Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)

SANG NĂM CON LÊN BẢY

(Thời gian: 40 phút)

I/ Mục tiêu

-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.

-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ở địa phương (BT3).

II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to để HS làm bài tập 1

 

doc 26 trang cuongth97 04/06/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 34 (Từ ngày 10/5 đến ngày 14/5/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
10/5/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Lớp học trên đường
4
Toán
Luyện tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
11/5/2021
Sáng
1
Chính tả
N- V: Sang năm con lên bảy
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ - câu
Ôn: Ôn tập về dấu câu 
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Tác động của con người đến MT không khí và nước
Tư
12/5/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Ôn tập về biểu đồ
3
Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ con
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
13/5/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Ôn tập
5
Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
Sáu
14/5/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
4
Địa lý
Ôn tập cuối năm
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 9/5/2021
Ngày dạy:Thứ hai, ngày 10/5/2021
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) 
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Sang năm con lên bảy.	
2. Bài mới: 
a. Luyện đọc
-HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn : 3 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". 
Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". 
Đoạn 3 : Còn lại.	 
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. 
- Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. 
- Kết hợp đọc chú giải.	
* Đọc theo cặp.	
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b.Tìm hiểu bài.
- Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh?
 - Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào?	
-Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học?
- Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?	
Cậu bé Rê - mi rất hiếu học. 
c. Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn".
- Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét. 
Tìm đọc truyện Không gia đình.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà.
- 2 HS đọc và TLCH
- 2 HS đọc, lớp thầm.
- Tốp 3 HS.
- Đọc theo cặp
-1 HS đọc, lớp thầm.
- Trên đường thầy hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
-Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt.
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp...
-Trẻ cần được dạy dỗ, học hành...
- 3 HS đọc nối tiếp.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu 
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: 1, 2
II/ Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập 
Bài 1:Củng cố cách tính v ; s ; t bằng cách áp dụng công thức 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2: Củng cố kĩ năng tính thời gian của hai động tử chuyển động cùng chiều
’ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì?
’ Tính v của xe máy bằng cách nào?
* Sau khi tính được vận tốc của xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian hai xe đi, đó chính là khoảng thời gian ô-tô đến trước xe máy.
* GV chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Củng cố kĩ năng tính vận tốc của hai động tử chuyển động ngược chiều, dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Biết quãng đường hai xe đã đi, biết thời gian cần để hai xe gặp được nhau, ta có thể tính được gì ?
’ Biết tổng và tỉ vận tốc của hai xe, em hãy dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vân tốc của mỗi xe.
3/Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học 
- Học sinh sửa bài 4
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở . 
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô-tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ :
 6 : 5 = 1,2 (giờ).
 Hay: 1 giờ 12 phút
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu .
- HS nêu cách tính.
- HS có thể nêu cách giải khác :
Trên cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vận tốc của ô-tô gấp đôi vận tốc của xe máy nên thời gian đi hết quãng đường AB bằng một nửa thời gian xe máy đi hết quãng đường này.
 1,5 x 2 = 3 (giờ)
Vận tốc của ô-tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là :
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số : 1,5 giờ
- 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- Học sinh sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời 
- HS nêu cách làm: 
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Giải
Quãng đường của hai xe đi được sau mỗi giờ là 
180 : 2 = 90 (km)
Vận tốc của xe đi từ A :
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B :
90 – 36 = 54 (Km/giờ)
 Đáp số : 36 km/giờ ; 54 km/giờ
Ngày soạn: 10/5/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11/5/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) 
SANG NĂM CON LÊN BẢY
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu 
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. 
-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ở địa phương (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to để HS làm bài tập 1
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Trong lời mẹ hát
2. Bài mới 
a. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết 
b) Hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn cách trình bày :
’ đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
’ Cách trình bày mỗi khổ như thế nào ?
c) Viết chính tả:
- Soát lỗi, chấm bài.• Giáo viên chấm 1 số bài chính tả.
d.Thực hành
Bài 2: HS biết cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức 
Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HS vận dụng vào thực tế để viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập cuối HK 2”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
VD: lớn khôn, ngày xưa, gình lấy, 
-HS luyện đọc và viết từ khó
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS viết chính tả theo trí nhớ của mình
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- 1HS đọc yêu cầu của BT .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
- 1 HS tìm các cụm từ chỉ tên các cơ quan, tổ chức
- 1 HS nêu cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1HS đọc yêu cầu của BT .
- HS nêu tên các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp, công ti 
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- HS sửa bài . 
- Cả lớp nhận xét. 
Tiết 2 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu 
- Biết giải toán có nội dung hình học. 
- Bài tập cần làm: 1,3 (a,b)
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới : 
Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích chữ nhật, cách tính số gạch lát nền.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
-Có thể giải bài toán theo các bước :
Tính chiều rộng ’ tính diện tích nền nhà ’ tính diện tích của mỗi viên gạch ’ tính số viên gạch ’ tính số tiền mua gạch.
Bài 2: Củng cố kĩ năng tính chiều cao của hình thang, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Dựa vào công thức trên, ta cần tìm những gì để tính được chiều cao của mảnh đất ?
