Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 2) - Năm học 2017-2018

Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 2) - Năm học 2017-2018

Bài 4. Bốn bạn : Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là : 33,2kg ; 35kg ; 31,55kg ; 36,25kg . Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu kg?

Bài 5. Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l ; thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,6 kg gạo, ngày thứ hai bán được 53,5 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 10,4 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48km và chiều dài bằng chiều rộng. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

Bài 8: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là6,8cm;10,5 cm; 7,9 cm

Bài 9: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7m; chiều dài hơn chiều rộng 21,6 cm. Tính chu vi của cái sân đó.

 

docx 2 trang loandominic179 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10 (Số 2) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
A. MÔN TOÁN: 
Bài 1.Đặt tính rồi tính
a, 35,88 +19,36	81,625 + 147,307
539,6 +73,495	247,06 + 316,492
b, 8,32 + 14,6 + 5,24 	24,9 + 57,36 + 5,45
 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5	324,8 + 66,7 + 208,4
c. 83,56 + 92,38	384,5 + 37,99
 59,66 + 25,8	482 + 37,99
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a, 25,7 + 9,48 +14,3 	b, 8,24 + 3,69 + 2,31
c, 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4	d, 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
e, 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5	g. 51,8 + 3,9 + 4,2
h. 8,75 + 4,65 + 2,25	m. 5,26 + 9,85 + 1,15 + 4,74
Bài 3. Tìm số trung bình cộng của các số :
a, 26,45 ; 45,12 ; 12,43 	b, 12,7 ; 19,99 ; 45,24 ; 38,07
Bài 4. Bốn bạn : Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là : 33,2kg ; 35kg ; 31,55kg ; 36,25kg . Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l ; thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,6 kg gạo, ngày thứ hai bán được 53,5 kg gạo, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 10,4 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 7: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48km và chiều dài bằng chiều rộng. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
Bài 8: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là6,8cm;10,5 cm; 7,9 cm
Bài 9: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7m; chiều dài hơn chiều rộng 21,6 cm. Tính chu vi của cái sân đó.
Bài 10: Tìm X:
a. X – 34,87 = 58,21	b. X – 37,66 = 80,94
Bài 11: Nhà trường thuê xe ô tô để đưa học sinh đi tham quan. Nếu thuê 16 xe ô tô, mỗi xe chờ được 50 học sinh thì vừa đủ. Nếu thuê xe ô tô, mỗi xe chờ được 40 học sinh thì cần phải thuê bao nhiêu xe ô tô loại đó?
Bài 12: Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 3,385 tấn gạo, tuần lễ sau bán được 2,915 tấn gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 13: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 2,15m và kém chiều dài 0,7m. Tính chu vi hcn đó.
B. MÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 1. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: 
Từ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
siêng năng
dũng cảm
lạc quan
bao la
chậm chạp
đoàn kết
Bài 2. Gạch dưới những bộ phận song song trong các câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?
	a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
	b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.
	c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
Bài 3. Chữa các dòng sau thành câu theo 2 cách : bỏ một từ hoặc thêm bộ phận CN - VN.
	a) Khi mặt trời lên
®	
	b) Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa
®	
VĂN MIÊU TẢ: Lập dàn ý bài văn mẫu tả ngôi trường của em 
1. Mở bài:
- Giới thiệu tên trường, trường nằm ở trung tâm xã.
- Trường xây được 15 năm.
2. Thân bài:
Thứ tự cụ thể (tuỳ sự quan sát mà miêu tả theo thứ tự cụ thể)
a) Tả bao quát về ngôi trường
- Trường được xây dựng bằng gì? Mái lợp, tường, nền? (Trường xây bằng xi măng. Mái lợp ngói đỏ tươi. Đầu năm học, trường thường được quét vôi và sơn lại các cửa nên trông cứ như mới. Nền được lát gạch hoa rất sạch sẽ.)
- Địa điểm: cao ráo, khang trang hay ẩm thấp
b) Tả ngôi trường với những chi tiết nổi bật.
- Cảnh khu lớp học (chạy dài thẳng tắp, trang trí giống nhau, dãy bàn học ngay ngắn, thứ tự, gợi lên những khuôn mặt thân quen...)
- Cảnh dãy văn phòng: phòng thầy (cô) hiệu trưởng, phòng giáo viên, phòng chức năng...
- Sân trường: hàng cây, các bồn hoa, cột cờ sừng sững, sân trường rộng, khu vườn trường xinh xắn...
c) Cảnh sinh hoạt của học sinh: trước buổi học, trong giờ học, sau giờ học.
3) Kết luận
Nêu cảm nghĩ: yêu mến ngôi trường, góp phần xây dựng trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_10_so_2_nam.docx