Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (Mới nhất)

Toán

XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. HS làm bài 1, bài 2a .

2. Kĩ năng: Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5

- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

 

doc 49 trang cuongth97 08/06/2022 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
TIẾT : 45
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
3. Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo 405: GV bình giảng bài HS nghe ghi nội dung bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
-GV bình giảng bài
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả
+ HS kể lại.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
-HS nghe ghi nội dung bài
- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .
 - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe và thực hiện 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT:111
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. HS làm bài 1, bài 2a .
2. Kĩ năng: Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
-Yêu cầu HS nhắc lại 
- GV cho HS đọc và viết cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- HS xác đinh
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .
+ HS nghe và nhắc lại
+ Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS quan sát
- HS xác định
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- HS thảo luận nhóm
- 1 đề – xi – mét khối
- 10 xăng- ti -mét
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
- Xếp 10 hàng thì được một lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.
- 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- HS báo cáo
- HS nhắc lại:
1dm3 = 1000 cm3
3. Hoạt động Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm
- HS đọc thầm đề bài
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS chia sẻ
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 
 500cm3= .... dm3
 0,25 dm 3= .....cm3	
 12500 cm3= .... dm3
- Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi -mét khối
-GV nhận xét tiết học, giao việc
- HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= 250cm3	
 12500 cm3= 12,5 dm3
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT: 23
Lịch sử
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.
2. Kĩ năng: Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội.
3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức
- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? 
- GV nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm
- Cho HS chia sẻ trước lớp:
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy Cơ khí hiện đại? 
+ Đó là nhà máy nào? 
- GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm làm bảng nhóm 
- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét. 
- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi cả lớp theo dõi 
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958
+Phía tây nam thủ đô Hà Nội
+ Hơn 10 vạn mét vuông
+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ
+ Liên Xô
+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. 
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên đi
- HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp
- HS chia sẻ trước lớp
 + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Vì để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. 
+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
+ Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu 
Thời gian xây dựng :
Địa điểm: 
Diện tích : 
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng : 
Các sản phẩm :
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình. 
- HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét. 
+ 1 HS kể trước lớp. 
+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
+ Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
-GV nhận xét tiết học
- Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn.
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT: 23
Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
2. Kĩ năng: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, yêu nước, trách nhiệm.
- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Ghi lại ý chính của bài bằng 1-2 câu từ ý kiến của HS về việc sử dụng điệp từ trong bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:
+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam 
+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- GV nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên riêng đó.
- HS nhận xét
- Hs ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng? 
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai
+ Luyện viết từ khó
-GV bình giảng
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng
- Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc
- HS trả lời
- HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc 
- HS luyện viết từ khó
-HS nghe ghi lại Điệp từ: “vượt” muốn nói quãng đường đến CB rất xa; điệp từ “rồi” nói rằng từ người già đến người trẻ CB đều rất mến khách.
 HS viết bài chính tả. (15 phút)
- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết bài
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả
- HS theo dõi.
- HS theo dõi
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
 GV chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Hoạt động Thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
Bài 3:HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- Trong bài có nhắc tới những địa danh nào?
- GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
- 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
 Lời giải: 
a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau.
- HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
- HS lắng nghe
- Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 
- Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT:112
Toán
MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
2. Kĩ năng: Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.
3. Phẩm chất: GD học sinh có ý thức tự giác học tập, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"
- Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
- HS: Tên ai, tên ai ?
- Trưởng trò: Tên....tên....
1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS theo dõi
-HS ghi vở 
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
 * Mét khối : 
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100)
- Cho vài hs nhắc lại.
* Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại :
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?
- HS quan sát nhận xét.
- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Mét khối viết tắt là: m3
- Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
m3
dm3
cm3
 1m3
= 1000 dm3
 1 dm3
= 1000 cm3
= m3
 1cm3
= dm3
3. Hoạt động Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 2b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm việc cá nhân
-Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc đề
- HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích.
a) Đọc các số đo:
15m3 (Mười lăm mét khối)	 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;
0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)
b) Viết số đo thể tích:
- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.
Một phần tám mét khối : m3 
 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- HS chia sẻ kết quả
1dm3 = 1000cm3 ;
1,969dm3 = 1 969cm3 ;
m3 = 250 000cm3; 
 19,54m3 = 19 540 000cm3
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối?
- Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? 
- Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ?
- Chia sẻ với mọi người về bảng đơn vị đo thể tích.
-GV nhận xét tiết học, giao việc
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT: 45
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
( Dạy thay bài MRVT trật tự an ninh do giảm tải)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép 
2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuậ dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài -Ghi bảng
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV kết luận
- Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
+ Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. 
+ Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cả lớp làm vở
- HS chia sẻ
a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.
VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1)
VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
dậysớm để học bài 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT:
Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT để nói và viết cho phù hợp.
-GV nhận xét tiết học, giao việc
- HS nêu:
Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 23
TIẾT:23
Địa lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga: 
 + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
2. Kĩ năng: Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
* Điều chỉnh theo CV 405: GV lồng ghép giới thiệu vị trí địa lí của Hy Lạp trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV:
 + Bản đồ các nước châu Âu 
 + Một số ảnh về LB Nga và Pháp 
 - HS: SGK, vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức 
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì? 
- GVnhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát 
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
1. Liên Bang Nga 
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm
bài vào bảng GV đã kẻ sẵn 
- HS làm bài cá nhân theo phiếu
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc á
Diện tích
17 triệu km2, lớn nhất thế giới
Dân số
144,1 triệu ngời
Khí hậu
Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản
Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em gặp khó k

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_moi_nhat.doc