’ Biết tổng và hiệu của hai đáy, chúng ta có thể dựa vào đâu để tính được hai đáy của hình thang ?
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 3: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, hình tam giác..
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV yêu cầu HS tự làm phần a, b
- GV hướng dẫn phần c :
Diện tích hình tam giác EMD chính bằng diện tích hình thang EBCD trừ đi diện tích của các hình tam giác EMB, DMC
3/Củng cố - Dặn dò : 
- Chuẩn bị: “Ôn tập về biểu đồ
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu các bước giải
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . 
- HS sửa bài . 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tóm tắt bài toán .
- HS nêu công thức tính S hình thang
 S hình thang = (a+b) x h : 2
’ h = S hình thang x 2 : (a+b) 
- HS nêu cách tính.
- 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- Học sinh sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách làm: 
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Giải
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích của hình thang EBCD 
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích của tam giác EBM :
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích của tam giác MDC :
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích của tam giác EDM :
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số : a) 224 cm2
 b) 1568 cm2
 c) 784 cm2 
 ___________________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (ÔN )
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- NX, 
2. Dạy học bài mới
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
- NX, Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Cách tổ chức tương tự như bài 1
Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết
- NX, cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ về dấu ngoặc kép
- 1 HS lên bảng viết câu có hình ảnh so sánh đẹp vè trẻ em.
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- HS tự làm bài, Đọc kĩ câu văn rồi điền dấu ngoặc kép cho phù hợp.
- HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
 Em nghĩ: "Phải nói ngay điều này để thầy biết" .
ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này".
- "Người giàu có nhất"
- "Gia tài"
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài tập
-1HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
-HS đọc đoạn văn mình viết
Cuối buổi học, Hằng "công chúa" thông báo họp tổ. 
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 4 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô ngiễm không khí và nước.
* KNS: Kĩ năng phân tích, xử lí thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệmvà tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đát rừng, không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. SGK. Chuẩn bị bài trước.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Q.sát và thảo luận.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
’ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
’ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
- GV nhận xét, kết luận :
 Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
’ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
’ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học .
- Học sinh đọc mục bài học trong SGK
-Cả lớp nhận xét. 
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận.
- Quan sát các hình trang và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
- HS thảo luận theo bàn. 
- Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Ngày soạn: 11/5/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 12/5/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác XH.
- Biết trao đổi về ND, ý nghĩa cu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng lớp viết sẵn đề bài . Một số tranh ảnh về gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia 
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
2. Dạy - học bài mới
a. Giới thiệu bài mới : 
b. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề bài sau:
1. Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 
2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- GV gạch dưới từ ngữ quan trọng
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
GV hướng dẫn HS thực hiện :
a/ Kể trong nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm 
b/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, 
Liên hệ – Giáo dục
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương. Về nhà tập kể lại chuyện.
 - 5 HS kể theo nội dung tranh.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài 
- 4 HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau. 
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Tiết 2: TOÁN 
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2a ; Bài 3
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy - học bài mới: 
Bài 1: Rèn kỹ năng đọc biểu đồ hình cột
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2: Củng cố kĩ năng bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu 
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn táo ? Nêu cách ghi 8 bạn thích ăn táo.
’ Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu diễn mấy HS ?
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 3: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
3/Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian”.
- HS làm lại bài 4 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi ở SGK
- HS trình bày câu trả lời trước lớp
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 . 8 bạn
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Kết quả: - Chuối: 16 học sinh
 - Xoài: 
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS giải thích cách làm: 
Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất ’ số HS thích chơi bóng đá là 25 em. Khoanh tròn vào đáp án C
 _____________________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu 
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. 
- Hiểu ý nghĩa: Tình cản yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
 ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ trang 157. B.phụ viết sẵn khổ 2 để hướng dẫn HS luyện đọc. Bài chuẩn bị.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Lớp học trên đường
-3 HS đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi 
2. Bài mới : 
- Học sinh lắng nghe ’ ghi bài
a . Luyện đọc 
- GV hướng dẫn HS thực hiện :
- GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
- GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, 
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Hoạt động cả lớp 
- HS đọc mẫu toàn bài .
- Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn 
- Chia 4 đoạn (4 khổ thơ trong bài)
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
- HS nhận xét phần đọc của bạn.
- Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới các từ đó: Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa 
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Lớp theo dõi và nêu nhận xét
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm theo đoạn.
’Nhân vật tôi và nhân vật Anh trong bài thơ là ai?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
’ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
- Nhân vật tôi là tác giả. Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp.
- Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
- Qua các từ ngữ biểu lộ ngạc nhiên vui sướng 
