Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tiết 5: Khoa học

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

- ND giảm tải: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.

2. Năng lực: Biết phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.

3. Phẩm chất: Biết yêu quý gia đình, kính trọng mọi người.

II. Đồ dùng: Phiếu học tập (Vở bài tập)

 

doc 29 trang cuongth97 06/06/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 
Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số
- Làm bt: 1 (2 ý đầu), 2 (a, d) 3.
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số
B. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 2 ý đầu
- Củng cố cách chuyển các phân số thành hỗn số
Bài 2: a, d
- Củng cố cách so sánh hỗn số dựa vào cách so sánh phân số 
Bài 3:
- Củng cố cách thực hiện đổi hỗn số về phân số và cách thực hiện 4 phép tính với phân số
- Nhận xét – Chữa chung bài 
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- Vài HS nêu
- HS tự làm rồi chữa bài
- Khi chữa bài nêu cách chuyển
- HS tự làm bài rồi chữa bài
* HS kká giỏi làm thêm b, c
- HS làm bảng nhóm 
- HS làm rồi chữa bài
Tiết 3: Tập đọc
LÒNG DÂN (Phần 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
* HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
2. Năng lực: Nói to rõ ràng, nói đúng nội dung cần trao đổi
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Gọi đọc bài Sắc màu em yêu
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch (trích)
- GV chú ý sửa lỗi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Tổ chức cho HS đọc và trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 3 câu hỏi SGK
- GV chốt ý đúng
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai (5 nhân vật)
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về xem phần 2
- 2 HS lên bảng đọc HTL và trả lời câu hỏi SGK
- 1HS đọc lời mở đầu, giới thiệu
- 3,4 tốp HS đọc nối tiếp từng đoạn màn kịch 
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc lại đoạn kịch
- HS đọc trao đổi, thảo luận tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 3 câu hỏi SGK dưới sự điều khiển luân phiên của 2, 3 HS
- Mỗi nhóm 6 em phân vai nhau đọc: 5 nhân vật và 1 người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu.
- Từng nhóm lên thi đọc
* Đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Bình chọn nhóm đọc hay
Tiết 5: Khoa học
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- ND giảm tải: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.
2. Năng lực: Biết phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Biết yêu quý gia đình, kính trọng mọi người.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập (Vở bài tập)
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
 + Trình bày sự phát triển của thai nhi?
 B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
 (ND giảm tải: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình)
Hoạt động 1: Những việc làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV kết luận 
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của mọi người trong gia đình đối với phụ nữ có thai
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình 
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
Hoạt động 3: Đóng vai
Tình huống: Gặp phụ nữ có thai xách nặng hay đi cùng một chuyến ô tô hết chỗ ngồi bạn sẽ làm gì?
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận theo cặp ghi ra phiếu học tập
- Hình 1, 3 nên làm
- Hình 2 không nên làm
- HS trình bày
- HS thảo luận cả lớp
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm phân vai xử lí tình huống sau đó lên thể hiện đóng vai.
- Bình luận rút ra bài học
Tiết 6: Địa lí
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán
* Giải thích vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
2. Năng lực: Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Biết cách chỉ bản đồ. Biết phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Biết yêu quý đất nước con người Việt Nam.
II. Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu. 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng
HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Nóng hay lạnh? 
 + Nêu đặc điểm chung khí hậu nước ta?
- GV kết luận
HĐ2: Khí hậu giữa các miền khác nhau
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam 
- GV kết luận
HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Cho HS xem tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán
- Cho HS đọc ghi nhớ
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát quả địa cầu và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý
+ Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiêt đới gió mùa 
+ Nhìn chung nóng
+ 1 mùa có gió mùa đông bắc, 1 mùa là gió tây nam hoặc đông nam
- Thảo luận nhóm đôi
- HS lên bảng chỉ dãy Bạch Mã trên bản đồ 
- HS đọc và nêu
- Chỉ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
- Thảo luận cả lớp
+ Thuận lợi: Cây cối phát triển xanh tốt quanh năm...
+ Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán...gây thiệt hại lớn 
- HS khá giỏi giải thích vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam
- Nêu ghi nhớ SGK
Tiết 7: Lịch sử 
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức – kĩ năng: Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. 
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng, núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
* Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
2. Năng lực: Biết tự làm việc cá nhân, trao đổi bài cùng bạn
3. Phẩm chất: Mạnh dạn, tự tin khi trình bày
