Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Tiết 3: LỊCH SỬ

Bài: Tiến vào dinh Độc Lập

I. Mục tiêu:

 HS biết: Ngày 30-04-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: Ngày 26-04-1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố; Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

II. Đồ dùng dạy học: -

GV: SGK, phiếu

HS: SGK

 

doc 23 trang cuongth97 04/06/2022 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT HÒN ĐẤT
Trường TH HÒA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 28 (Từ ngày 18/3/2019 đến ngày 22/3/2019 )
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TG
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Ôn tập GHKII (Tiết 1)
40
 Sáng
3
Lịch sử
Tiến vào Dinh Độc Lập
40
HAI
4
Toán
Luyện tập chung
40
 18/3
5
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
40
Sửa yc
 Chiều
2
Thể dục
Q Dũng
3
Thể dục
Q Dũng
BA
1
Mĩ thuật
Cuộc sống quanh em (tiết 3)
35
 19/3
2
LTVC
Ôn tập GHKII (Tiết 2)
35
3
Toán
Luyện tập chung
40
4
Chính tả 
40
Lan
 Chiều
1
Tiếng Anh
Huyền
2
Tiếng Anh
Huyền
1
Âm nhạc
Lan
TƯ
2
Kể chuyện
Lan
 20
 Sáng
3
Tập đọc
Ôn tập GHKII (Tiết 5)
4
Đạo đức
Thực hành KN giữa HKII
40
5
Toán
Luyện tập chung
40
Năm
1
Tập L Văn
 Ôn tập GHKII (Tiết 6)
40
21/3
Sáng
2
Địa lí
Châu Mĩ(tt)
40
BVMT-Bài tự chọn
3
Toán
Ôn tập về số TN
40
4
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
40
5
LTVC
Kiểm tra đọc
40
1
Tập LV
kiểm tra viết
40
SÁU
 Sáng
2
Toán
Ôn tập về Phân số
40
22/3
3
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng(tt)
40
4
TNST
Trách nhiệm của em GĐ(tiết 4 )
35
5
SHL
35
HT DUYỆT	 	KHỐI TRƯỜNG KT	 NGÀY LẬP:20/2/2019
 	.........................................	
	ĐÀO THỊ THÙY TRANG	DANH PHI
Tuần 28	
Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2019
TIẾT 1: CÀO CỜ
----------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. Muïc ñích yeâu caàu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KTBC:
2- Giới thiệu bài:-
HĐ 1- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét.
C-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét
3) Củng cố, dặn dò:
 Nhắc HS về ôn tập	
GV nhận xét giờ học. 
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu
- HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
Tiết 3: LỊCH SỬ
Bài: Tiến vào dinh Độc Lập
I. Mục tiêu:
 HS biết: Ngày 30-04-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: Ngày 26-04-1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố; Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học: -
GV: SGK, phiếu
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- Nhận xét
B-Bài mới
Hoạt động 1 Chiến dịch HCM lịch sử
Mt: HS nắm được biên biến chiến dịch
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
-Mời HS lần lượt trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 2 ý nghĩa chiến dịch HCM lịch sử
MT: Hs nắm được ý nghĩa chiến dịch
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
C-Củng cố, dặn dò-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS trả lời
- Nhận xét
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM.
-Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
- Nhận xét
- Đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TIẾT 4: Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS:Biết thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian, đổi đơn vị đo thời gian. 
- - BT cần làm 1, 2. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
GV: SGK, phiếu
HS:SGK, Vở BT Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: Biết tính vận tốc
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
*Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
Tiết 5: Khoa học
BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. 
I. Muïc tieâu:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
NDĐC: không yêu cầu tất cả HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con vật mà mình thích. GV động viên, khuyến khích để những em có điều kiện vẽ, sưu tầm, triễn lãm.
II. Chuẩn bị:
Gv: - Hình vẽ trong SGK 
Hsø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV nêu câu hỏi về nội dung bài Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Sự sinh sản của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Chia lớp ra thành 4 nhóm.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
========================================================
Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2019
Tiết 1: MĨ THUẬT
BÀI: CUỘC SỐNG QUANH EM( TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
Nhận biết được các hoạt dộng diễn ra xung quanh em
Thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thong qua các hình thức tạo hình: vẽ, xé, dán, nặn 
Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhím bạn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh các đề tài
Học sinh: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, đất nặn, kéo, keo dán, các vật liệu tìm được: que, vải vụn 
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 3: Thực hành
a. Hoạt động cá nhân
- Giáo viên cho học sinh kí họa, vẽ theo trí nhớ, vẽ theo trí tưởng tượng.
b. Hoạt động nhóm
- Từ các bài kí họa cá nhân, các em cắt hình sắp xếp thành một bức tranh
Hoạt động 4: Trưng bày giới thiệu sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của lớp
*Vận dụng – sáng tạo
- Các em về nhà vẽ bức tranh mà em yêu thích.
- Thực hành
- Yêu cầu học sinh trình bày cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình
- HS nhận xét về các nhóm của bạn 
- 
--------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ à câu
Ôn tập giữa học kì II(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
 Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép BT2.
II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KTBC
2- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
A Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét
B Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
3 - Củng cố, dặn dò
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-GV nhận xét giờ học. 
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
=================
TIẾT 3: Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Biết bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Ghi chú: BT cần làm 1, 2. 
II. Đồ dùng dạy và học: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét
B-Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2 ) Luyện tập:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc BT 1b:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3 -Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu 
- Nhận xét
*Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
- HS nêu yêu cầu
*Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
=================================================
Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019
TIẾT 3:Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II(tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
 Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè tốc độ 100 chũ/15 phút.
 Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già; biết chọn những ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
* GV: Một số tranh ảnh về các cụ già.
* HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC:
2- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm VBT
- Nhận xét
3- Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu yêu cầu 
- Làm VBT, trình bày 
- Nhận xét
-----------------------------------------------------
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KT bài cũ: 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố 
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhận xét
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . 
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.
Tiết 5 : Toán
 Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Ghi chú: BT cần làm 1, 2. 
NDDC: tập trung vào bài toán cơ bản ( mối quan hệ vận tốc, quãng đường, thời gian).
Chuyển bài 2 làm trước bài 1a
II. Đồ dùng dạy và học
GV: SGK, 
HS:SGK, Vở BT toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét
B-Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài tập 2 (146): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (145):
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài 1b
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
D-Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
- HS nêu 
- Nhận xét
*Bài giải:
 Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là: 120 x= 4,8 (km)
 Đáp số: 4,8 km.
- 2 chuyển động
- cùng chiều
Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 x 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5 (giờ) 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- Nêu yêu cầu
================================================================
Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2019
Tiết 1:Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
-Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
*HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:`
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1 KTBC:
2- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
A- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét
B-Bài tập 2: 
-Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
-GV cho làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
D-Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
-HS đọc trong SGK , Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
*Lời giải:
a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
-chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
-chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
- Nhận xét
Tiết 2 : Địa lí
Bài: Châu Mĩ (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Mục tiêu chung:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế cao hơn so với Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mĩ và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. 
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. 
- Chỉ và đọc tên trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì; 
- Sử dụng dân Châu Mĩ.
2. Mục tiêu riêng
BVMT: Có ý thức tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người bảo vệ môi trường trong quá trình phát tiển kinh tế ( HĐ 2)
Sửa yêu cầu: bài tự chọn
II. Đồ dùng dạy học: -
Gv: SGK, phiếu
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Nhận xét
B-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
1) Dân cư châu Mĩ:
Mt: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ
-HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
-Một số HS trả lời 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Chaau Mix dd]ngs thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư . 
 2) Hoạt động kinh tế: 
Mt - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Châu Mĩ 
 Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ?
+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-GV nhận xét.
Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
* Trong quá trình sản xuất và phát triển kinh tế ta cần chú ý vấn đề về môi trường như thế nào?
GV giáo dục HS có ý thức BVMT trong quá trình sản xuất
C-Củng cố, dặn dò: 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
 - Xem bài Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
-GV nhận xét giờ học. 
- HS trả lời 
- Nhận xét
+Đứng thứ 3 trên thế giới.
+Từ các châu lục đến sinh sống.
+Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông.
- Nhận xét
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
- HS trả lời
- HS thực hiện
=======================
TIẾT 3: Toán
Bài: Ôn tập về số tự nhiên
I/Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. 
Ghi chú: BT cần làm 1, 2, 3 cột 1, 5. 
II. Đồ dùng dạy và học
GV: SGK, 
HS:SGK, Vở BT toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- Nhận xét
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2 -Luyện tập:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
- Nhận xét
a) Đọc các số : 
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) 5 đơn vị ; 5 nghìn ; 5 triệu ; 5 chục 
- Nhận xét
* Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
* Kết quả:
 1000 > 997 53796 < 53800
 6987 217689
 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; -HS làm bài.
a) 543 chia hết cho 3 .
b) 207 chia hết cho 9 ;
c) 810 Chia hết cho 2 và 5 
d) 465 Chia hết cho 3 và 5 
===================================
Tiết 4: khoa học
Bài: Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu:
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng
II. Chuẩn bị:
Gv: - Hình vẽ trong SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới : 
giới thiệu bài 
Sự sinh sản của côn trùng.
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, 
 v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
MT: biết viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng
® Giáo viên kết luận:
-Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
4. củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời.
HS : nhắc lại tên bài.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- thảo luận nhóm 4
Đại diện lên báo cáo.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
HS: thi đua vẽ sơ đồ của côn trùng.
HS : lắng nghe.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Kiềm tra đọc
Kiểm tra theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì II
(Đề của trường)
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2018
Tiết 1 : Tập làm văn
Kiểm tra giữa kì II(viết)
(Đề của trường)
======================
Tiết 2: Toán
Bài: ÔN TẬP PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu: Biết xác định phân số bằng trực giác, biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
Ghi chú: BT cần làm 1, 2, 3a-b, 4. 
II. Đồ dùng dạy và học
GV: SGK, 
HS:SGK, Vở BT toán
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 
Giáo viên nhận xét.
B. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn tập phân số.
C. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
 Bài 2:Goïi hoïc sinh ñoïc ñeà
- Cho HS làm tập
- Gọi HS trình bày
- Giaùo vieân nhận xét
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
 Nhận xét
Bài 4:
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
D) Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt).
Nhận xét tiết học. 
3 – 4 HS nêu .
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.a) HÌNH 1 : HÌNH 2 :
HÌNH 3 :HÌNH 4 : 
b)HÌNH 1 : 1 ; HÌNH 2 : 2
HÌNH 3 : 3 ; HÌNH 4 : 4
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Bài 2 : - yêu cầu học sinh đọc đầu bài 
Học sinh làm bài.
 ; ; ; 
Caû lôùp nhaän xeùt.
Bài 3 Quy ñoàng maãu soá
2-3 hoïc sinh noái tieáp nhau phaùt bieåu.
a) vaø = vaø 
b) 
 HS laøm vaøo vôû
========================
Tiết 3: Kĩ thuật
Bài: Lắp máy bay trực thăng(TT)
I.MUÏC TIEÂU
-Choïn ñuùng vaø ñuû caùc chi tieát ñeå laép máy bay trự thăng
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp tương đố chắc chắn.
Ghi chú: HS khéo tay lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay chắc chắn.
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
GV: -Mẫu máy bay trực thăng ñaõ laép saün.
HS: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HÔC SINH
 1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
Hoạt động 3: Thực hành lắp máy bay trực thăng.
-GV cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk.
-GV hướng dẫn HS quang sát kĩ từng bộ phận .
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk để cả lớp nắm rõ quy trình lắp xe chở hàng.
GV yêu cầu HS quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước trong sgk
-GV nhắc HS chú ý một số điểm trong khi lắp xe.
Hoạt động 4: đánh giá sản phẩm
GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm .
GV nhắc lại những tiêu chuẩnđánh giá sản phẩm theo yêu cầu.
GV cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
GV nhận xét đánh giá sản phẩm của hs theo hai mức : 
Những sản phẩm hoàn thành sớm , sản phẩm đảm bảo yê cầu kĩ thuật được đánh giá ở múc hoàn thành tốt( A+)
GV nhận xét cho điểm theo từng mức mà HS đã hoàn thành .
GV nhắc HS thao tác các chi tiết và sắp xếp các vị trí các ngăn vào trong hộp.
4.Củng cố dạn dò
Dặn xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
HS :hát 
HS : nhắc lại nội dung tiết trước 
HS quan sát .
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS thực hành lắp từng bộ phận.
HS lắp theo các bước trong sgk.
HS 2-3 HS đánh giá sản phẩm.
HS lắng nghe dưới sự đánh giá của gv và chỉnh sửa lại sản phẩm.
HS lắng nghe và làm theo sự hướng dẫn của GV.
HS lắng nghe.
=========================
TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH RÈN LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ: TRÁCH NHIỆM CỦA EM TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
Sau chủ đề này, HS: 
–Biết thể hiện bổn phận, trách nhiệm của mình thông qua thái độ, lời nói, việc làm. 
–Đánh giá về vai trò, vị trí của bản thân trong gia đình; hình thành năng lực tự chủ, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: 
– HS: Tranh/ ảnh về chủ đề, giấy trắng, đồ dùng học tập cần thiết, GIÂÝ A 4
– GV: SGV
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tự đánh giá
Giúp HS tự đánh bản thân thông qua việc thực hiện nhiệm vụ 6 SHS đồng thời các em có thể bổ sung một số nội dung, việc làm đã đạt được chưa có trong NV6.
GV có thể tổ chức hoạt động như sau:
1. 	GV yêu cầu HS tự đánh giá các nhiệm vụ trong SHS của chủ đề. Bổ sung, hoàn thiện các nhiệm vụ.
2. 	GV yêu cầu HS xem lại nhiệm vụ 6, suy nghĩ và bổ sung thêm những điều mà em đã học được trong chủ đề.
3. GV cần hướng dẫn và khích lệ động viên để HS tự đánh giá bản thân.
HĐ2. Tổ chức đánh giá sự tiến bộ của bản thân theo nhóm
Giúp HS nhìn lại bản thân thông qua đánh giá của các bạn trong lớp từ đó biết phát huy những ưu điểm và rèn luyện thêm những hạn chế của mình.
GV có thể tổ chức hoạt động như sau:
1. GV đề nghị HS làm việc theo nhóm. Lần lượt từng HS chia sẻ ý kiến của mình về từng bạn cùng nhóm:
– Em thích nhất điểm gì trong thái độ, việc làm thể hiện trách nhiệm của 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc