Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 (3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 (3 cột)

BÀI: Lớp học trên đường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các tiếng từ khó: mảnh gỗ mỏng, mỗi miếng gỗ, sao nhãng, chữ gỗ. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

- Cả 3 nhóm học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong sgk.

2. Kĩ năng:

- HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

3. Thái độ:

- HS học tập đức tính nhân từ, luôn quan tâm đến mọi người và vâng lời người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Giáo viên: Bảng phụ.

 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.

 

doc 40 trang cuongth97 06/06/2022 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2019
CHÀO CỜ
---------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 67
BÀI: Lớp học trên đường
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các tiếng từ khó: mảnh gỗ mỏng, mỗi miếng gỗ, sao nhãng, chữ gỗ. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi). 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Cả 3 nhóm học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong sgk.
2. Kĩ năng: 
- HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
3. Thái độ: 
- HS học tập đức tính nhân từ, luôn quan tâm đến mọi người và vâng lời người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Lớp học trên đường là câu chuyện được nhiều người yêu thích, được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, các em cùng học bài để tìm hiểu xem tại sao câu chuyện lại có sức lôi cuốn người đọc như vậy.
Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Gọi HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện trong bài đọc.
- GV chia bài thành ba đoạn:
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc các từ ngữ khó: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, 
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng, . . .
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
 Một HS đọc toàn bài.
 Một HS nêu.
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . không phải ngày một ngày hai mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp theo . . . vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
- 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
- Giáo viên giảng thêm: 
	Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất.
	Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+ Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+ Em hãy nêu nội dung chính của truyện.
- GV ra nội dung của bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
+ Lớp học rất đặc biệt.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi.	
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
* Nội dung: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
 2 HS nhắc lại nội dung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc 3 đoạn truyện theo hướng dẫn của GV.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối: Cụ Va-li-a hỏi tôi . . . Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, tập trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài: Nếu trái đất thiếu trẻ em.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết : 166
	BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	 - Giúp HS: Củng cố, ôn tập lại các kiến thức và giải toán về chuyển động đều.
	 - Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 171& 172 ( bài 3 dành cho HS năng khiếu).
2. Kĩ năng: 
 	- HS rèn tính đúng các bài toán về chuyển động đều.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm và tính quãng đường.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay các em cùng làm các bài tập ôn tập về dạng toán chuyển động đều.
Hát
- HS nhắc lại
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1,2.
Bài 1: sgk trang 171
- Yêu cầu HS đọc đề bài và ghi tóm tắt.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- GV: Để thay vào công thức, các số đo thời gian phải chuyển về cùng đơn vị.
- GV nhận xét . 
Bài 1
- HS đọc đề bài ,sau đó tóm tắt bài toán vào vở.
- HS làm bài vào vở.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 ( km/giờ)
 b) nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c)Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 giờ
 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
Bài 2: sgk trang 172 
- Gọi HS đọc đề bài.
 Giúp học sinh phân tích, nắm yêu cầu và nhiệm vụ bài toán
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
Gọi 2 em lên bảng giải theo 2 cách.
Hướng dẫn sửa sai, chốt kết quả đúng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- HS đọc đề bài .
- HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cách 1:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đi trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 ( giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Cách 2:
Trên cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vận tốc của ô tô gấp đôi vận tốc của xe máy nên thời gian ô tô đi hết quãng đường AB bằng nửa thời gian xe máy đi hết quãng đường này.
 1,5 x 2 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đi trước xe máy một khoảng thời gian là:
- 1,5 = 1,5 ( giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3. sgk trang 172
( Dành cho học sinh năng khiếu)
Học sinh thảo luận theo bàn và tự giải bài vào vở.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra cách giải và trình bài bài giải.
Giải
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km)
Ta có sơ đồ:
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Hoặc 90 – 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 54km/giờ; 36 km/giờ.
5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc.
- HS lắng nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 67
BÀI: Ôn tập văn tả cảnh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho (tuần 32): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kĩ năng: 
 	 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu diễn đạt được ý khi viết văn tả cảnh.
3. Thái độ: 
 	 - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét dàn ý bài văn tả người của HS.
- Nhận xét bài của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Tiết này cô sẽ trả bài văn tả cảnh các em đã làm tuần trước và viết lại một đoạn văn viết.
Hát
- HS nộp vở lên cho GV chấm.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài làm của HS.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra viết; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, . . .
-GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS: những ưu khuyết điểm chính, những thiếu sót, hạn chế.
* Ưu điểm:
- HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài mình chọn .
- Bố cục của bài văn.
- Diễn đạt câu, ý.
- Dùng các giác quan để quan sát cảnh vật.
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ, hình ảnh khi quan sát.
- Hình thức trình bày bài văn.
- Gv nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động ,hấp dẫn, chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa cảnh và hoạt động con người.
* Hạn chế:
- GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
- Viết lên bảng lỗi phổ biến, yêu cầu HS tìm cách sửa lỗi.
- HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- Gọi HS lên bảng sửa từng lỗi. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình..
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. GV theo dõi, HS làm việc.
- GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo, yêu cầu HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại.
- HS quan sát.
- HS sửa lỗi chung.
- HS sửa lỗi trong bài.
- HS nghe các đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại đoạn văn.
- Đọc đoạn văn vừa viết.
5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại bài
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết : 167
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	- Giúp HS: Củng cố, ôn tập lại các kiến thức về giải toán có nội dung hình học.
	- Cả 3 nhóm học sinh làm được các bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 172.
2. Kĩ năng: 
 	 - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi nhắc lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc và thời gian.
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Tiết học toán này các em cùng luyện tập giải các bài toán có nội dung hình học.
Hát
- HS nhắc lại
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2&3.
Bài 1: sgk trang 172.
- Gọi HS đọc đề bài tập và ghi tóm tắt.
- GV nhận xét. 
Bài 2: sgk trang 172
Bài 1
- HS đọc yêu đề bài toán.
- GV tóm tắt bài toán trên bảng.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Chiều rộng của nền nhà là:
 8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích của nền nhà là:
 x 8 = 48 (m2) hay 4800 dm2
Mỗi viên gạch có diện tích là:
 4 x 4 = 16 ( dm2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là:
: 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch là:
 20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số : 6 000 000 đồng
Bài 2: Giải.
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang:
(72 – 10) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang:
72 – 31 = 41 (m)
Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.
Bài 3: sgk trang 172. 
28cm
28cm
84cm
A
D
E
C
B
M
( Câu c dành cho học sinh năng khiếu)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS làm phần a, b . 
- GV hướng dẫn HS làm phần c.
- GV vẽ hình lên bảng
a. Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
b. Nêu cách tính diện tích hình thang. 
c. Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.
- HS làm vào vở.
- GV nhận xét .
Bài 3
- HS đọc yêu đề bài .
- GV tóm tắt bài toán trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải
a. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
 ( 28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b. Diện tích của hình thang EBCD là:
 ( 84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c. BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 =14 (cm)
Diện tích hình tam giác vuông EBM là:
x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông CDM là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EMD là:
- 196 - 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm
 b) 1568 cm2
 c) 784 cm2
5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại kiến thức vừa học.
- Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức GV vừa ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
MÔN: KHOA HỌC
Tiết: 67
BÀI: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau giờ học, HS biết: Phân tích được những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước ngày càng bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng: 
- Liên hệ thực tế để nêu ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước và không khí ở địa phương. Nêu tác hại của việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
3. Thái độ: 
- Tỏ thái độ không đồng tình với những hành động làm ô nhiễm nguồn nước và không khí.
- MT: Giáo dục học sinh tham gia tốt các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương mình sinh sống.
- NL: Giáo dục tiết kiệm năng lượng.
- BĐ ( ANQP): Giáo dục học sinh yêu quê hương biết bảo vệ biển đảo của đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
20’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi ở tiết 
trước.
 - GV nhận xét. 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Không khí, nước là những điều kiện không thể thiếu trong điều kiện sống của con người. Trong thực tế, con người đã tác động lêm môi trường không khí, nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 138,139 SGK và trả lời câu hỏi.
+ GV đi giúp đỡ từng nhóm gặp khó khăn.
- Các câu hỏi là:
1. Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường nước?
2. Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí?
3. Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
4. Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?
5. Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc môi trường nước và không khí bị ô nhiễm như nước thải sinh hoạt và công nghiẹp chưa qua xử lí đổ trực tiếp xuống nguồn nước, tàu biển bị đắm, ống dẫn dầu bị rò rỉ Trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội
MT: Giáo dục học sinh tham gia tốt các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương mình sinh sống.
- Hoạt động trong nhóm theo sự định hướng của GV.
+ Các thành viên trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi, nhóm trưởng ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
1. Nguyên nhân dẫn đến môi trường nước bị ô nhiễm là:
- Nước thải từ các thành phố, nhà máy ra sông, hồ.
- Nước thải sinh hoạt của con người trực tiếp xuống hồ, ao sông.
- Nước trên các đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu, chịu ảnh hưởng của phân bón hóa học.
- Rác thải sinh hoạt của con người, của nhà máy, xí nghiệp không được chôn lấp đúng cách, 
- Khí thải của các loại tàu, thuyền qua lại trên sông, biển, 
- Đắm tàu.
- Rò rỉ ống dẫn dầu.
2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí:
- Không khí của nhà máy và của các loại máy và phương tiện giao thông.
- Tiếng ồn do hoạt động của của các nhà máy và phương tiện giao thông.
- Do cháy rừng.
3. Nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ sẽ làm môi trường biển bị ô nhiễm, động vật, thực vật sống ở biển sẽ bị chết, những loài chim kiếm ăn ở biển cũng có nguy cơ bị chết.
4. Cây bị trụi lá do khí thải của nhà máy công nghiệp gần đó có lẫn trong không khí nên khi mưa xuống các khí thải độc hại đó làm ô nhiễm nước và không khí.
5. Khi không khí bị ô nhiễm, các chất độc hại chứa đầy trong không khí. Khi trời mưa cuốn trôi theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2 : Tác hại của ô nhiễm không khí và nước
- Hỏi:
+ Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì?
- Ở địa phương em, người dân đã làm gì để moi trường không khí, nước bị ô nhiễm. Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì?
- GV nhận xét.
* Kết luận: bảo vệ môi trường không khí và nước chúng ta phải xử lí chất thải theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh trước khi đưa chúng vào môi trường tự nhiên; nên tái xử dụng nếu được, vừa tiết kiệm vừa tránh ô nhiễm; nên sử dụng các nguồn nguyên liệu sạch, thân thiện với môi trường, .
NL: Giáo dục tiết kiệm năng lượng.
- Tiếp nối nhau trả lời:
- Tác hại của ô nhiễm môi trường không khí và nước:
+ Làm suy thoái đất.
+ Làm chết động vật.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư.
- Trả lời câu hỏi theo trình tự thực tế của địa phương.
Ví dụ:
+ Đun than tổ ong.
+ Đốt gạch.
+ Vứt rác bừa bãi.
+ Khói của nhà máy.
+ Chất thải của nhà máy, bệnh viện .
5'
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK.
BĐ ( ANQP): Giáo dục học sinh yêu quê hương biết bảo vệ biển đảo của đất nước. 
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị Bài 68
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : 66
BÀI: Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận.
( Không dạy theo cv 842, thay bằng nội dung ôn tập cuối HKII )
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh nắm lại kiến thức cơ bản về từ và câu.
II. NỘI DUNG
Cấu tạo của tiếng:
 Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
VD: 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
người
ng
ươi
huyền
ao
ao
ngang
Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. 
Dấu thanh đánh trên đầu âm chính.
Từ đơn, từ phức:
 1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ, 
 Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn, 
 Có hai cách chính để tạo từ phức:
 a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
VD: học sinh, học hành, 
 b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy
VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn, 
Từ ghép chia làm hai loại:
Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ, 
Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng, , xe đạp, xe máy, 
Từ loại:
Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây) 
Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, 
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan, 
Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.
- Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ, 
VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà, ., dòng thác đổ, lá cờ bay, 
Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, 
- Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm, 
 VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say, 
Cấu tạo của câu:
A: Câu đơn: có một vế câu đủ chủ ngữ,vị ngữ.
Câu kể: ( còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
Kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc.
Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Cuối câu kể có dấu chấm.
VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ.
Câu kể thường có 3 loại:
a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận: 
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật 
( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành.
VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.
b, Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận: 
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.
VD: Chị tôi rất xinh.
 Em bé ngủ.
c, Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận: 
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là 
gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
VD: Chị tôi là sinh viên đại học Y.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết: 33
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HKII
( Tiếp tục ôn những nội dung còn lại của tiết trước)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Sau bài học HS nêu được : Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975 
2. Kĩ năng: 
	- HS nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước cảu dân tộc ta.
3. Thái độ: 
 - HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em cùng tổng kết lại những nội dung quan trọng của lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
Hát
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975 
- GV vẽ bảng thống kê lên bảng.
*Lưu ý : trong bài 11, HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.
- GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó hướng dẫn HS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng thống kê. Ví dụ :+Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
+ Thời gian của mỗi giai đoạn?
+ Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi cần thiết.
- GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta từ 1945 đến nay.
- HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước.
- HS cả lớp làm việc.
+ HS điều khiển nêu câu hỏi.
+ HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+ HS điều khiển kết luận đúng/sai, nếu đúng mở bảng thống kê cho các bạn đọc lại, nếu sai yêu cầu các bạn khác nêu lại.
- HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống nhất các sự kiện.
Hoạt động 2 : Thi kể chuyện lịch sử 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975, kể tên các nhân vật lịch sử trong giai đoạn này. (GV ghi ý kiến của HS lên bảng thành hai phần Trận đánh lớn/ Nhân vật lịch sử tiêu biểu )
- GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên .
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay .
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc một nhân vật lịch sử.
+ Các trận đánh lớn: 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân Hà Nội năm 1946; Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947; Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950; Chiến dịch Điện Biên Phủ; Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968; Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
+ Các nhân vật lịch sử tiêu biểu :Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại; 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc 
- HS xung phong lên kể trước lớp, sau đó 
HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH
- GV kết luận : Lịch sử VN từ năm 1858 là lịch sử chống Pháp, chống Mĩ để giành, giữ độc lập tự do và tiến lên CNXH. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng CNXH, nhân dân VN đã không ngừng phấn đấu, sẵn sàng chấp nhận hi sinh gian khổ để đạt được mục đích cao cả. Từ khi có Đảng, Bác Hồ lãnh đạo, dân tộc VN đã đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác; hiện nay dân tộc ta đang đi theo con đường mà Bác Hồ đã lựa chọn : Xây dựng CNXH – đó là con đường đúng đắn của thời đại .
- HS đọc bài học trong SGK .
5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một HS nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc
- HS lắng nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 68
BÀI: Nếu Trái Đất thiếu trẻ con
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể tự do. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Cả 3 nhóm học sinh trả lời được các câu hỏi trong sgk.
2. Kĩ năng: 
- HS đọc ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng các cụm từ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS biết trân trọng và yêu mến tình cảm của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Các em cùng học bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai, để biết Trẻ em thông minh ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trẻ em quan trọng đối với người lớn và trái đất như thế nào?.
Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ.
- GV đọc mẫu bài thơ: giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; thể hiện đúng lời của phi công vũ trụ Pô-pốp.
 Hướng dẫn HS phát âm tên Pô-pốp.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp ba khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ: sáng suốt, lặng người, vô nghĩa, . . .
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài
 1HS đọc bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Luyện đọc theo cặp.
 1 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_3_cot.doc