II. Đồ dùng: Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
B. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng
Hoạt động 1: Nguyên nhân
+ Năm 1884 triều đình Huế thế nào?
- GV kết luận chuyển tiếp
Hoạt động 2: Diễn biến
+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế có ý nghĩa lịch sử gì?
C. Củng cố - Dặn dò: 
+ Em biết thêm gì về PT Cần Vương?
+ Em biết đường phố, trường học mang tên vị lãnh tụ trong PT Cần Vương?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận theo cặp 
+ Triều đình Huế kí hòa ước công nhận quyền đô hộ của Pháp
- Thảo luận nhóm 4
+ Lập căn cứ kháng chiến từ vùng núi Thanh Hóa đến Quảng Trị
+ Tôn Thất Thuyết nổ súng trước
+ Tấn công đồn Mang Cá, tòa Khâm Sứ
+ Nhờ ưu thế về vũ khí quân Pháp phản công lại
* Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
- Làm việc cả lớp
+ Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh...
- HS nêu
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân.
 + Hỗn số thành phân số.
 + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo.
- Làm bt: 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho HS làm bài
- Củng cố cách chuyển phân số thành hỗn số
Bài 2: 
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
Bài 3: Cho HS làm vào bảng nhóm
- Củng cố cách đổi đơn vị đo
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài mẫu
- Củng cố cách chuyển từ 2 tên đơn vị đo về tên 1 đơn vị đo dưới dạng hỗn số
Bài 5: Cho HS làm bài rồi chữa bài
 C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
4 em làm bốn phép tính.
- HS tự làm vào vở, bảng nhóm
- Chữa bài trao đổi ý kiến chọn cách làm hợp lí
- HS tự làm bài rồi chữa bài nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
* HS khá, giỏi làm 2 hỗn số cuối
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS trao đổi thảo luận làm bài vào vở, bảng nhóm
- Nhận xét chữa bài 
- HS tự làm rồi chữa bài
TIết 4: Tập đọc
LÒNG DÂN ( Phần 2 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Biết nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (HS khá giỏi)
 - HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
2. Năng lực: Đọc to rõ ràng, nói đúng nội dung cần trao đổi
3. Phẩm chất: Có ý thức biết giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống, yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương
- Cho HS đọc phần 2 vở kịch
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- GV liên hệ để nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung đoạn kịch
- Nhận xét tiết học
- HS phân vai đọc lại phần đầu vở kịch
- 1 HS khá giỏi đọc phần tiếp vở kịch
- 3,4 tốp HS nối tiếp đọc từng đoạn phần kịch
- HS luyện đọc tiếng khó 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài trước lớp
- HS đọc thầm, đọc lướt sau đó trao đổi thảo luận trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ 
- HS luyện đọc (cá nhân)
- Từng tốp HS lên đọc.
* Đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
- Nhận xét bình chọn
Tiết 5: Chính tả 
Nhớ - viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá, giỏi: Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
2. Năng lực: Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm
3. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận khi viết bài 
II. Đồ dùng: Bảng nhóm 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- GV hướng dẫn HS viết các tiếng khó
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Cho HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- HS luyện viết tiếng khó
- HS nhớ và viết bài
- HS tự soát bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập, bảng nhóm
- HS nối tiếp lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình
- Dựa vào mô hình phát biểu: Dấu thanh đặt ở âm chính
Tiết 6: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức – kĩ năng: Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. 
2. Năng lực: Biết kể và kể được một phần hoặc cả câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Phẩm chất: Có ý thức làm tốt những công việc mình được giao.Yêu quý, giúp đỡ bạn. 
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu – ghi bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV gạch chân từ quan trọng
Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 
Hoạt động 3: Cho HS thực hành kể chuyện
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn kể hay
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn
- HS viết ra giấy nháp dàn ý
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết:
+ Cộng trừ phân số, hỗn số
+ Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo.
+ Giải bài toán tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó.
- Làm bt: 1 (a, b), 2 (a, b), 4 (3 số đo: 1, 3, 4), 5. (BT còn lại dành cho HS khá, giỏi )
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (a, b): Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, cho HS làm cá nhân.
- Củng cố cách cộng phân số
Bài 2 (a, b): - Tương tự bài 1
- Củng cố cách trừ phân số
Bài 3: Cho HS làm cá nhân.
Bài 4: 3 số đo: 1, 3, 4
- Củng cố cách đổi đơn vị đo
Bài 5: Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- Nêu cách chuyển hỗn số tnành phân số, 
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- HS làm bài rồi chữa bài
- Tính nhẩm hoặc tính ở giấy nháp rồi trả lời
- Tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu
- Bài 4 số đo 2 (HS khá giỏi)
- HS trao đổi thảo luận tự làm bài rồi chữa bài 
- HS làm vào vở, bảng nhóm
 Đáp số: 40 (km)
Tiết 2 : Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Học xong bài này HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sữa lỗi
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