- Qua vẻ mặt: vừa xem vừa vui sướng mỉm cười.
’Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? 
- Tranh vẽ của các bạn rất ngộ nghĩnh
’ Em hãy nêu ý nghĩa của bài ?
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ 
* GV dán nội dung chính lên bảng.
nghĩnh của trẻ thơ.
- HS nhắc lại
c. Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
- HS đọc nối tiếp
- GV treo bg.phụ (ghi sẵn đoạn 3)
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Thi đua đọc đoạn em thích .
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nêu nội dung chính của bài.
- HS trả lời .
- Chuẩn bị: Ôn tập HKì 2
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn: 12/5/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 13/5/2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi 4 đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý . cần sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Dạy - học bài mới : 
a. Nhận xét chung bài làm của HS
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
+ Ưu điểm: 
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài , kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng mạch lạc; tả thứ tự, sử dụng lời cho bài văn miêu tả rõ ràng, có hình ảnh, cảm xúc.
- Đọc lại đề bài
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo trong diễn đạt lôi cuốn cho người đọc 
+ Thiếu sót: viết câu dài, chưa biết ngắt câu, sai lỗi chính tả khá nhiều, viết cẩu thả , trình bày chưa sạch sẽ.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
- HS lắng nghe
b.H.dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; sửa lỗi trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. 
- Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
c.Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
-GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chốt lại ý hay cần học tập.
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động cả lớp
- 3 5 HS có đoạn, bài văn hay đọc lại 
cho các bạn nghe.
- HS khác lắng nghe và phát biểu.
d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Cả lớp nhận xét. 
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Trả bài văn tả người “ 
 ___________________________________________________________
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; bài 2 ; bài 3.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ Ôn tập về biểu đồ ..
2. Dạy - học bài mới: 
Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 3: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 4: Củng cố kĩ năng giải bài toán về chuyển động cùng chiều. 
-GV hướng dẫn HS khái quát các bước giải:
- Tính thờigian ô-tô chở hàng đi trước 
- Tính quãng đường xe ô-tô chở hàng đã đi cho đến khi ô-tô khách xuất phát. 
-Tính hiệu vận tốc của hai xe.
- Tính khoảng thời gian hai xe đuổi kịp nhau.
- Tính giờ xe khách gặp xe chở hàng 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 5: Củng cố tìm thành phần chưa biết phép tính (phức tạp hơn)
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
3/Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập về biểu đồ” Nhận xét tiết học 
- Học sinh sửa bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách tính .
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- HS sửa bài . 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách tìm .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở . 
a) x = 3,5 ; b) x = 13,6
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
-HS nêu cách làm: 
HS trả lời 
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- HS sửa bài . 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài
- HS nêu các bước giải.
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . Giải
Thờigian ô-tô chở hàng đi trước là: 
 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ 
Quãng đường xe ô-tô chở hàng đã đi cho đến khi ô-tô khách xuất phát.
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô-tô du lịch đến gần ô-tô chở hàng là :
 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô-tô du lịch đi để đuổi kịp ô-tô chở hàng :
 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô-tô du lịch đuổi kịp ô-tô chở hàng lúc:
 8 giờ + 6 giờ = 14 giờ 
 Đáp số: 14 giờ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách làm :
 = hay = tức = 
 Vậy x = 20 
-Cả lớp nhận xét. 
 _____________________________________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa x hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.”
- Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài:“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.”
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8/ 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố.
Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
- Nhận xét tiết học. 
-Học sinh nêu (2 em).
Lắng nghe
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
-Hoạt động lớp, nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
- Cách mạng tháng 8 / 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
 _____________________________________________________
Tiết 5: KHOA HỌC
MỘT SỐ BIÊN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Thời gian: 35 phút)
I /Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. 
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận và trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng cá những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, khong khí cà nước.
II/ Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trong SGK trang 140, 141. Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy - học bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
- Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
’ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Hoạt động 2: Triển lãm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc mục bài học vài em
- Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Học sinh trả lời.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Từng cá nhân tập thuyết trình.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
Ngày soạn: 13/5/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 14/5/2021
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng (BT2)
II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ.
III/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận
2. Dạy - học bài mới: 
Bài 1: HS ôn tập tác dụng của dấu gạch ngang: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Nhớ lại tác dụng của dấu gạch ngang rồi lập bảng
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Bài 2: HS xác định t.dụng của dấu gạch ngang trong các trường hợp 
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Tìm dấu gạch ngang và giải thích tác dụng của nó.
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 280) 
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị: MRVT: quyền và bổn phận - Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đặt câu nôi dung nói về trẻ em
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS nêu t. dụng của dấu gạch ngang
- 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
- Cả lớp nhận xét, 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo bàn. 
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
- Cả lớp nhận xét, 
- HS trình bày tác dụng của dấu gạch ngang (mỗi HS trình bày 1 tác dụng của mỗi gạch đầu dòng)
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép nhân, phé

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc