Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu. - HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe. + GV chuẩn bị các thẻ từ chứa các số, chứa các dấu , =. + GV viết các bài tập lên bảng, cử 2 đội lên tham gia. + GV hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành - HS tham gia trò chơi. chơi. - GV nhận xét HS chơi, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. + HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu. + HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Số ? - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. a) 173cm = ? m 82dm = ? m 800kg = ? tấn. b) 3dm2 = ? m2 1m2 5dm2 = ? m2 3dm2 75cm2 = ? dm2. - GV gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài, - HS nhắc lại. đo khối lượng, đo diện tích. + Các đơn vị đo độ dài: m dm cm. + Các đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến kg. + Các đơn vị đo diện tích: km 2 m2 dm2 cm2 mm2 . - GV hướng dẫn cách đổi, yêu cầu hS thảo - HS thảo luận nhóm 4. luận nhóm 4 hoàn thành bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m 800kg = 0,8tấn. b) 3dm2 = 0,03m2 1m2 5dm2 = 1,05m2 3dm2 75cm2 = 3,75dm2. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS lắng nghe. Bài 2. Số ? - GV gọi HS đọc đề, cả lớp quan sát trong - HS đọc đề. SGK. a) Túi cà chua cân nặng ? kg. - HS lắng nghe. b) Túi hành tây cân nặng ? kg. - GV hướng dẫn HS quan sát kim chỉ vạch trên cân để tìm đúng số cân của túi cà chua và túi hành tây, nhắc HS đối với những vạch không có số chúng ta cứ đếm thêm lên so - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu với mức gần đó. cầu của GV. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - Đại diện các nhóm trình bày. thực hiện bài tập. a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. b) Túi hành tây cân nặng 600g, bằng 0,6kg. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt nội dung. Bài 3. Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm. - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS xác định đề. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập - 2 HS nhắc lại. phân. + Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn 5 thì ta làm tròn lên, còn chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống. - GV gọi HS nhận xét bạn nêu. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt và hướng dẫn mẫu một - HS lắng nghe. bài. + 9,548 = 9,55. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV đi quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 - 1 số HS lên bảng làm bài. số bài. + 17, 153 = 17,15 + 100,917 = 100,92 + 0,105 = 0,11 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm. - GV nhận xét, chốt nội dung. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập - HS nhắc lại. phân đến số tự nhiên gần nhất. + Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo - HS thảo luận theo nhóm đôi. nhóm đôi - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TUẦN 16: Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – HS thực hiện được phép cộng số thập phân. – HS vận dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để thực hiện tính bằng cách thuận tiện. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi học sinh chơi "Nối - HS tham gia trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép cộng số thập phân. + HS vận dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để thực hiện tính bằng cách thuận tiện. + HS vận dụng được phép cộng số thập phần để giải quyết vấn đề thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1/123. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài. - GV HS làm việc cá nhân vào bảng con - Cả lớp làm bảng con thực hiện các phép tính trên (mỗi lượt 2 phép tính) 7,8 9,12 15,7 9,03 + 11,6 9,21 1,57 3,38 19,4 18,33 17,27 12,41 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS cầm bảng lên trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện 2-3 HS lên chia sẻ bảng của mình . - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/123. Tính bằng cách thuận tiện - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện tính tính bằng cách thuận tiện ? bằng cách thuận tiện a) 9,2+17,56 +0,8 b) 92,15 +7,99 +0,01 - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ bài. - Đại diện các nhóm chia sẻ bài. ? Nêu tính chất sử dụng để tính thuận tiện a) 9,2+17,56 +0,8 = (9,2+0,8) + 17,56 = trong mỗi câu 10 + 17,56 = 27,56 (Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng) b) 92,15 +7,99 +0,01 = 92,15+ (7,99 +0,01) = 92,15 +8 = 100,15 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3/123. Giải ô chữ dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 4 thực hiện tính giá - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 thực hiện trị các biểu thức và điền chữ thích hợp tính giá trị các biểu thức và điền chữ thích vào ô chữ đã cho. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hợp vào ô chữ đã cho. – GV lưu ý HS vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Đại diện các nhóm trả lời, giải thích - GV mời đại diện các nhóm trả lời, giải cách làm: thích cách làm. Đ: 3,6 +3,8 = 7,4 Ạ: 2,18 +8 +0,82 = (2,18 + 0,82) +8 = 3+8 = 11 I: 16,275 + 2,725 = 19 V: 2,25 +3,9 +1,1 = 2,25 + (3,9 + 1,1) = 2,25+5 = 7,25 Ệ: 17+ 3,7 = 20,7 T: 11,65 +8 = 19,65 – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả (ĐẠI VIỆT). