Bài thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B (Có đáp án)

Bài thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 6 trong số thập phân 23,671 có giá trị là:

A. 6 B. C. . D. 60

 Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số 515 bằng số thập phân nào trong các số sau:

A. 5,2 B. 5,02 C. 5,002 D. 50,2

 Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong các số 9,9; 9,98; 9,89 ; 9,09 là:

A. 9,89 B. 9,9 C. 9,98 D. 9,09

 Câu 4 (0,5 điểm): Phép tính nhân nhẩm 45,4375 x 100 có kết quả là:

A. 4,54375 B. 45437,5 C. 4543,75 D. 45,4375

 Câu 5 (0,5 điểm): 35 m2 6 dm2 = m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 35,006 B. 35,6 C. 356 D. 35,06

 Câu 6 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 16 và 50 là:

A. 0,32 % B. 32 % C. 3,2 % D.320%

 

doc 18 trang loandominic179 6660
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT BA VI
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG B
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: TOÁN – LỚP 5 
Thời gian làm bài: 60 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : . Lớp : 
Giám thị 1: Giám thị 2: .
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
Bằng chữ
Họ và tên chữ kí giám khảo:
1) .......
2) 
 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
 6
6
 Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 6 trong số thập phân 23,671 có giá trị là:
100
10
A. 6 B. C. . D. 60
 Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số 5 bằng số thập phân nào trong các số sau:
A. 5,2 B. 5,02 C. 5,002 D. 50,2
 Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong các số 9,9; 9,98; 9,89 ; 9,09 là:
A. 9,89 B. 9,9 C. 9,98 D. 9,09
 Câu 4 (0,5 điểm): Phép tính nhân nhẩm 45,4375 x 100 có kết quả là:
A. 4,54375 B. 45437,5 C. 4543,75 D. 45,4375
 Câu 5 (0,5 điểm): 35 m2 6 dm2 = m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 35,006 B. 35,6 C. 356 D. 35,06
 Câu 6 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 16 và 50 là:
A. 0,32 % B. 32 % C. 3,2 % D.320%
 II. Phần tự luận (7 điểm)
 Bài 1 .( 2 điểm): Đặt tính rồi tính:
 a. 35,124 + 24,682 b.17,42 – 8,62 c. 12,5 x 3 d. 19,72 : 5,8
 ..
 Bài 2. (2 điểm): Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 m, chiều rộng kém chiều dài 2,25 m. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài giải
 Bài 3. (2 điểm): Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp?
Bài giải
 Bài 4. (1 điểm): Tìm x là một số tự nhiên:
1,9 < x < 3,4
 ..
 HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : TOÁN
 Phần I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm)
 Khoanh đúng đáp án đúng của mỗi câu thì cho 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
B
C
D
B
 Phần II. Tự luận : ( 7điểm)
 Bài 1. Đặt tính rồi tính : ( 2điểm)
 Thực hiện tính đúng mỗi phép tính thì cho 0,5 điểm;
 Thực hiện tính đúng mỗi phép tính nhưng sai kết quả thì 0,25 điểm.
 Bài 2. ( 2 điểm)
 Chiều rộng của tấm bìa là : (0,25 điểm)
 6,5 – 2,25 = 4,25 (m) ( 0,5 điểm)
 Diện tích của tấm bìa là: (0,25 điểm)
 6,5 x 4,25 = 27,625 (m2) ( 0,75 điểm)
 Đáp số: 27,625 m2 ( 0,25 điểm)
 HS làm sai phần nào thì trừ điểm phần đó.
 Bài 3. ( 2 điểm)
 Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: (0,5 điểm)
 12 : 30 = 0,4 ( 0,75 điểm)
 = 40 % ( số học sinh) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 40% số học sinh. ( 0,25 điểm)
 Hs làm sai phần nào thì trừ điểm phần đó.
 Bài 4. ( 1 điểm)
 HS tìm được x = 2, 3 thì cho 1 điểm ;
 HS tìm được 1 giá trị của x thì cho 0,5 điểm. 
 PHÒNG GD & ĐT BA VI
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG B
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
Thời gian làm bài: 60 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : Lớp : 
Giám thị 1: ..Giám thị 2: 
"----------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
Bằng chữ
Họ và tên chữ kí giám khảo:
1) .......
2) 
Phần đọc : (10 điểm)
Đọc thành tiếng : (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17, SGK Tiếng Việt 5, tập 1.
Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc đoạn văn khoảng 120 chữ, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV yêu cầu
 II. Đọc thầm: (7 điểm)
 RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ?
	Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
	Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì bến ra màu xanh lá ngái.
	Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.
 Theo ĐOÀN GIỎI
 Câu 1: Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi...đến...biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thừi gian nào ? (0,5điểm )
A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn D. Lúc chiều tối
Câu 2. Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? (0.5điểm )
A. Rừng phương Nam rất vắng người.
B. Rừng phương Nam rất hoang vu.
C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh.
D. Rừng phương Nam rất nhộn nhịp.
Câu 3. Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào? (0.5điểm)
A. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.
C. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
D. Thơm thoang thoảng đâu đó.
Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
Câu 4. Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? (1điểm)
A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.
B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.
D. Để khoe sắc đẹp của mình.
Câu 5. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? (1điểm)
A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu.
B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật.
C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
D. Thơm một cách khó chịu làm người ta không thích.
Câu 6. Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào ? (0.5điểm )
A.Phút yên tĩnh.
B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai.
C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần.
D. Rừng ban mai.
Câu 7. Câu nào dưới dây có dùng quan hệ từ ? (0.5điểm)
A.Chim hót líu lo. 
B. Gió đưa mùi hương ngọt bay đi xa, phảng phất khắp khu rừng..
C. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. 
D. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng” (0.5 điểm)
A .Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
 D. Ồn ào, nhanh nhẹn, nô nức.
Câu 9. Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại nào? (1điểm)
Câu 10. Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: (1điểm )
 “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”
Phần viết (10 điểm)
Chính tả. Nghe – Viết: (2 điểm)
Viết bài Chuyện một khu vườn nhỏ : “ Thu phát hiện .có gì lạ đâu hả cháu?” - SGK TV 5 tập I trang 102 
 2. Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả thây giáo, cô giáo đã dạy em..
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT
I. Đọc hiểu (7,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(1điểm)
Câu 5
(1điểm)
Câu 6
(0,5 điểm)
Câu 7
(0,5 điểm)
Câu 8
(0,5 điểm)
B
C
A
B
C
B
D
B
Câu 9. ( 1 điểm)
 HS trả lời đầy đủ:
Mặt trời : Danh từ
Tuôn : Động từ
Vàng rực : Tính từ
Thì cho 1 điểm, thiếu 01 từ thì cho 0,75 điểm, thiếu 02 từ thì cho 0,25 điểm.
 Câu 10. ( 1 điểm)
 HS điền đúng cặp quan hệ từ Vì .nên . thì cho 1 điểm.
II. Kiểm tra viết (10 điểm).
1. Chính tả (2,0 điểm): 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2,0 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0.2 điểm/lỗi.
 - Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 0,5 điểm toàn bài.
 * Lưu ý: Toàn bài không trừ quá 1,5 điểm
2. Tập làm văn (8,0 điểm)
 - Đạt được các yêu cầu cơ bản của bài tập làm văn. (8,0 điểm).
 - Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 2 - 3 lỗi.
 (2,0 - 2,5 điểm).
 - Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả ngữ pháp còn sai 4 - 7 lỗi. (1,5 điểm).
 - Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức. (1,0 điểm).
* Lưu ý: Khuyến khích những bài viết sáng tạo. 
 PHÒNG GD & ĐT BA VI
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG B
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: KHOA HỌC – LỚP 5 
Thời gian làm bài: 40 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : Lớp : 
Giám thị 1: Giám thị 2: 
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
Bằng chữ
Họ và tên chữ kí giám khảo:
1) .......
2) 
Phần trắc nghiệm. ( 6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái ( A,B,C,hoặc D ) trước câu trả lời đúng:
 Câu1.(0,5 điểm) Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần ? 
 A. Không thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
 B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao, tắm gội và thay quần áo 
 C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi
 D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện	
Câu 2. (0,5 điểm) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do: 
 A. Kí sinh trùng gây ra
 B. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, gây ra
 C. Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh.
 D. Do một loại vi khuẩn gây ra.
Câu 3. (1 điểm) Để xây tường, lát sân người ta sử dụng vật liệu nào ? 
A. Gạch.
B. Ngói.
C. Thủy tinh.
D. Sắt.
Câu 4. (1 điểm) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì ? 
A. Đồ gốm.
B. Đất sét.
C. Đồ sành
D. Đồ sứ
Câu 5 : (1 điểm) Các hợp kim của sắt là: 
A. Gang, kẽm.
B. Thép, gang.
C. Thép, thiếc.
D. Thép, kẽm.
 II. Điền đúng , sai và nối:
Câu 6 : (0,5 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. 	 
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét.
c. Tác nhân gây bệnh viêm não.
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A.
 A 	B
1. Do vi rút viêm gan A.
2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc.
3. Do vi rút.
4. Do một loại kí sinh trùng.
Câu 7:(0,5 điểm) Sau đây là một số phát biểu về con người và sức khỏe. Em hãy ghi chữ Đ vào ô trước phát biểu đúng, chữ S vào ô trước phát biểu sai. 
 A. Không uống rượu bia vì:khi say hay gây gổ, có thể gây tai nạn giao thông.	
 B. Cần nói không với chất gây nghiện.
 C. Tác nhân gây bệnh sốt rét là do muỗi vằn.
 D. Độ tuổi vị thành niên là từ 20 – 60 hoặc 65.
Câu 8. (1 điểm) Điền các từ ( hợp tử, thụ tinh, bào thai, em bé) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp. 
 Trứng được (1) .gọi là (2).............. ......................., Hợp tử phát triển thành (3)................................được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng (4).........................................sẽ được sinh ra.
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 9. (1 điểm) Nêu tính chất của cao su ? 
Câu 10. (1 điểm) Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào ? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì?
Câu 11.(1 điểm) Để phòng trán bị xâm hại chúng ta phải làm gì ?
 Câu 12. (1 điểm) Em hãy kể những việc em nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: KHOA HỌC
Phần trắc nghiệm: 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : (4 điểm) 
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
B
C
A
A
B
Điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
 Điền khuyết, đúng sai và nối
Câu 6: 1D, 2C, 3A, 4B (0,5 điểm)
Câu 7:A đúng, B đúng, C sai , D sai(0,5 điểm)
Câu 8: 1 Thụ tinh, 2Hợp tử, 3 Bào thai, 4 Em bé (1 điểm)
III. Tự luận: 4 điểm)
Câu 9: ( 1 điểm)
- Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất khác
Câu 10: (1 điểm)
 - Nêu được chỉ dùng thuốc khi nào , nêu được khi mua thuốc cần chú ý điều gì ?(1 điểm)
Câu 11: (1 điểm )
- Nêu được cách phòng tránh khi bị xâm hại (1 điểm)
Câu 12: (1 điểm). 
- Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là một học sinh em cần:
+ Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông.
+ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo.
+ Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang.
+ Tuyên truyền tới mọi người thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông...
 PHÒNG GD & ĐT BA VI
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG B
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ – LỚP 5 
Thời gian làm bài: 60 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : .Lớp : 
Giám thị 1: .Giám thị 2: .
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
Bằng chữ
Họ và tên chữ kí giám khảo:
1) .......
2) 
A. PHẦN LỊCH SỬ ( 5 điểm)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào? 
A. 3/2/1930	B. 2/5/1945	C. 2/9/1945	D. 30/4/1975 
Câu 2: Ở cuối thế kỉ XIX, Việt Nam đã xuất hiện các tầng lớp mới nào? 
A. Nông dân, chủ xưởng, nhà buôn.
B. Công nhân, chủ xưởng, chủ nhà buôn, trí thức 
C. Công nhân, nông dân, trí thức.
D. Nông dân, địa chủ, trí thức.
Câu 3: Quân ta mở chiến dịch Biên giới - Thu đông 1950 nhằm mục đích gì ? 
A. Giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
B. Giải phóng một phần biên giới, khai thông đường liên lạc quốc tế 
C. Phá tan âm mưu khóa chặt biên giới Việt – Trung của địch 
D. Giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế, gianh quyền chủ động trên chiến trường.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 1: Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? Nêu những sự kiện cần nhớ và kết quả. 
Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 ? 
B. PHẦN ĐỊA LÍ ( 5 điểm)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: Sông ngòi nước ta có đặc điểm là: 
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông.
B. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
C. Sông của nước ta có nhiều phù sa.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Câu 2: Cây trồng nào được trồng nhiều nhất ở nước ta? 
A. Cà phê	B. Hồ tiêu	C. Lúa gạo	D. Cây ăn quả 
Câu 3: Ở Việt Nam, khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? 
A. Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 	
B. Miền Bắc nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt; Miền Nam lạnh và mưa phùn quanh năm. 	
C. Miền Bắc khí hậu mát mẻ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
D. Ý A và ý C đúng.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu? Hãy kể tên 5 dân tộc ít người ở nước ta? 
Câu 2: Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta? 
 HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: D; 
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
Tháng 8/1945, (0,25 điểm) 
Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, (0,25 điểm) 
Giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn, (0,25 điểm) 
 Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. (0,25 điểm) 
Câu 2: (1 điểm) 
Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc (0,25 điểm),
 Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta (0,5 điểm), 
Bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến (0,25 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ ( 5 điểm)
I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm
Câu 1: D ; Câu 2: C; Câu 3: A; 
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) 
Nước ta có 54 dân tộc (0,25 điểm), 
Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng ven biển. (0,25 điểm). 
Một số dân tộc ít người ở nước ta: Mường, Tày, Tà-ôi, Gia-rai, Thái,... (0,5 điểm). 
Câu 2: (1điểm)
Ở gần vùng nhiều lương thực thực phẩm, giao thông thuận lợi (0,25 điểm). 
Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao (0,25 điểm).
 Đầu tư nước ngoài lớn (0,25 điểm). 
Trung tâm văn hóa, khoa học kĩ thuật (0,25 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc