Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN23 : CHỦ ĐỀ 2: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN Bài 09: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân giọng từ ngữ tả khung cảnh, hoạt động của sự việc Đọc hiểu: Nhận biết được cách thuật/ kể sự việc theo trình tự thời gian của văn bản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng.. Hiểu và tự hào về lễ hội, văn hoá , có ý thức bảo tồn, phát triển chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động của lễ hội - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý giữ giừn, tích cực tham gia hoạt động bảo tồn và phát triển lễ hội qua các hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh người thì đang gói và nấu bánh chưng, người thì đang đánh bắt cá, người địu gùi lên nương. Ai cũng rất tập chung vào công việc của mình trong cảnh quê hương tươi đẹp đầm ấm. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui - GV nhận xét và chốt: tươi, bình yên Bức tranh vẽ cảnh mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Mỗi bài đọc trong chủ điểm “Hương sắc quê hương”là một - HS lắng nghe. chuyến du lịch nhỏ giúp các em được trải nghiệm mở rộng hiểu biết về mỗi vùng miền trên lãnh thổ VN yêu thương . Đó cũng là nội dung chủ điểm: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN 2. Khởi động - GV cho học sinh giới thiệu lễ hội của quê - HS lắng nghe bài hát. hương mình mà em biết để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài: + Quê em có lễ hội nào tổ chức những gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV. Mang ý nghĩa gì? + Hội Làng thi rước kiệu cờ người ,bắt vịt, nấu cơm niêu .Lễ hội nhằm miêu tả lại nếp sống của ngày thành + Lễ hội thường xảy ra thời gian nào? Điều gì lập làng và tục quán văn hoá của làm em ấn tượng nhất? Làng khi xưa + Thường tổ chức vào dịp mùa xuân: đầu năm mới.Em ấn tượng nhất hình ảnh người gánh niêu người đi theo - GV Nhận xét, tuyên dương. đốt lửa uyển chuyển, nhịp nhàng rộn - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. ràng trong tiếng reo hò cổ vũ của mọi người. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể cách đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến .bắt đầu thổi cơm + Đoạn 2: Tiếp theo đến người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trẩy quân, thoăn thoát, giã thóc, giầ sàng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,/ bốn thanh thiên của bốn đội nhanh như sóc,/ thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy /để lấy nén - 2-3 HS đọc câu. hương cắm ở trên ngọn:/ Mỗi người nấu cơm đều mang một cái cần tre/ được cắm rất khéo vào dây lưng,/ uốn cong hình cánh cung /từ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ phải ra phía trước mặt,/ đầu cần treo cái nồi điệu. nho nhỏ.//... - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc từ ngữ hình ảnh nêu không khí sôi - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. nổi của lễ hội, thể hiện sự hấp dẫn vui tươi ,ấm cúng, háo hức của lễ hội - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian diễn ra lễ hội. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của tác giả dựa vào hành động, việc làm trong lễ hội. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian trong lễ hội. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Hiểu và tự hào về văn hoá của dân tộc Việt chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đũa bông :đôi đũa làm bằng tre, vót sơ 1 đầu tao ra những tua rua giống như bông hoa trên 1 đầu đũa. + giần sàng: dụng cụ đan bằng tre dùng để tách gạo ,thóc ,cám riêng biệt 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội thổi cơm thi của làng Đồng + Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn Văn bắt nguồn từ đâu? bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. + Câu 2: Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi + Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi được miêu tả như thế nào? được miêu tả: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo + Câu 3: Kể tên những việc làm đan xen lên, tụt xuống, lại leo lên,... cùng việc lấy lửa. Các thành viên của mỗi + Những việc làm đan xen cùng việc lấy đội đã phối hợp với nhau như thế nào khi lửa: vót tre thành đũa, giã thóc, giần thực hiện những việc đó? sàng gạo, lấy nước, thổi cơm. Khi thực hiện những việc đó, các thành viên của mỗi đội đã phối hợp với nhau chủ động, rất khéo. + Câu 4: Xếp những bức tranh thể hiện một + Đáp án số hoạt động trong cuộc thi nấu cơm vào - Chuẩn bị nấu cơm: Bức tranh 2, 4. nhóm thích hợp. -Nấu cơm: Bức tranh 3. - Chấm giải cuộc thi: Bức tranh 1. + Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. + Theo em, qua bài đọc tác giả muốn A. Ca ngợi nét đẹp truyền thống trong sinh nói: B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét hoạt văn hóa của người Việt Nam. đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc.. B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc. C. Khơi dậy ý thức giữ gìn những giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. Luyện đọc lại bài cá nhân , nối tiếp đọc diễn cảm. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài “Hội thổi những cảm xúc của mình. cơm thi ở Đồng Vân” - VD: + Học xong bài đọc, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một lễ hội của Vùng quê mới, biết thêm nhiều trò chơi mới trong các lễ hội của Việt Nam + Hội thi rất vui, thể hiện sự khéo léo tài tình của dân ta thời xưa, rất thú vị. + Qua lễ hôin giúp em biết thêm về cuộc sống của ông cha ta thời xữa, - Nhận xét, tuyên dương. qua các trò chơi này giúp em sáng tạo - GV nhận xét tiết dạy. thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ - Dặn dò bài về nhà. ích, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ.Nắm được lí thuyết và ứng dụng thực hành bài tập - Cảm nhận được vẻ đẹp của văn hoá dân tộc tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ,ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh chơi :”Kéo co” + Cách chơi: Chọn 2 nhóm chơi chia thành 2 đội, trả lời câu hỏi trong thời gian quy định ,đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn sẽ thắng - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu - GV cùng trao đổi với HS về nội dung chuyện trong bài hát: câu chuyện để dẫn dắt vào bài: + Các vế của câu ghép được nối trực tiếp + Các vế của câu ghép sau được nối với với nhau bằng dấu phảy. nhau như thế nào? Giờ ra chơi, các bạn nam chơi đá cầu, các bạn nữ chơi nhảy dây. + Xác định trạng ngữ trong câu trên? + Trạng ngữ trong câu: Giờ ra chơi + Đặt 1 câu ghép có cấu trúc sau: Vế thứ + Cả tuần trời mưa to giá rét nhưng chúng nhất + nhưng + vế thứ hai? em vẫn đi học đều đúng giờ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Nhận biết được cách liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ, Nắm được lý thuyết phần ghi nhớ - Cảm nhận được vẻ đẹp của từ ngữ trong tả con vật được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV cho học sinh đọc cá nhân , thảo luận nhóm điền phiếu nhóm, trả lời câu hỏi để +Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn rút ra ghi nhớ: + Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . + Đại diện nhớm Nối tiếp trả lời, lớp ghi vở Câu 1: trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập Đáp án: 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. a. Từ được lặp lại ở các câu trong đoạn a. Từ nào được lặp lại ở các câu trong văn trên: Choắt. đoạn văn trên? b. Việc lặp lại từ choắt có tác dụng: cho b. Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? biết các phần miêu tả là tả Dế Choắt. Đồng thời, cho thấy sự quan tâm của Dế Mèn với người bạn này. GV nhận xét chốt đáp án, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Câu 2: trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn? có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi rực rỡ. (3) Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt cánh giống hệt một chiếc lá, chỉ có sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực chúng tản mát bay đi mất. rỡ. (3) Lớp lớp rải kín mặt sân, nhưng (Theo Trần Hoài Dương) chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. (Theo Trần Hoài Dương) -HS Nối tiếp đọc ghi nhớ, lắng nghe sửa Ghi nhớ: Các câu trong một đoạn văn có bài. thể liên kết với nhau bằng cách lặp từ - HS nêu thêm vài ví dụ minh hoạ ngữ: câu sau lặp lại từ ngữ ở câu trước. Cây xà cừ toả bóng mát rượi. Cành xà cừ -GV yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ khắc như những cánh tay khổng lồ vươn xa đón sâu ghi nhớ gió. Lá xà cừ xanh um che rợp bóng mát Cây xà cừ toả bóng mát rượi sân trường ,nhưng tia nắng nhỏ vui đùa chen qua kẽ lá nhảy nhót trên sân trường 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Nhận biết cách liên kết câu bằng lặp từ ngữ trong đoạn văn cụ thể - Cảm nhận được vẻ đẹp của cách dùng từ trong văn miêu tả + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Câu 3 trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn : - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. a. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: tiếng đàn. - GV mời các nhóm trình bày. b. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trong đoạn văn là: lá. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: chú. Câu 4 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Viết 2 – 3 câu về một lễ hội, trong đó - Các nhóm trình bày các câu liên kết với nhau bằng cách lặp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. từ ngữ. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp - GV cho học sinh nối tiếp đọc nhận xét lắng nghe. chữa bổ sung - HS thực hiện vào vở cá nhân. - Nối tiếp đọc bài, lớp nhân xét bổ sung Chọi trâu Đồ Sơn, Hải Phòng là một lễ hội truyền thống để lại nhiều ấn tượng trong lòng nhiều du khách thập phương. Chọi trâu không chỉ là lễ hội văn hoá lâu đời, quan trọng của người dân vạn chài mà còn là dịp thưởng thức những trận chọi trâu hấp dẫn. Cho tới ngày nay, chọi trâu trở thành biểu tượng, nét đẹp riêng mà Hải Phòng có được. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. các bạn có bài viết tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu hỏi trong đó có liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm câu trả lời có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. Câu 1: Đoạn văn sau có liên kết cấu bằng cách lặp từ ngữ không? Câu 1 đáp án A Sau khoảng một giờ rưỡi ,các nồi cơm lần lượt được đặt trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. (Theo Minh Nhương) A/ có B/ không Câu 2: Từ ngữ nào được lặp để liên kết Câu 2 đáp án C câu trong đoạn văn sau: Mùa xuân, phượng ra lá, Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. A/Không có từ ngữ nào? B/Lá phượng C/ Lá - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM,CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Phân tích được cấu tạo của một đoạn văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc. Hiểu được nội dung triển khai của từng phần trong đoạn, phân biệt được câu nêu tình cảm, cảm xúc trực tiếp với câu nêu tình cảm, cảm xúc gián tiếp.. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh xem vi deo điệu múa - HS xem video xoè của dân tộc Thái “ - HS cùng trao đổi với GV về nội dung để khởi động bài học. bài + GV cùng trao đổi với HS về nội dung vi deo + Đây là điệu múa gì? Có những hoạt động nào? Của dan tộc nào?. +Điệu múa xoè của dân tộc Thái, múa sạp của dân tộc Mường. Múa khèn của dân tộc Mông Lai Châu Sơn La trong ngày - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. hội Văn hoá các dân tộc Việt Nam - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Hs hiểu được đặc điểm, cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm,cảm xúc về một sự việc phân biệt được nhiệm vụ của từng phần trong đoạn văn + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn câu 1 tráng 46/ SGK và thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích nghe bạn đọc. cách thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài văn và đưa ra cách trả lời: bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Đoạn văn nói đến sự việc: nhân vật a. Đoạn văn nói đến sự việc gì? Người “tôi” được bố mẹ cho đi Mộc Châu tham viết có ấn tượng chung về sự việc đó thế dự Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu nào? số vào ngày 2 tháng 9 Quốc khánh. b. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần Người viết có ấn tượng chung: háo hức của đoạn văn. và xúc động, hiểu được giá trị của các văn hoá truyền thống. b. c. Trong phần triển khai, những chi tiết nào nói về ngày hội gây được ấn tượng . với người viết? c. Trong phần triển khai, những chi tiết d. Tình cảm, cảm xúc của người viết được nói về ngày hội gây được ấn tượng với bộc lộ qua những từ ngữ, câu văn nào? người viết: không khí ngày hội; tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã; cuộc thi ném còn của những cô gái Thái; điệu múa khèn tràn đầy sức sống của các chàng trai người Mông; điệu múa sạp của những cô gái Mường; điệu múa xoè uyển chuyển của những cô gái Thái. d. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những từ ngữ: hứng thú; háo hức; chăm chú dõi theo; hò reo; ngạc nhiên và thán phục; nhún nhảy liên hồi; bị cuốn theo; say sưa; xúc động. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những câu văn: Tôi vô cùng hứng thú với sự kiện mang đậm vẻ đẹp văn hoá này; Tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã khiến tôi cảm thấy háo hức lạ thường; Đến với Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu số ở Mộc Châu, tôi đã rất xúc động và hiểu vì sao cần phải giữ gìn giá trị văn hoá truyền thống của dân - GV mời các nhóm trình bày kết quả. tộc. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng - Cả lớp nhận xét nhận xét. kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với cách viết và bố cục của đoạn văn viết - HS lắng nghe. về tình cảm, cảm xúc một sự việc gồm mở đầu nêu tên thời gian địa điểm diễn ra của sự việc . Phần triển khai nêu tình cảm ,cảm xúc về những chi tiết nổi bật,những khung cảnh hoạt động người tham gia sự việc,Phần Kết thức nêu ý nghĩa của sự việc khảng định lại tình cảm cảm xúc của mình về sự việc Bài 2: trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng về một sự việc. nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời cả lớp làm việc chung. +Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có mấy phần? Đó là những phần nào? +Nội dung chính của mỗi phần là gì? + Có những cách nào để thể hiện tình - Một số HS trả lời: Khi viết đoạn văn cảm, cảm xúc về một sự việc? thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự - GV mời HS trả lời. việc, cần lưu ý những điểm sau: - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. * Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có 3 phần, đó là những phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. * Nội dung chính của mỗi phần là: + Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. + Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. + Kết thúc: Nêu ý nghĩa sự việc; khẳng - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: định lại tình cảm, cảm xúc với sự việc,... Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về -HS nối tiếp đọc bài một sự việc thường có 3 phần: – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Câu 1 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Nói với người thân về một việc em đã làm được trong ngày. Nêu tình cảm, cảm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp xúc của em khi thực hiện và hoàn thành lắng nghe. công việc đó. - Cả lớp làm việc cá nhân viết vở trao - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. đổi chia sẻ nhóm, thảo luận và trình bày kết quả: - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, nhóm. Việc em đã làm được trong ngày: + Thêm chi tiết tả ngoại hình hoặc hoạt động Em đã dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Em của nhân vật. lấy khăn thấm ướt và lau bụi các đồ + Thay đổi cách kết thúc câu chuyện dùng; em quét nhà, lau nhà; lấy đồ đi + Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu giặt và phơi đồ ngoài hiên. chuyện như đang “nhìn”, “nghe”, “chạm Sau khi thực hiện và hoàn thành vào”, để sáng tạo chi tiết. công việc đó, em cảm thấy rất vui và rất hạnh phúc vì mình đã góp một phần nhỏ làm cho ngôi nhà chung của giá đình thêm sạch đẹp. Bố mẹ của em có thời gian để nghỉ ngơi thêm ngoài thời gian đi làm bên ngoài. Em yêu bố mẹ của em và hài - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. lòng với việc làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Tương tự với bài 2: Bài 2: Câu 2 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” Tập 2: Tìm đọc một cuốn sách viết về một của nhà văn Đoàn Giỏi. Tác phẩm nói miền đất (ví dụ: Phía tây Trường Sơn của về cuộc đời phiêu bạt của cậu bé tên Vũ Hùng, NXB Kim Đồng; Quê nội của Võ An. Bối cảnh của tiểu thuyết là miền Quảng, NXB Kim Đồng;...) Tây Nam Bộ Việt Nam nửa cuối 1940, sau khi thực dân Pháp quay trở lại xâm chiếm Nam Bộ. Câu chuyện lột tả được chi tiết con người, thiên nhiên miền phương Nam. Cuốn sách được chuyển thể thành bộ phim “Đất phương Nam” của đạo diễn Nguyễn Vinh Sơn; chuyển thể thành phim - GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ: điện ảnh cùng tên năm 2023 của đạo Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một diễn Nguyễn Quang Dũng. sự việc thường có 3 phần: - 4 – 5 HS đọc lại ghi nhớ. – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Nói với người thân về việc em đã làm học vào thực tiễn. được trong ngày. 2/ Nêu cảm xúc của em sau khi làm được thành công công việc đó - GV mời HS làm việc chung cả lớp và - HS làm việc chung cả lớp và trình bày trình bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thực tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà Tìm hiểu một cuốn sách viết về một miền đất( tìm đọc sách của tác giả Vũ Hùng hay Võ Quảng) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- TUẦN23 : CHỦ ĐỀ 2: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN Bài 10: NHỮNG BÚP CHÈ TRÊN CÂY CỔ THỤ (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những búp chè trên cây cổ thụ” biết đọc diễn cảm phù hợp nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng,cảm xúc của nhân vật. Đọc hiểu: Nhận biết được văn bản tự sự và biểu cảm. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. Hiểu điều, tác giả muốn nói qua câu chuyện mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm dấu ấn của vùng miền đó hiểu biết. Và tự hào về sản vật có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những đặc điểm của sản vật của các vùng miền trên quê hương. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý sản vật quê hương tích cực giữ gìn và giới thiệu sản vật đến mọi người - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi: Quan sát tranh và - HS quan sát tranh và thực hiện trả lời câu hỏi - HS thực hiện cá nhân trả lời nối tiếp: + Câu 1: Tranh vẽ gì? + Cây chè San Tuyết của vùng núi cao Tà Xùa -Bắc Yên - Sơn La và + Câu 2: Em biết cây chè có tác dụng gì người mang địu đi hái chè không? + Em biết dùng chế biến sp là đồ uống, xuất khẩu, còn dùng lá chè tắm + Câu 3: Em hãy kể về đồ uống mình biết và rửa vết thương rất có lợi cho sức yêu thích và cho biết nguồn gốc ích lợi của nó? khoẻ
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx