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - HS chia sẻ những hiểu biết về từ vừa ? Em biết gì về tên Đại Việt, hãy chia sẻ hiểu tìm được cho nhau nghe. biết của mình cho nhau nghe. + Đại Việt là quốc hiệu nước ta từ thời vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (từ năm 1054 đến 1804) trải qua nhiều triều đại phong kiến phát triển rực rỡ như Lý, Trần, Hậu Lê,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4/123. Rô-bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô-bốt 0,35 m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: a) Mi cao bao nhiêu mét? b) Mai cao hơn Rô-bốt bao nhiêu mét? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo theo yêu cầu vào vở yêu cầu vào vở - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. a) Mi cao số mét là: 0,9 + 0,35 = 1,25 (m). - GV khuyến khích HS nêu những cách làm b) Cách 1: Mai cao số mét là: bài khác nhau ở câu b. 1,25 + 0,31 = 1,56 (m). Mai cao hơn Rô-bốt số mét là: 1,56 – 0,9 = 0,66 (m). Cách 2: Mai cao hơn Rô-bốt số mét là: 0,35 + 0,31 = 0,66 (m). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: a) 1,25 m; b) 0,66 m. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 16: Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – HS thực hiện được phép trừ số thập phân. – HS thực hiện được phép trừ các số đo đại lượng là số thập phân. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Powerpoint, phiếu bài tập, các thẻ số (bài tập 5) - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS bằng trò chơi “Rung - HS tham gia trò chơi chuông vàng”. - GV phổ biến luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3,6 + 5,8 8,9 A. C. = - B ? Tại sao ở câu này em điền dấu >? - HS nêu Câu 2: Chọn đáp án đúng: 7,56 > 4,2 + 3,4 A. Đúng B. Sai - B Câu 3: Chọn phương án đúng: A. 5,7 + 8,8 > 14,5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. 5,7 + 8,8 < 14,5 C. 5,7 + 8,8 = 14,5 - C Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 0,5 . 0,08 + 0,4 A. > B. = C. < - A ? Khi so sánh một biểu thức với một số thập - Em tính giá trị biểu thức bên vế trái phân em làm như thế nào? hoặc vế phải, sau đó lấy kết quả so sánh với số thập phân rồi thực hiện điền dấu thích hợp ? Em đã vận dụng kiến thức gì để làm các bài - cộng hai số thập phân, so sánh các tập trên? số thập phân - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại phép trừ số thập phân. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép trừ số thập phân. + HS thực hiện được phép trừ các số đo đại lượng là số thập phân. + HS vận dụng được phép trừ số thập phân để giải quyết vấn đề thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1/124. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài. - GV HS làm việc cá nhân vào bảng con thực - Cả lớp làm bảng con hiện các phép tính trên (mỗi lượt 2 phép tính) 76,8 9,63 19,3 _ 27 1,9 5,275 11 1,2 74,9 4,355 8,3 25,8 - GV mời đại diện 2-3 HS lên chia sẻ bảng - HS cầm bảng lên trả lời. của mình . - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2. Số? - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn làm. cách làm. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền điền số thích hợp vào dấu ? số thích hợp vào dấu ? - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3/124. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ, các bạn ủng hộ lượng giấy vụn như sau: a) Bạn nào ủng hộ nhiều giấy vụn nhất? b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện - HS làm việc nhóm đôi thực hiện yêu yêu cầu bài cầu bài - GV cho HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở chia sẻ trong nhóm - HS đổi vở chữa bài, thống nhất kết quả. - GV mời đại diện các nhóm làm bài, giải - HS trình bày bài làm trước lớp và giải Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thích cách làm. thích cách làm. - HS được bạn và GV nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp và GV thống nhất câu trả lời - Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả a) So sánh các số: 2,5; 3,25, 2,4 có: Phần nguyên: 2 < 3 Vậy số lớn nhất là: 3,25 Vậy bạn Nam ủng hộ nhiều giấy vụn nhất. b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai số ki-lô- gam giấy vụn là: 3,25 – 2,5 = 0,75 (kg) Đáp số: 0,75 kg giấy vụn ? Em vận dụng kiến thức gì để giải bài tập. + So sánh số thập phân, phép trừ số - GV nhận xét, tuyên dương. thập phân 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4/124. Số? - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng làm. nghe. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện - HS thảo luận nhóm đôi để tìm số cân điền số thích hợp vào dấu ? nặng của cáo và thỏ. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. – HS báo cáo kết quả trước lớp, trình bày các bước tìm cân nặng của từng con vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đổi: 500 g = 0,5 kg; 200 g = 0,2 kg Cân nặng của Cáo là: 5 – 0,2 = 4,8 (kg) Cân nặng của Thỏ là: 4,8 – (2 + 0,5) = 2,3 (kg) – GV cùng Cả lớp thống nhất kết quả (Cáo: Vậy ta điền: 4,8 kg; Thỏ: 2,3 kg). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – HS được bạn và GV nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5/124. Số? Sử dụng các tấm thẻ sau: a) Hãy lập số thập phân lớn nhất. b) Hãy lập số thập phân bé nhất. c) Tìm hiệu số giữa hai số thập phân vừa lập được. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV phát cho HScác tấm thẻ số 6; 5; 3 và dấu - HS được phát các tấm thẻ số 6; 5; 3 và phẩy (,). dấu phẩy (,). HS thảo luận nhóm 4 thi lập các số theo yêu cầu của đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm 4, thực hiện yêu - Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ cầu bài. giành chiến thắng. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - GV cùng Cả lớp thống nhất kết quả a) Số thập phân lớn nhất là: 65,3 a) 65,3; b) 3,56; c) 61,74 b) Số thập phân bé nhất là: 3,56 c) Hiệu giữa hai số thập phân trên là: 65,3 – 3,56 = 61,74 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS được bạn và GV nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 16: Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – HS thực hiện được phép nhân số thập phân. – HS vận dụng được các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001;... để dự đoán kết quả của phép tính. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép nhân các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Hình dán trò chơi Mở đầu. - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi “Đường đua kì - HS tham gia trò chơi. thú" để khởi động bài học. - GV đưa luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) mời 4 - HS nghe bạn HS đặt 1 hình dán vào vạch xuất phát trên đường đua (được vẽ trên bảng). Mỗi lượt chơi, Rô-bốt sẽ đưa ra một câu đố và yêu cầu các bạn tính nhanh kết quả. Bạn nào giơ tay đầu tiên sẽ giành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng bạn được tiến lên 1 bước trên đường đua. Bạn nào về đích sớm nhất sẽ giành chiến thắng. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS sử dụng bút và giấy nháp để tính kết quả. 1. Thực hiện tính 1,5 × 12 được kết quả là: A. 1,8 B. 180 - C C. 18 2. Thực hiện tính 3,6 x 0,25 được kết quả là: A. 0,9 B.9 - A C. 90 3. Thực hiện tính 15,2 × 0,1 được kết quả là: A. 152 B. 1,52 - B C. 0,152 4. Thực hiện tính 462,67 × 0,01 được kết quả là: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. 4,6267 - A B. 46,27 C. 4626,7 - GV nhận xét, tuyên dương – HS nghe GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng - HS nghe ta sẽ cùng nhau ôn lại phép nhân số thập phần và vận dụng phép nhân số thập phân để tham gia một trò chơi thú vị. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép nhân số thập phân. + HS vận dụng được các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001;... để dự đoán kết quả của phép tính. + HS vận dụng được phép nhân số thập phần để giải quyết vấn đề thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1/125. Đặt tính rồi tính 1,2 × 3,5 3,1 × 5,7 0,15 × 7 9,3 × 6 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài. - GV HS làm việc cá nhân vào bảng con thực - Cả lớp làm bảng con hiện các phép tính trên (mỗi lượt 2 phép tính) 1,2 3,1 0,15 9,3 3,5 5,7 7 6 60 217 1,05 55,8 36 155 4,2 17,67 - GV mời đại diện 2-3 HS lên chia sẻ bảng - HS cầm bảng lên trả lời. của mình . - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/125. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho biết 29 × 37 = 1073. Không thực hiện tính, hãy cho biết kết quả của các phép tính sau. 2,9 × 37 29 × 0,37 2,9 × 3,7 0,29 × 3,7 - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn làm. cách làm. - GV mời HS tìm mối liên hệ giữa các phép - HS nêu nêu nhận xét về mối liên hệ tính cần tìm kết quả và phép tính: 29 x giữa các phép tính: 37=1073. 2,9 × 37: thừa số thứ hai giống nhau, thừa số thứ nhất giảm đi 10 lần. 29 × 0,37: thừa số thứ nhất giống nhau, thừa số thứ hai giảm đi 100 lần. 2,9 × 3,7: mỗi thừa số giảm đi 10 lần. 0,29 × 3,7: thừa số thứ nhất giảm đi 100 lần, thừa số thứ hai giảm đi 10 lần. - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho HS làm việc nhóm đôi tìm kết quả - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện bài của các phép tính. tập vào vở. - GV mời đại diện các nhóm trả lời, giải thích - Đại diện các nhóm trả lời và giải thích cách làm 2,9 × 37= 29 x 37 x 0,1= 1037 x 0,1 = 107,3 29 × 0,37 = 29 x 37 x 0,01= 1037 x 0,01 = 10,73 2,9 × 3,7 = 29 x 0,1 x 37 x 0,1= 1037 x 0,01 = 10,73 0,29 × 3,7 = 29 x 0,01 x 37 x 0,1= 1037 x 0,001 = 1,073 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tính nhanh – Giành ổ” - HS chơi trò chơi “Tính nhanh – Giành ổ” – GV yêu HS đọc luật chơi và chia sẻ lại cách - HS đọc chơi với bạn: - Các nhóm lắng nghe luật chơi. + HS chơi theo nhóm đôi - Các nhóm tham gia chơi. + Khi đến lượt, người chơi xoay hai vòng quay dưới đây + Thực hiện phép nhân hai số nhận được với nhau + Tìm ô chứa kết quả và đặt quân cờ của mình vào ô đó. Nếu ô đó đã có quân cờ của người khác thì thay bằng quân cờ của mình + Trò chơi kết thúc khi có người tạo được 3 quân cờ thẳng hàng – HS chia sẻ cảm xúc sau khi chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm, chia sẻ - Đánh giá tổng kết trò chơi. cảm xúc - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 16: Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Luyện tập (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép chia số thập phân. - HS tìm được thành phần chưa biết trong phép chia số thập phân. - HS vận dụng được phép chia số thập phân để giải quyết vấn đề thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép nhân các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx



