đọc phần chú giải. + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì? - GV yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó. - GV cho HS luyện viết từ khó. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết. - GV đọc HS viết. - GV yêu cầu HS soát lỗi. - GV nhận xét. 3. Hoạt động thực hành *MT: Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n/ng. *PP:Luyện tập thực hành, trò chơi Bài 2b *MT: Tìm từ chứa tiếng có âm cuối n/ng. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài. - GV tiến hành cho HS bốc thăm các cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ chứa tiếng có âm vần đó. - GV nhận xét. Bài 3b *MT: Tìm các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ nhanh tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ nhất. 4. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc toàn bài chính tả. - HS tìm hiểu nội dung bài: + HS đọc phần chú giải. + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu các từ ngữ khó: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên. - HS luyện viết từ khó. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS bốc thăm các cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ chứa tiếng có âm vần đó. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS chơi trò chơi tìm từ nhanh tiếp sức. a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,.... b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,.. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_chinh_ta_lop_5_tiet_11_luat_bao_ve_moi_truong_vo_thi.docx