Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: BÀI 38: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS biết vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và biết tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải được các bài toán thực tiễn liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Cách chơi: Các tổ thực hiện giải bài toán + Các tổ thực hiện vào bảng phụ sau.( Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100m. Bài giải 3 Chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích Sơ đồ : 2 của hình chữ nhật đó.) Tổ nào nhanh và đúng là đội chiến thắng. Chiều rộng : I-----I-----I Chiều dài : I-----I-----I-----I Nửa chu vi hình chữ nhật là : 100 : 2 = 50 (m) Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là : 100 : 5 x 3 = 60 (m) Chiều rông của hình chữ nhật là : 100 - 60 = 40 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : 60 x 40 = 2400 (m2) Đáp số : 2400 m2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Biết vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải được các bài toán thực tiễn liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng độ dài ퟒ đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét? - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu cầu bài tập. - GV gọi HS lên tóm tắt bài toán bằng sô - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp quan sát, đồ tư duy. nhận xét. - GV nhận xét - HS nhận xét bổ sung nếu có. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Độ dài đoạn lên dốc là: 1 400 : 7 × 3 = 600 (m) Độ dài đoạn xuống dốc là: 1 400 – 600 = 800 (m) Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m; Đoạn xuống dốc: 800 m. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS thực hiện. - GV mời HS thực hiện bài làm vào vở - 1 HS thực hiện lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số ti vi 55 inch là: 36 : 4 × 3 = 27 (chiếc) Số ti vi 75 inch là: 36 – 27 = 9 (chiếc) Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch; - GV mời các HS khác nhận xét, bổ 9 chiếc ti vi 75 inch. sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc đề bài. - GV mời HS thực hiện thảo luận theo - HS thực hiện thảo luận theo nhóm. Viết nhóm. vào phiếu học tập. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) Số gà là: 34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con) Số vịt là: 34 000 – 14 000 = 20 000 (con) Số gà ít hơn số vịt số con là: 20 000 – 14 000 = 6 000 (con) Đáp số: 6 000 con. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ). - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải a) Nửa chu vi mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 130 : 2 = 65 (m) Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 65 : ( 5+8) x 5 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 65 - 25 = 40 ( m) b) Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là: 25 + 20 = 45 (m) Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhất mới lag: 40 + 10 = 50 (m) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là: 45 x 50 = 2250 ( m2) Đáp số:a) 40m và 25m; b) 2250m2 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 20: BÀI 39: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải các bài toán liên quan đến thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Cách chơi: Các tổ thực hiện giải bài toán sau.( Tổng của hai số là 84, tỉ số của hai số + Các tổ thực hiện vào bảng phụ 2 đó là . Tìm hai số đó).Tổ nào nhanh và Bài giải 5 đúng là đội chiến thắng. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) Số lớn là : 84 : 7 x 5 = 60 Số bé là : 84 - 60 = 24 Đáp số : Số lớn : 60 Số bé : 24 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK " - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Câu chuyện nhặt hạt dẻ của hai chị em nhà sóc" và hỏi: 3 + Hạt dẻ của sóc em bằng hạt dẻ của + Số hạt dẻ của sóc em bằng bao nhiêu phần 5 số hạt dẻ của sóc chị? sóc chị. + Sóc em nhặt được ít hơn sóc chị bao nhiêu + Sóc em nhặt được ít hơn 6 hạt dẻ. hạt dẻ? + Muốn tính mỗi người nhặt được bao nhiêu + Chia số hạt dẻ của chị làm 5 phần hạt dẻ, ta làm như thế nào? bằng nhau thì số hạt dẻ của em bằng 3 phần như thế. Biết 6 hạt dẻ ứng với 2 phần, từ đó tìm được số hạt dẻ của mỗi người. + Ta cần giải quyết bài toán nào? + Bài toán tìm số hạt dẻ của hai chị em - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán và - HS thực hiện giải bài toán và thực hiện hỏi: trả lời: + Hiệu số phần là bao nhiêu? + 5 - 3 = 2 + Có thể biểu diễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng như thế nào? + Có tìm được giá trị của 1 phần không? + Có tìm được giá trị của 1 phần. + Thực hiện phép tính gì? Lấy số nào chia + 6 : 2 x 5 cho số nào? + Biết số hạt dẻ của sóc em ít hơn sóc chị, + Ta phải tìm số hạt dẻ của sóc chị trước muốn tìm được số hạt dẻ của mỗi bạn, ta của em sau hoặc số hạt dẻ của em trước phải làm thế nào? của chị sau - GV hướng dẫu cách tìm hai số khi biết - HS lắng nghe tiếp thu. Hiệu và tỉ số của hai số đó + Số bé bằng hiệu của hai số chia chi hiệu số phần nhân với số phần của số bé. + Số lớn bằng hiệu của hai số chia cho hiệu số phần nhân với số phần của số lớn hoặc số lớn bằng số bé cộng với hiệu. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở quan - HS thực hiện theo yêu cầu. Giải bài sát sơ đồ và thực hiện tìm lời giải cho bài toán vào phiếu học tập toán. Bài giải - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV lưu ý: Với dạng bài toán này vẽ sơ đồ là một phần của bài giải. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu bàu - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - Lớp làm việc nhóm đôi, thực hiện theo yêu cầu. - - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 2. Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. nghe. - GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc cá nhân. - HS trả lời: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Số bạn nam tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là: 10 : 1 × 3 = 30 (bạn) Số bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là: 30 – 10 = 20 (bạn) Đáp số: 30 bạn nam; 20 bạn nữ. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 20: BÀI 39: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS vận dụng được việc tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải các bài toán liên quan đến thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em hãy nêu cách tìm hai số khi + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. của hai số đó ta thực hiện tìm. Số bé bằng hiệu của hai số chia chi hiệu số phần nhân với số phần của số bé. Số lớn bằng hiệu của hai số chia cho hiệu số phần nhân với số phần của số lớn hoặc số lớn bằng số bé cộng với hiệu. + Câu 2: Thực hiện tìm số lớn trước hay số + Thực hiện tìm số nào trước cũng được bé trước? nhưng tìm số lớn trước thì số bé sau, số bé trước số lớn sau. + Câu 3: Em hay nêu một tình huống thực tế + Trong vường nhà em số cây xoài ít hơn về hiệu và tỉ số của hai số đó? số cây bưởi là 6 cây, trong đó số cây xoài 2 bằng số cây bưởi. 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: - HS giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS vận dụng được việc tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, có cho biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng số ki-lô- gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS trả lời: - GV HD HS thực hiện giải bài toán qua các câu hỏi sau: + Một lần vệ sinh thu gom rác thải, các + Bài toán cho biết gì? bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, có cho biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng số ki-lô- gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải? + Đay là dạng bài toán gì? + Tìm hai số khi biết Hiệu và tỉ số của hai số đó - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ sơ đồ. - 1HS lên bảng vẽ sơ đồ, dưới lớp thực hiện vào vở - GV nhận xét, yêu cầu HS thực hiện giải - 1 HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm bài toán vào vở. vào vở. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Rác thải loại A có số ki-lô-gam là: 8 : 4 × 3 = 6 (kg) Rác thải loại B có số ki-lô-gam là: 6 + 8 = 14 (kg) Đáp số: Rác thải loại A: 6 kg; Rác thải loại B: 14 kg. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp lắng nghe, quan sát. - GV HD HS phân tích bài toán. - HS lắng nghe trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng chiều rộng. + Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. + Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện vào - GV yêu HS thảo luận nhóm đôi. bảng phụ. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Chiều rộng là: 10 : 1 × 2 = 20 (m) Chiều dài là: 20 + 10 = 30 (m) Chu vi mảnh đất đó là: (20 + 30) × 2 = 100 (m) Diện tích mảnh đất đó là: 20 × 30 = 600 (m2) Đáp số: Chu vi: 100 m; Diện tích: 600 m2. - Đại diện nhóm trình bày. - GV gọi HS trình bày. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng 5252 số tấn cá loại B. a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn. b) Biết 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe. - GV Cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán qua sơ đồ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài - HS làm bài tập vào phiếu vào phiếu học tập. Bài giải: a) Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số cá tra loại A là: 6 : 3 × 5 = 10 (tấn) Số cá tra loại B là: 10 – 6 = 4 (tấn) Đáp số: 10 tấn cá tra loại A; 4 tấn cá tra loại B. b) Đổi 10 tấn = 10 000 kg Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là: 29 500 × 10 000 = 295 000 000 (đồng) Đáp số: 295 000 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi mẹ sau 2 năm nữa là: 25 : 5 × 7 = 35 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 35 – 2 = 33 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 33 – 25 = 8 (tuổi) Đáp số: Mẹ: 33 tuổi; Con: 8 tuổi. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 20: BÀI 40: TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm được tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng được việc tìm tỉ số phần trăm của hai số để giải quyết tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tỉ số phần trăm của hai số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc tìm tỉ số phần trăm của hai số để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi: - HS tham gia chơi trò chơi: Nhà em có một vườn cây có 34 cây bưởi và 56 cây cam. 34 + Câu 1: Tỉ số của số cây bưởi và số cây cam + . là? 56 56 + Câu 2: Tỉ số của số cây cam và số cây bưởi + . 34 là? 34 + Câu 3: Tỉ số của số cây bưởi và tổng số cây + . có trong vườn là? 90 - GV nhận xét, tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: HS tìm được tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng được việc tìm tỉ số phần trăm của hai số để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. hỏi: + Lớp bơi thứ nhất có bao nhiêu bạn tham + Lớp bơi thứ nhất có bao 50 bạn tham gia gia và bao nhiêu bạn đạt chuẩn? và 46 bạn đạt chuẩn. + Lớp bơi thứ hai có bao nhiêu bạn tham + Lớp bơi thứ nhất có bao 40 bạn tham gia gia và bao nhiêu bạn đạt chuẩn? và 37 bạn đạt chuẩn. + Muốn biết tỉ lệ bơi đạt chuẩn của lớp nào - Ta phải tìm tỉ số phần trăm của số bạn cao hơn, ta làm như thế nào? đạt chuẩn và số bạn ở mỗi lớp, rồi so sánh thì sẽ biết được lớp nào có tỉ lệ bơi đạt chuẩn cao hơn đấy. - Cách tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt - Ta có thể tìm tỉ số phần trăm của số bạn chuẩn và số bạn ở mỗi lớp như thế nào? đạt chuẩn và số bạn ở lớp thứ nhất như sau: - Ta có thể tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt chuẩn và số bạn ở lớp thứ hait như sau: - Vậy chúng ta có thể so sánh được tỉ lệ - Tỉ số phần trăm của lớp thứ hai cao hơn. bơi đạt chuẩn của lớp nào cao hơn chưa? - Muốn tìm tỉ số phần trăm ta thực hiện - HS nêu: như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS tìm được tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng được việc tìm tỉ số phần trăm của hai số để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng nghe. - HS làm việc cá nhân vào vở 90 30 + = = 30% 300 100 60 15 + = = 15% 400 100 - HS trao đổi vở nhận xét bài làm của - GV yêu cầu HS đổi vở nhận xét bài làm nhau. của bạn - HS đọc yêu cầu ý b. - HS thực hiện vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 1,4 : 40 = 0,035 0,035 = 3,5%
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx



