Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (Mới nhất)

Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .

3. Phẩm chất: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 40 trang cuongth97 08/06/2022 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
3. Phẩm chất: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- HS nghe, tìm cách đọc hay
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
- HS nghe
5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tính
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV viết lên bảng các phép tính 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải.
- HS thảo luận.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS ghe
- HS cả lớp theo dõi 
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là:
23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
- HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, báo cáo giáo viên
 Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
67,5% + 24% =
21,7% x 4 =
75,3% - 48,7% =
98,5% : 5 =
- HS nghe và thực hiện.
67,5% + 24% = 91,55
21,7% x 4 = 86,8%
75,3% - 48,7% = 26,6%
98,5% : 5 = 19,7%
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà làm bài tập sau:
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ?
- HS nghe và thực hiện.
 Giải
Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là:
 486 : 450 = 1,08 = 108%
Cửa hàng đã có lãi số % là:
 108 – 100 = 8%
 Đáp số: 8%
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
2. Kĩ năng: Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
3.Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi trả lời câu hỏi:
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK 
+ Hình chụp cảnh gì?
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
- HS thảo luận nhóm 
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
- HS quan sát hình 1
+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
+ Phát triển tinh thần yêu nước
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ Xây dựng được xưởng công binh...
- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- HS chia sẻ
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 - 1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ?
- Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn hoá, ...
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Chính tả
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- HS đọc 2 khổ thơ 
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó
- 2 HS đọc bài viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
- HS nghe
- HS viết bài
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét kết luận các từ đúng
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- HS nghe
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
 rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
 nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
 giây bẩn, giây mực
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
Đáp án:
- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Toán
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tìm một số phần trăm của một số . 
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Học sinh làm bài 1, 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . 
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm.
-Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào?
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh?
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh?
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
* Bài toán về tìm một số phần trăm của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
- Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng:
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường có 420 học sinh nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi : .đồng?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
Đáp số: 5000 đồng
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Học sinh làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi.
- GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn
+ Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng).
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận 
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nghe
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8(học sinh). 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- HS nghe
 Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là 
5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138(m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207(m)
 Đáp số: 207m
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt:
Tóm tắt
37,5 % 360 em
100% ? em
- HS nghe và thực hiện
 Bài giải
 Số HS của trường đó là:
 360 x100 ; 37,5 =960(em)
 Đáp số: 960 em
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị một số % của nó?
- HS nêu
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 
- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài : ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
- HS nêu yêu cầu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật
dối trá, gian d
i, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó
lười biếng, lười nhác, đại lãn
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi:
- Bài tập có những yêu cầu gì?
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
+ Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- HS thi 
Ví dụ:
 - Trung thực, thẳng thắn:
Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
- Chăm chỉ:
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt....
- Giản dị:
- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
- Giàu tình cảm, dễ xúc động:
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
 Địa lí
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. 
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí 
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động khám phá:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. 
 - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.
* Hoạt động thực hành
*Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu
- GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh.
- Tổ chức chơi
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ).
+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ.
+ Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình
+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi
- GV tuyên dương đội chơi tốt.
- HS làm việc theo nhóm thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.
- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.
- HS nghe
- HS 2 đội chơi
4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_moi_nhat.doc