2. Năng lực: Nâng cao năng lực đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động ; khi làm điều gì sai, biết nhận và sữa chữa ), năng lực kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho học sinh có tinh thần trách nhiệm trong công việc. 
II. Chuẩn bị: Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc
III. Các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu: Chuyện của bạn Đức
- GV cùng HS kết luận
+ Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1: 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
- GV kết luận
- Cho HS đọc lại các tình huống đúng
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- GV nêu từng ý bài tập 1
- GV kết luận:
Tán thành: a, d
Không tán thành: b, c, d.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị trò chơi, đóng vai. (BT3)
- HS đọc thầm và suy nghĩ câu chuyện
- 1-2 em đọc to chuyện cho cả lớp cùng nghe
- HS đọc phần cần ghi nhớ sgk
- HS thảo luận và trình bày kết quả
+ Những người sống có trách nhiệm: a,b,d,g
+ Không phải: c,đ,e
- HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng
- HS tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
 - HS khá, giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
2. Năng lực: Biết thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác học tập, ý thức nói, viết thành câu.
II. Đồ dùng: bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
* HD HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS làm bài
- Nhận xét chốt từ đúng
Bài 2:
- Giải nghĩa cội: gốc
Bài 3: 
Nhắc HS có thể viết các màu sắc không có trong bài, chú ý sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa
- GV nhận xét KL
C. Củng cố dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên làm BT3,4 tiết trước
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung BT quan sát tranh minh họa SGK làm vào vở BT 
- 2,3 HS lên làm vào bảng nhóm
- HS đọc bài đã điền từ: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
- HS đọc lại 3 ý đã cho
- Trao đổi đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
- HTL 3 câu tục ngữ
- Suy nghĩ chọn một khổ thơ trong bài“ Sắc màu em yêu” để viết thành đoạn văn miêu tả
- HS phát biểu dự định chọn khổ nào?
* HS khá giỏi sử dụng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Vài em đọc bài của mình.
- Bình chọn bài viết hay.
Tiết 4: Khoa học
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc nới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
2. Năng lực: Biết phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Biết yêu quý gia đình, kính trọng mọi người.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập (Vở bài tập)
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai?
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được
- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
- Tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì
- Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- GV chốt kết luận
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS lên bảng trả lời
- HS đem ảnh đã sưu tầm của trẻ em hoặc bản thân mình giới thiệu trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì?
- Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng con
- HS chơi
- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Đọc thông tin trang 15 
- HS thảo luận nhóm bàn ghi vào vở bài tập
- HS nêu kết quả
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết: Nhân, chia hai phân số.
+ Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo
- Làm BT: 1, 2, 3.
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Cho HS chữa bài tiết trước
B. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng
Bài 1: 
- Củng cố về nhân chia phân số
Bài 2: Tiến hành tương tự
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài 3: Củng cố về chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành hỗn số để thực hiện phép tính
* Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
Làm BT tiết trước
- HS tự làm bài vào bảng con rồi chữa bài 
- HS làm bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét chữa bài
- HS làm vào vở, bảng nhóm
- HS tính nháp rồi trả lời miệng
Tiết 2: Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 - GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp.
2. Năng lực: Biết trao đổi hợp tác cùng bạn, tự tin trình bày bài trước lớp.
3. Phẩm chất: Có ý thức trong học tập, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng: bảng nhóm 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc bài, trao đổi bài
+ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến?
+ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp để có cuộc sống phát triển bền vững cho mọi người.
Bài 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn chỉnh dàn ý, chọn một phần để chuyển thành đoạn văn ở tiết tới.
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
- HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào” 
- Làm bài theo cặp
+ Mây: đặc xịt, xám xịt,...
+ Gió: thổi quật, điên đảo,...
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp,...
+ Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống, hạt mưa giọt ngã, giọt bay,...
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- 1, 2 HS làm mẫu 
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý 
- Nhiều HS đọc nối tiếp nêu dàn ý của mình
- Bình chọn bạn viết hay.
- HS làm bài trên bảng nhóm trình bày
- HS sửa lại bài của mình
Tiết 6: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); 
- (ND Giảm tải:bỏ BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* HS khá, giỏi: đặt câu với các từ tìm được (BT 3c).
2. Năng lực: Biết thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, phối hợp cùng bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức nói, viết thành câu, tôn trọng mọi người.
II. Đồ dùng: bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
* HD HS làm bài tập
Bài 1:
- Giải nghĩa: tiểu thương: buôn bán nhỏ
Bài 3:
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm đôi trao đổi và ghi vào bảng nhóm
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
 - Nêu nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con Rồng cháu Tiên” suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a
- Làm bài tập 3b vào vở bài tập
- Viết vào vở khoảng 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng “ đồng” (nghĩa là cùng)
- HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c (đặt câu)
Tiết 7: Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức – kĩ năng: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải toán; viết số đo dưới dạng hỗn số 
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán 
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác. Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Ôn tập về hỗn số 
- Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính:
a) b) c) d) 
- Củng cố cách chuyễn hỗn số, cách tính toán với phân số
Bài 2: 
a) 5m 4cm = ........cm 270 cm = ..........dm
 720 cm = .......m ....cm
b) 5tấn 4yến = .....kg 2tạ 7kg = ........kg
5m2 54cm2 = ......cm2 7m2 4cm2 = .....cm2
- Củng cố cách chuyển đơn vị đo
Bài 3: (dành cho HSKG)
Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm tổng số bao, số bao trắng chiếm tổng số bao. Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng? 
Bài 4: Tìm x 
a) + x = ; b) : x = 
c) x = ; d) x - = 
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu 
- HS làm vào bảng con, chữa bài
- HS làm vào bảng con, nhận xét chữa bài
- HS làm vào vở, chữa bài trong nhóm
- HS làm bài vào vở, bảng nhóm
Tiết 8: Kỹ năng sống
QUÀ TẶNG: TẾT TRUNG THU 
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số
 - Làm bài 1 (bài tập còn lại dành cho HS khá giỏi)
2. Năng lực: Biết tự hoàn thành nhiệm vụ học cá nhân, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: + Tỉ số của hai số là số nào?
+ Hiệu của hai số là số nào?
- Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) của 2 số.
Bài 2: (dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Củng cố cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật. Từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và lối đi.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài về nhà
- Nêu cách nhân, chia hai phân số
- Nhắc lại cách giải bài toán “ tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, bảng nhóm 
- Nhận xét chữa bài
- HS làm vào vở, bảng nhóm 
- HS tự giải rồi chữa bài
 Đáp số: 18 lít và 6 lít
- HS tự giải rồi chữa bài 
 Đáp số:a) 875m2 
 b) 35m2
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – kĩ năng: Nắm được ý chính của bốn đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập được trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)
- HS khá, giỏi: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
- GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp
2. Năng lực: Biết trao đổi hợp tác cùng bạn, tự tin trình bày bài trước lớp.
3. Phẩm chất: Có ý thức trong học tập, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng: bảng nhóm 
III. Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra dàn ý của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng
* HD HS luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn
- GV nhận xét khen ngợi
Bài 2: Yêu cầu HS tập chuyển một phần dàn ý bài tả cơn mưa (đã lập ở tiết trước) thành đoạn văn miêu tả chân thực
- Gọi HS đọc bài
- GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi những điều quan sát về trường học để tiết sau lập dàn ý.
- HS đọc dàn ‎ ý
- HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập: Tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính mỗi đoạn
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài của mình
- Cả lớp nhận xét
- HS làm bài
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập
- Một số HS đọc nối tiếp đoạn văn đã viết
- Cả lớp nhận xét,
- Từng HS trả lời 
Tiết 4: Sinh hoạt tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 3
Chủ điểm: Mái trường mến yêu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Kĩ năng: Đánh giá hoạt động của tuần 3 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 4. 
- Tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm: Thi tìm hiểu về trường lớp, bạn bè, thầy cô. Từ đó giúp các em hiểu thêm về ngôi trường mình đang được học tập.
- Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động, kĩ năng tổng hợp, đánh giá; rèn kĩ năng làm việc khoa học. 
2. Năng lực: Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề 
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy của trường, lớp
- Giáo dục HS biết thực hiện tốt nội quy trường lớp, trân trọng, tự hào và phát huy truyền thống nhà trường
II. Chuẩn bị: 
 1. HĐTQ và trưởng các ban tổng kết kết quả trong tuần 
 2. GVCN và HĐTQ chuẩn bị nội dung chương trình cho hoạt động trải nghiệm 
 - Tư liệu về trường: Tranh ảnh về các hoạt động, các sự kiện lớn của nhà trường
 3. HS cả lớp chuẩn bị: Tìm hiểu trước về truyền thống nhà trường, giấy vẽ
III. Tiến hành sinh hoạt
1. Ổn định tổ chức: 
2. Sinh hoạt lớp: 
* Chủ tịch hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
a. Đánh giá tình hình hoạt động của các ban, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc