Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Tiết 1 - CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 - TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I- MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Ảnh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

Tiết 4 - TOÁN:

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I- MỤC TIÊU: Biết:

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi

Tiết 2 - TOÁN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I- MỤC TIÊU: Biết

- So sánh hai số thập phân.

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. lại.

 

doc 61 trang cuongth97 08/06/2022 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2020.
Tiết 1 - CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 - TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Ảnh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy của gv
Hoạt động học của hs
4’
1’
9’
10’
9’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét cách đọc của hs.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài. 
- Cho HS quan sát tranh sgk để giới thiệu cảnh rừng khộp trong SGK;
2- Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc. 
- Gọi 1 em đọc toàn bài
- Đọc nối đoạn: Lần 1 đọc kết hợp luyện đọc từ khó, lần 2 kết hợp nêu chú giải.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đoạn 2: từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
 - Luyện đọc trong nhóm
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài. 
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ? 
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ?
+ Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào ?
+ Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng ?
+ Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? 
GV: Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc,... nắng cũng rực vàng ... 
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? 
+ Nêu nội dung chính của bài
- GV ghi bảng
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
- GV gọi 3 em đọc nối lại bài:
 Treo bảng phụ ghi đoạn 1.
- Gv HD luyện đọc đoạn 1, đọc mẫu
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc: Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế
- Dặn hs tiếp tục luyện đọc để cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. 
- Trả lời các câu hỏi SGK .
- 1 em khá đọc bài, cả lớp theo dõi.
- HS đọc nối đoạn 2 vòng
- HS đọc từ khó và 1 em nêu chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Theo dõi gv đọc
- Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
-Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; ..............với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. ..................... những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
- Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều mắt.
VD: Đoạn văn làm cho em càng náo nức muốn có dịp đựơc vào rừng, tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. / Vẻ đẹp của khu rừng đựơc tác giả miêu tả thật kì diệu.. 
- Nối tiếp nêu và bổ sung
Nhắc lại nội dung
- HS 3 em đọc cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc mỗi đoạn.
- Theo dõi
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Hs thi đọc diễn cảm một đoạn .
Tiết 4 - TOÁN: 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I- MỤC TIÊU: Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
6’
7’
2’
13’
 3’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét bài làm của hs.
B- Bài mới: 
a )Ví dụ. 
- Điền số thích hợp vào ô trống :
9 dm =. .. cm
9 dm =. .. m
90 cm =. .. m
- So sánh 0,9 m và 0,90 m?
- Kết luận : 0,9 = 0,90 
b) Nhận xét. 
Nhận xét 1 :
- GV : Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số như thế nào so với số ấy ?
- Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì được 1 số như thế nào ?
Nhận xét 2 :
- Tìm cách để viết 0,90 thành 0,9 ?
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì được 1 số như thế nào ? 
- Kết luận: Hs đọc nhận xét trong SGK/40
c) Luyện tập, thực hành. 
Bài 1 : GV gọi hs đọc đề
Bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân của số TP
Bài 2 : - Hs đọc đề
Thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
- Gọi HS nhận xét chữa bài
Bài 3 :( KG) - Hs đọc đề.
Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời bằng miệng (rồi giải thích bằng tính chất bằng nhau của phân số và số thập phân).
3- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài ở VBT.
- 2 hs lên bảng làm ở VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS làm vào nháp, 1 em lên bảng làm: 9 dm = 90 cm
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,09 m
 - Bằng nhau.
- Số TP 0,9 = 0,90
- Bằng nó.
- Ta xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì được số 0,9.
- Bằng nó.
- 3 em nêu nhận xét SGK
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài, cà lớp nhận xét và chữa bài.
a) 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9
b) 2001,300 = 2001,3; 35,020 = 35,02
- HS làm bài, 1 em lên bảng làm.
a) 17,2 = 17,200; 480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500; 80,01 = 80,010
- HS làm vào vở
Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì
 0,100 = = (Tính chất giống nhau của phân số ).
Bạn Hùng viết sai vì : 
 0,100 = 0,1 = chứ không phải bằng (Tính chất giống nhau của số thập phân).
 Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2020
Tiết 2 - TOÁN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I- MỤC TIÊU: Biết
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. lại.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
4’
4’
2’
16’
3’
A- Bài cũ: 
- Gọi hs làm bài tập 3 VBT.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài . 
- Giới thiệu bài bằng cách nêu vần đề: nếu có 2 số thập phân bất kì có tìm được số lớn hơn hay nhỏ hơn không ?
2- Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau 
- GV đưa VD1/41 .
- Trình bày cách so sánh ?
- Hướng dẫn : 8,1m = 81dm
 7,9m = 79 dm 
Ta có 81dm > 79 dm 
Nên 8,1m > 7,9 m; Vậy : 8,1 > 7,9 
Kết luận : SGK/VD1/41
3- Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau 
- GV đưa VD2/SGK/41
- Có thể sử dụng kết quả vừa học để so sánh 35,7 và 35,698 ?
- Để so sánh 35,7 và 35,698 em làm cách nào ?
- Hướng dẫn : Hai số 35,7 và 35,698 có phần nguyên bằng nhau, ta sẽ so sánh phần thập phân .
Phần thập phân của 35,7 là 
 m = 7dm = 700 mm
Phần thập phân của 35,698 là 
 m = 698 mm
Mà 700mm > 698mm; 
 Nên m > m
Do đó : 35,7 > 35,698 
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 ?
Kết luận : Hs đọc SGK/41
4- Ghi nhớ. 
5- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1: So sánh 2 số thập phân
- Hs đọc đề, làm bài.
Bài 2: 
- Gọi hs đọc đề, làm bài.
Viết số TP theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3 : ( KG) - Hs đọc đề.
Viết các STP từ lớn đến bé
3- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm VBT.
- 2 hs lên bảng làm VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Hs trình bày : 8,1m > 7,9 m
- HS nhắc lại
- Không vì phần nguyên của hai số này bằng nhau.
- Hs nêu các cách khác nhau để so sánh .
- 7 > 6
- HS nhắc lại
- HS đọc phần C trong phần bài học ở SGK. 
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm: a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,387
c) 0,7 > 0,65
- HS tự làm bài
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 
- HS làm bài vào vở.
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Tiết 2 - CHÍNH TẢ : (Nghe - viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH
I- MỤC TIÊU: 
 Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ ghi nội dung BT3 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
16’
10’
3’
A- Bài cũ: 
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích, y/ c của tiết học
2- Hướng dẫn hs viết chính tả (nghe– viết)
- Đọc đoạn cần viết.
- Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết...
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Chấm 7,10 bài .
- Nêu nhận xét chung .
3- Hướng dẫn hs làm BT chính tả. 
Bài tập 2: - GV cho hs làm bài vào vở BT in và 1 số em nêu kết quả.
Bài tập 3:- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài và cho 1 em làm bài ở bảng phụ
- GV nhận xét và nêu lời giải đúng.
Bài tập 4 :- GV nêu và cho hs làm vào vở BT.
4- Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt .
- Nhắc hs nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai.
- Hs viết những tiếng ia, iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy:
Sớm thăm tối viếng – Trọng nghĩa khinh tài – Ở hiền gặp lành – Làm điều phi pháp điều ác đến ngay – Một điều nhịn chín điều lành – Liệu cơm gắp mắm.
- Lắng nghe
- Viết một số tiếng khó vào vở nháp.
- Hs viết bài. Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài.
- Hs viết các tiếng có chứa yê, ya.
- Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được. Nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Lời giải : khuya, truyền thuyết, xuyên, yên .
- Quan sát tranh minh họa để làm BT.
- Đọc lại câu thơ, khổ thơ chứa vần uyên .
- Lời giải : thuyền, thuyền, khuyên.
+ HS làm bài vào VBT
- Lời giải : yểng, hải yến, đỗ quyên.
Tiết 3 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MRVT: THIÊN NHIÊN
I- MỤC TIÊU: 
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3,4.
- HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2.
 - Một số tờ phiếu để hs làm BT3 - 4 theo nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
6’
7’
8’
8’
2’
A- Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
2-Hướng dẫn hs làm bài tập. 
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- GV y/c HS tự làm bài. Lựa chọn nghĩa đúng của từ thiên nhiên.
Cho HS đặt câu với từ thiên nhiên
Bài tập 2:
Gv giải thích các thành ngữ, tục ngữ :
+Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
+Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
+Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
+Khoai đất lạ, mạ đất quen: Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt. 
Chú ý : khoai và mạ là những sự vật vốn có trong thiên nhiên. Dù con người có trồng, cấy ra thì đó cũng không phải những vật nhân tạo.
Bài tập 3 : Nêu y/c của bài
- Gv cho HS thảo luận nhóm
+Tìm từ ngữ : 
- Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát ... 
-Tả chiều dài (xa): (xa) tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngắt.. (dài) dằng dặc, lê thê... 
- Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vời vợi... 
- Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoắm hoắm...
*Lưu ý: Có những từ tả được nhiều chiều như : xa vời vợi, cao vời vợi. .. 
+Đặt câu : 
- Biển rộng mênh mông.
- Chúng tôi đã mỏi chân, nhìn phía trước, con đường vẫn dài dằng đặc.
- Bầu trời cao vời vợi .
- Chiếc hang này tối om, sâu hun hút.
Bài tập 4:- Tìm từ ngữ :
+Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm. .. 
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên... 
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt 
- Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm đựơc ở BT3,4; thực hành nói, viết những từ ngữ đó. 
- 1 Hs làm lại BT4 của tiết LTVC trước.
- Làm việc theo nhóm.
Ý b: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
+ 1 em đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Làm việc theo nhóm 2. Đọc kĩ từng câu thành ngữ tục ngữ.Tìm hiểu nghĩa của từng câu, gạch dưới từ chỉ sự vật hiện tượng trong thiên nhiên: thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, đất, khoai, mạ
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em nêu y/c
- Gv phát phiếu cho các nhóm làm việc. Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi thành viên đặt 1 câu ( làm miệng ) với một trong số từ tìm được.
- Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài trên bảng, trình bày kết quả. Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được.
- Cả lớp và gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.
+ HS thảo luận nhóm 4 và đặt câu.
Đặt câu :
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm .
- Những làn sóng trườn nhẹ ( đập nhẹ ) lên bờ cát .
- Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước .
- Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ, cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển .
Tiết 4 - THỂ DỤC: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Trò chơi "Kết bạn" 
I- MỤC TIÊU:
Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
20’
 7’
1- Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra.
- GV điều khiển cả lớp ôn động tác tập hợp hàng ngang, dòng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
2- Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Tập hợp cả lớp, cho cả lớp thi đua trình diễn, quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
* Kiểm tra: Các động tác đội hình đội ngũ. GV nêu nội dung, phương pháp và cách thức đánh giá cho HS nắm.
- GV nhận xét, tuyên dương hs.
b/ Chơi trò chơi: “Kết bạn”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, nhắc lại quy định cách chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV nhận xét biểu dương thi đua.
3- Phần kết thúc:
- Cho cả lớp chạy đều quanh sân thành một vòng lớn, sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học, phần kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra.
- Giao bài tập về nhà cho HS.
- Chơi trò chơi do GV chọn.
- HS ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
- HS ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
- HS thực hiện các động tác kiểm tra theo yêu cầu của GV. 
- HS tham gia nhận xét, đánh giá.
- HS tham gia trò chơi .
- HS cả lớp chạy đều.
- Hát bài hát theo nhịp vỗ tay.
- HS lắng nghe.
Chiều Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2020.
Tiết 1 - LỊCH SỬ: 
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết:
 - Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 -1931.
 - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ -Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn, xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
 - Lược đồ Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
 - Phiếu học tập.
 - Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3'
30'
2'
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
B- Bài mới:
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) 
 Giới thiệu bài : Sử dụng bản đồ.
Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ -Tĩnh (Nghệ An - Hà Tĩnh) là nơi phong trào nổi lên mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
+ GV nêu nhiệm vụ học tập của học sinh:
- Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931 (tiêu biểu qua sự kiện 12- 09-1930).
- Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
- Ý nghĩa của phong trào Xô viết N T.
*Hoạt động 2: ( Làm việc cả lớp )
- Giáo viên tường thuật, trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12- 09-1930. Nhấn mạnh: ngày 12- 09 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ – Tĩnh.
- Nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
*Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm)
- Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới?
Nói thêm: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống.
*Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp )
- Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ?
C- Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
- HS theo dõi...
- HS đọc SGK tr 18
- HS tìm hiểu ở sgk và thuật lại diễn biến cuộc biểu tình vào ngày 12- 09
- HS các nhóm đọc SGK, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Trình bày ý kiến trước lớp:
- Không hề xảy ra trộm cướp. Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, đã phá nạn rượu chè, cờ bạc ... 
- HS thảo luận và nêu ý nghĩa:
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tiết 2 - ĐỊA LÍ: DÂN SỐ NƯỚC TA
I- MỤC TIÊU:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,...
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- Học sinh khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to)
 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
8’
10’
10’
4’
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số đặc điểm chính của đất và rừng nước ta?
