Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 156: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về phép chia số tự nhiên, phân số, số thập phân; cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Vận dụng thành thạo kĩ năng thực hành phép chia các số để giải toán.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK, sơ đồ tư duy về phép chia

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)

* Mục tiêu: Ôn lại tính chất của phép chia, các dạng toán chia đã học.

* Cách tiến hành:

- Gọi 2 – 3 học sinh lên chia sẻ về các dạng phép chia đã học và quy tắc tính.

Nội dung:

Phép chia: gồm các dạng:

+ Số tự nhiên.

• Phép chia hết

• Phép chia có dư

+ Phân số.

• Nhân đảo ngược với phân số thứ hai.

+ Số thập phân.

• Số thập phân : số thập phân

• Số thập phân : số tự nhiên

• Số tự nhiên : số tự nhiên = số thập phân.

• Số tự nhiên : số thập phân

• Số thập phân : 10; 100; 1000;

• Số thập phân : 0,1 ; 0,01; 0,001;

• Số thập phân : 0,125; 0,2; 0,25; 0,5; 0,4; 0,8; .

- Học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ sung nếu có.

- Gv kết luận.

 

doc 23 trang cuongth97 09/06/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 	 TINH THẦN MINH MẪN 
TRONG CƠ THỂ KHỎE MẠNH 
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 156: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về phép chia số tự nhiên, phân số, số thập phân; cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Vận dụng thành thạo kĩ năng thực hành phép chia các số để giải toán.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, sơ đồ tư duy về phép chia
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại tính chất của phép chia, các dạng toán chia đã học.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 – 3 học sinh lên chia sẻ về các dạng phép chia đã học và quy tắc tính. 
Nội dung: 
Phép chia: gồm các dạng:
+ Số tự nhiên.
Phép chia hết 
Phép chia có dư
+ Phân số.
Nhân đảo ngược với phân số thứ hai.
+ Số thập phân.
Số thập phân : số thập phân
Số thập phân : số tự nhiên
Số tự nhiên : số tự nhiên = số thập phân.
Số tự nhiên : số thập phân
Số thập phân : 10; 100; 1000; 
Số thập phân : 0,1 ; 0,01; 0,001; 
Số thập phân : 0,125; 0,2; 0,25; 0,5; 0,4; 0,8; .
- Học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
- Gv kết luận.
2. Hoạt động luyện tập thục hành:
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ đôi bạn
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện cá nhân vào vở.
- Sau khi hoàn thành trao đổi cặp đôi để kiểm tra.
- Học sinh chia sẻ cách làm và kết quả.
- Lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: Trò chơi “Đố bạn”.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. 
- GV nhận xét
Bài 3: Thảo luận nhóm.
- Hs đọc yêu cầu. Học sinh làm việc theo nhóm 4. 
- Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung nếu có. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Gọi vài học sinh nêu lại tính chất của phép chia và một số quy tắc. 
- Nhận xét tiết học.
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 157: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố và ôn tập về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số; cách cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán.
Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy học.
- HS: SGK, giấy A4, vở công thức Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại các dạng toán về tỉ số phần trăm và cách tính.
* Cách tiến hành:
- HS cùng nhảy theo một điệu nhạc.
- GV giúp học sinh gợi nhớ lại kiến thức về tỉ số phần trăm. 
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
Tỉ số phần trăm:
Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của a và b.
Bước 1: Tìm thương a : b
Bước 2: Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả.
Dạng 2: Tìm a% của một số y.
Cách 1: Lấy y : 100 x a
Cách 2: lấy y x a : 100
Dạng 3: Tìm một số(y) biết a% của số đó là b.
Cách 1: Lấy b : a x 100
Cách 2: Lấy b x 100 : a
2. Hoạt động luyện tập thực hành (dạng 1)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập. 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Hs nêu yêu cầu bài toán và đọc phần chú ý.
- Gv hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết tỉ số phần trăm là số thập phân.
- Hs làm bài cá nhân vào vở
- 2 Hs làm trên bảng phụ.
- Hs đọc bài và chữa bài.- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 2 : 5 = 0,4 = 0,40 = 40%	b) 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%	d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%.
Bài tập 2: làm việc nhóm đôi.
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và hoàn thành yêu cầu bài. 
- Gọi vài học sinh nêu kết quả.
- GV kết luận:
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5% = 29,5%
Bài tập 3: Thảo luận nhóm.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
 a) Diện tích đất trồng cao su so với diện tích đất trồng cà phê thì bằng:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Diện tích đất trồng cà phê so với diện tích đất trồng cây cao su thì bằng:
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150% ;
b) 66,66%.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép tính với số đo thời gian.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.
3. Phẩm chất: 
- Tính toán cẩn thận, chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Bảng phụ, giấy A0
- Hs: Bảng con ,Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại cách làm các phép tính với số đo thời gian 
* Cách tiến hành:
- Trò chơi truyền vật:
Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.	
+ Nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét và kết luận. 
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức cũ để làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân
- Hs đọc yêu cầu của BT. 
- Hs làm bài vào vở.
- 2 Hs làm trên bảng lớp
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
Bài tập 2: Làm việc cặp đôi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS1 làm câu a, HS 2 làm câu b. Sau đó đổi nhau kiểm tra kết quả. 
- GV gọi vài học sinh trình bày trước lớp. 
- Lớp nhận xét, GV kết luận. 
 Bài tập 3: Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút, viết kết quả vào ô mang số của mình. 
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm và kết quả và trình bày vào giữa tấm khăn trải bàn.
- Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
Thời gian người đó đã đi:
18 : 10 = 1,8 (giờ) hay 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Dặn học sinh về nhà xem lại cách tính chu vi, diện tích các hình học đã học. (hình chữ nhật, hình thang, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình tròn.)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI – DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của một số hình đã học như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích của một số hình.
3. Phẩm chất: 
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đọng mở đầu: khởi động:(5 phút)
- HS cùng nhảy theo một điệu nhạc.
- Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
* Mục tiêu: Ôn lại các công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
* Cách tiến hành:
- Gv treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK.
- Hs làm việc nhóm ghi lại công thức tính chu vi và diện tích của các hình đó.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung nếu có. Gv giúp Hs ôn tập và củng cố lại các công thức đó.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích của một số hình.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Hs đọc yêu cầu BT và nêu tóm tắt.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn là:
120 x 80 = 9600 ( m2) hay 0,96 ha
Đáp số: a) 400m ;
b) 9600 m2; 0,96ha
Bài tập 3:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tóm tắt bài toán bằng hình vẽ.
- Hs thảo luận nhóm đôi để làm bài.
- 1 Hs làm bảng phụ. Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải:
a, Diện tích hình tam giác OAB là:
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 x 4 = 32(cm2)
b, Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a, 32cm2 và b, 18,24cm2
3. Hoạt động vận dụng tải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà ôn lại các kiến thức về diện tích và chu vi các hình vừa học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 160: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của một số hình đã học.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức để giải toán.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, thẻ từ.
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại kiến thức có liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật
* Cách tiến hành:
- Trò chơi truyền vật:
Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.	
+ Nêu quy tắc tính diện tích và chu vi của một số hình đã học. 
- Lớp nhận xét, GV kêt luận.
2. Hoạt động luyện tập thực hành 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Làm việc nhóm
- Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs nêu ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 1000.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng đá là:
11 x 1000 = 11000 (cm) hay 110m
Chiều rộng sân bóng đá là:
9 x 1000 = 9000 (cm) hay 90m
Chu vi sân bóng đá là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng đá là:
110 x 90 = 9900 ( m2)
Đáp số: a) 400m ;
b) 9900 m2
Bài tập 2: làm việc cá nhân
- Hs nêu bài toán và tóm tắt bài toán vào vở nháp.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- 2 Hs lần lượt đọc chữa bài.
- Gv nhận xét và kết luận cho lớp sửa bài.
Bài giải:
Cạnh của sân gạch dài:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 ( m2)
Đáp số: 144 m2
Bài tập 4:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tính diện tích hình thang.
- Hs nêu cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy
- Học sinh làm cá nhân vào vở. Sau khi hoàn thành đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo kết quả trước lớp.
- Nhận xét và chữa bài. 
Vậy : "Muốn tính chiều cao của hình thang ta lấy 2 lần diện tích chia cho tổng hai đáy" (cùng loại đơn vị đo)
Diện tích hình vuông hay là diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
Đáp số: 10cm
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà ôn lại các kiến thức vừa học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 63: ÚT VỊNH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:	
 - Đọc lưu loát toàn bài, diễn cảm bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạ	
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài
3. Phẩm chất: 
- Có ý thức tôn trong luật giao thông, bảo vệ đường sắt, dũng cảm cứu người.
II/ Đồ dùng dạy – học : 
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
HS đọc một đoạn tự chọn trong bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi về nội dung bài.
1 HS đọc cả bài + nêu nội dung bài.
Hoạt động hình thành kiens thức:
Hoạt động 1 : Luyện đọc đúng.
*Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
* Cách tiến hành: 
Một HS khá/ giỏi đọc toàn bài. 
HS quan sát tranh minh họa bài đọc (SGK). 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3lượt). GV sửa phát âm sai cho HS kết hợp giải nghĩa từ ngữ phần chú giải. 
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Vài nhóm đọc trước lớp.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
* Mục tiêu: giúp Hs hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành: 
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
- Hs đọc thầm từng đoạn trả lời lần lượt từng ý sau:
+ Nhóm 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Nhóm 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Nhóm 3: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
+ Nhóm 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Nhóm 5: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới theo màu sắc. Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
Nội dung bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Hs nhắc lại
3. Luyện tập thực hành: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Giúp Hs đọc bài tốt hơn thể hiện được tình cảm trong lời văn
* Cách tiến hành:
- Gv đọc mẫu
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài. Gv hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung của từng đoạn..
- Gv hướng dẫn Hs đọc một đoạn tiêu biểu “Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu .. cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc”.
- Trình tự hướng dẫn: 
+ Từng tốp 3 Hs luyện đọc.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
 - Nhận xét tiết học 
 - Nhắc lại nội dung chính
 - Dặn Hs về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơHiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Phẩm chất: 
- HS biết ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra lại kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Hs đọc lại bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm
 2. Hoạt động hinh thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs luyện đọc 
* Mục tiêu: luyện đọc 
* Cách tiến hành:
- Hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs đọc phần chú giải từ ngữ sau bài.
- Hs tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của bài.
- Gv kết hợp hướng dẫn Hs đọc các từ được chú giải trong bài, giúp các em sửa lỗi về phát âm, cách đọc, cách nghỉ, cách ngắt giọng cho Hs. 
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 Hs đọc lại toàn bộ bài.
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu bài thông qua các câu hỏi
* Cách tiến hành:
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến những điều gì?
3. Hoạt động luyện tập thực hành: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
* Mục tiêu: Giúp Hs thể hiện được cảm xúc khi đọc thơ 
* Cách tiến hành:
- Hs tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. Gv kết hợp hướng dẫn Hs tìm đúng giọng đọc của từng khổ thơ.
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3 “Sau trận mưa đêm rả rich Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”.
Trình tự hướng dẫn:
+ Gv đọc mẫu .
+ Từng tốp Hs luyện đọc diễn cảm.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hs nhẩm HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục HTL.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Tiết 32: BẦM ƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ “Bầm ơi.”
3. Phẩm chất: 
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: Học thuộc bài thơ Bầm ơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu : Biết cách viết tên huân chương, huy chương.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng : Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động .
GV nhận xét.
Hoạt động luyện tập thực hành:
 Hoạt động 1: Viết chính tả
* Mục tiêu: Giúp hs viết được bài chính tả Bầm ơi
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn Hs nhớ - viết chính tả. Một Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv đọc bài chính tả Bầm ơi (14 dòng đầu). Hs theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu Hs nêu nội dung của bài chính tả.
- Hs đọc thầm bài chính tả. Gv nhắc Hs chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả.
- Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết. Hs gấp SGK, nhớ lại và viết bài.
- Gv chấm chữa 7 – 10 bài. Trong khi đó, từng cặp Hs đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Gv nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài tập 
* Mục tiêu: Hs viết hoa đúng các tên các cơ quan, đơn vị.trong bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Làm việc nhóm
- Một Hs đọc nội dung của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và trình bày vào giấy A0.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
- GV kết luận và sửa sai nếu có. 
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn kết
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên.
Bài tập 3: 
- 1 Hs đọc nội dung BT. Gv giúp Hs hiểu yêu cầu BT.
- Hs làm việc cá nhân sau đó đổi chéo kiểm tra kết quả. 
- 3 Học sinh lên bảng làm. Lớp + Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
Tiết 32: NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất: 
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
HS hát nhảy 1 bài theo nhạc
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Nghe GV kể chuyện
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giới thiệu tên các nhân vật (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, ..)
GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ SGK - HS nghe và quan sát từng tranh.
 + Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng tồ, Tuấn sứt và Dũng béo đều nhảy qua hố thành công
 + Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn true chọc cậu quyết định vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhảy thì sựng lại.
 + Tranh 3: Tôm Chíp quyết dịnh nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu bổng quay mặt sang bên, tiếp tục lao đến khiến mọi người cười ồ. Thì ra Tôm Chíp nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vượt qua con mương, kịp cứu đứa bé xém rơi xuống nước.
 + Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, than phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp 
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: HS kể chuyện theo tranh:
 1HS đọc 3 yêu cầu 1.
- HS tập kể chuyện theo nhóm đôi : mỗi HS kể 2 đoạn của câu chuyện.
- Gọi một số nhóm thi kể chuyện theo tranh.
- GV nhận xét, góp ý thêm.
- 1HS đọc yêu cầu 2,3.
Hoạt động 2: HS kể chuyên theo vai:
- GV nhắc HS : Kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “ tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp HS “ nhập vai” nhân vật, kể cho nhau nghe; trao đổi về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích của Tôm Chíp, ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhập vai thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong HS dưới lớp có thể đặt câu hỏi cho bạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
* Kết luận : Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống hiểm nguy đã bộc lộ phẩm chất đáng quý 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn Hs xem trước tiết kể chuyện tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
-Thống qua việc dung dấu phẩy nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
3. Phẩm chất: 
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Hs: SGK, vở Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của dấu phẩy.
* Cách tiến hành;
3 HS lên bảng đặt câu tương ứng với một tác dụng của dấu phẩy.
Nêu tác dụng của dấu phẩy.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
* Cách tiến hành:
Bài1: HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy.
Bức thư đầu là của ai? 
Bức thư thứ hai là của ai?
HS làm việc theo nhóm đôi : Đọc thầm lại mẩu chuyện, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa chữ đầu câu.
Đại diện nhóm làm trên bảng phụ trình bày – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 .“Thưa ngài, tôi xin trân trọng .của tôi. Vì viết vội, tôi dấu chấm,dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cần thiết. Xin cảm ơn ngài”
 “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng ..vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
HS đọc lại mẩu chuyện đã điền dấu.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài.
Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường em. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
Cả lớp viết vào vở – 3 HS viết trên bảng phụ.
Gọi một số HS trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn – Nhận xét, chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Một số Hs nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
Hoạt động l
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
* Mục tiêu: Giúp hs ôn lại kiến thức về dấu hai chấm
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- 1 Hs đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm, 1 Hs đọc lại.
- Gv giúp Hs hiểu rõ yêu cầu của BT.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Hs làm việc cá nhân vào vở - 3 Hs làm vào bảng phụ.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Lớp + Gv nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- 3 Hs tiếp nối đọc nội dung BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT2.
- Gv nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Gv hướng dẫn cho Hs cách làm bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài và làm bài vào vở – 2Hs làm vào bảng phụ.
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- Hs đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu.
- Gv gợi ý giúp Hs hiểu rõ yêu cầu của BT.
- 2 Hs làm bài trên bảng phụ - Lớp làm vào vở.
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 – 2 Hs đọc lại mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu nội dung của mẩu chuyện.
2. Hoạt động tiếp nối:
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành
- Một số Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
1. Kiến thức:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát chọn lọc chi tiết, các diễn đạt, trình bày 
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình .Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bài làm của hs
- HS: Vở luyện TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Mở đầu: khởi động:(5 phút)
HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật
Luyện tập thực hành:
 Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS 
* Mục tiêu:HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát chọn lọc chi tiết, các diễn đạt, trình bày 
* Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn tả con vật (tuần 30): Hãy tả một con vậy mà em yêu thích, hướng dẫn HS phân tích đề: kiểu bài (tả con vật), đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động)
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
- GV nhận xét tiết học Những ưu điểm chính:VD: Xác định đúng đề bài (tả một con vật mình yêu thích), bố cục (đủ ba phần, trình tự miêu tả hợp lý), ý (đủ, mới, lạ, thể hiện sự quan sát có cái riêng), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_huong.doc