- Gv nhận xét đánh giá.
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Dân số.
- GV cho học sinh quan sát biểu đồ qua các năm; thảo luận theo bàn câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bảng số liệu có tác dụng gì ? Được thống kê vào năm nào ?
+Nước ta năm 2004 có bao nhiêu người đứng hàng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
- GV kết luận:
Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới (đứng thứ 14 trên thế giới).
Hoạt động 2 : Sự gia tăng dân số ở Việt Nam.
+ GV cho HS thảo luận theo cặp.
Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
- Số dân tăng qua các năm:
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn khoảng một triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1979 đến năm 1999 ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
- Giáo viên liên hệ với dân số của Tỉnh Nghệ An. Cho học sinh so sánh số dân tăng thêm hằng năm của cả nước với số dân của tỉnh mình đang sống.
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
+ Dân số tăng nhanh đã gây ra những khó khăn gì ?
- Cho HS tự nêu ví dụ về một gia đình đông con mà kinh tế khó khăn ở nơi dân cư em sống.
- GV nêu thêm: Nhà đông con kinh tế khó khăn, con cái ăn không no, mặc không đủ ấm dư thừa lao động, trở thành gánh nặng cho xã hội.
- Gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm đi so với trước vì mọi người dân đã có ý thức kế hoạch hoá gia đình. Mặt khác do người dân bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
GV kết luận bổ sung :
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt do phải sử dụng quá nhiều , trật tự xã hội có nguy cơ vi phạm cao, việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. Vì vậy cần giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS 2 em trả lời.
- Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm thảo luận nhóm báo cáo trước lớp.
- Thống kê dân số các nước Đông Nam Á vào năm 2004
- Có 82 triệu người đứng thứ ba trong khu vực và là một nước đông dân.
- Thảo luận cặp.
HS dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm thảo luận theo câu hỏi ở mục 2 SGK:
+ Năm 1979: 52,7 triệu người
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người
- HS lắng nghe
+ HS dựa vào kiến thức bản thân hoàn thành các câu hỏi sau:
- Gây khó khăn cho đời sống, kinh tế, làm cạn kiệt tài nguyên, gây khó khăn cho xã hội. 
- HS tự liên hệ thực tế.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK
Tiết 3 - KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU: 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi,...
 - Bảng lớp viết đề bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
20’
 4’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét cách kể của hs.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu. 
- Gv nêu mục đích, y/c của tiết học. 
2- Hướng dẫn hs kể chuyện. 
a) Hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của đề.
Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn ở bảng lớp ) : Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên .
- Gv nhắc hs: những truyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm ...) là những truyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- Nhắc hs chú ý kể chuyện tự nhiên 
- Gv quan sát cách kể của hs, giúp đỡ các em.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs đọc trước nội dung tiết KC tuần 9.
- Hs kể một hai đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- Nêu ý nghĩa của chuyện
- Một hs đọc đề bài 
- Một hs đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK .
- Cả lớp theo dõi.
- Một số hs nói tên câu chuyện sẽ kể (kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp ( nếu có )
VD: +Tôi muốn kể câu chuyện về anh Trương Cảm ở vườn Quốc gia Bạch Mã, rất có tài gọi chim. Truyện này tôi đã đọc trên báo An ninh thế giới – tháng 6 năm 2005 vừa qua ( hs giới thiệu tờ báo ). 
- Hs kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ Mỗi hs kể chuyện xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể hay nhất.
	 Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2020	
Tiết 1 - TẬP ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I- MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi đoạn thơ để luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
12’
10’
2’
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét đánh giá.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài : 
2- Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc. 
- Gọi 1 em đọc bài
- Luyện đọc nối đoạn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói .
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gv kết hợp hướng dẫn hs tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài ( nguyên sơ, vạt nương, triền ...); giải nghĩa thêm từ áo chàm ( áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc ); nhạc ngựa ( chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa); thung ( thung lũng ) 
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- GV h/dẫn cách đọc và đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài. 
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ?
- Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ?
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh rừng trong sương giá ấy như ấm lên ? Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào ?
- Nêu nội dung của bài: GV ghi lên bảng cho nhắc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 3 em đọc nối lại bài
Treo bảng phụ.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga. 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc nh÷ng c©u th¬ em thÝch.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Khen những hs học tập tốt. Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc khổ thơ 2, 3 hoặc cả bài thơ.
- Hs đọc lại bài Kì diệu rừng xanh .
- Trả lời câu hỏi về bài đọc .
- HS 1 em khá đọc bài
- Đọc 2 vòng mỗi vòng 3 em đọc
- Đọc trong nhóm cho nhau nghe.
Theo dõi gv đọc.
+ HS đọc lướt và trả lời câu hỏi.
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời .
- Hs đọc các khổ 2, 3, trả lời :
VD: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận............................... xuống đáy nước. Không gian nơi đây gợi vẻ nguyên sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay vẫn như vậy khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ
- Hs tự do nêu cảnh mình thích và giải thích lí do.
- Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: ..........; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. .. 
- HS nối tiếp nhau nêu ND.
- 3 em đọc lại bài cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc
Nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích; có thể thi thuộc lòng khổ thơ 2 
- Thi đọc thuộc lòng .
Tiết 2 - TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU 
 - Biết so sánh hai số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ ghi bài tập 1
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
8’
8’
6’
8’
3’
A- Bài cũ: 
- GV đánh giá nhận xét bài.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp.
2-Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: Học sinh tự làm(Treo bảng phụ)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn làm như vậy chúng ta làm thế nào? 
- Nhận xét sửa bài cho hs.
Bài 2: 
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nêu yêu cầu làm bài.
- Tự làm vào vở
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
Tìm những số x biết.
Bài 4: 
Tìm số thập phân giữa 2 số thập phân
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý: Nhận xét gì về phần nguyên và hàng phần 10 và hàng phần 1000 của số thập phân đã cho.
- Muốn số 9,7 x 8 < 9,718 thì hàng phần trăm phải bằng bao nhiêu? ( x là một chữ số)
- GV nhận xét.
Gợi ý câu a:
Số tự nhiên nhỏ hơn 1, 2 có thể là những số nào?
- Vậy x có thể là 0 được không vì sao?
- vậy x là giá trị nào ? vì sao?
b) HSKG thực hiện tương tự câu a và giải thích.
3- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học .
- Dặn hs về nhà làm BT VBT.
- 2 hs lên bảng làm BT3 VBT.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Điền dấu vào chỗ chấm, ta phải so sánh hai số tập phân.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85 
47,5 = 47,500 ; 90,6 > 89,6
- Một học sinh nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 
- Nhận xét sửa bài.
- HS làm vào vở và nêu kết quả.
X = 0,1, 2, 3, 4
- Phần nguyên bằng nhau 
- Hàng phần 10 đều có chữ số 7, hàng phần nghìn đều có chữ số 8.
- x < 1; x là số tự nhiên vậy x = 0
- Học sinh trả lời .
- HS làm miệng
Tiết 3 ĐỌC CHUYỆN: 
ĐỌC CHUYỆN TẠI THƯ VIỆN
______________________________________
Tiết 4 - THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
 Trò chơi “Dẫn bóng”
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐIẠ ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
20’
 8’
1- Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2- Phần cơ bản:
a/Học động tác vươn thở và động tác tay:
- Học động tác vươn thở: 3- 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
+ GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác.
* Lần tiếp theo, GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sai rồi mới cho HS tập tiếp.
* Chú ý: Hô nhịp chậm và nhắc HS hít bằng mũi, thở ra bằng miệng.
- Học động tác tay: 3- 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
+ Hướng dẫn HS tập động tác tay như như động tác vươn thở.
* Chú ý HS: nhịp 2 ngẩng đầu căng ngực, nhịp 3: nâng khuỷu tay cao ngang vai.
- Ôn hai động tác vươn thở và tay : 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- Chia nhóm để HS tự điều khiển ôn luyện.
b/ Chơi trò chơi:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Dẫn bóng”
+ Nhắc tên trò chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi lần 1: Chơi thử.
 Lần 2: Chơi chính thức
- Nhận xét, khen ngợi HS tích cực tham gia chơi.
3- Phần kết thúc:
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Về nhà ôn lại 2 động tác TD đã học.
- Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi: Chim bay cò bay.
- HS nắm được động tác vươn thở và tập theo hướng dẫn của GV.
- HS theo dõi
- HS nắm được động tác tay và tập theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện lại 2 động tác vừa học.
- Tập theo điều khiển của tổ trưởng, cán sự lớp. Sau đó báo cáo kết quả luyện tập.
- HS cùng tham gia chơi trò chơi “Dẫn bóng”
- HS đi thường v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc