Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 51: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức : Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.

- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.

- Giúp hs trừ tốt 2 số thập phân.

2. Năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất :

- GDHS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC

- ghi ví dụ 1 SGK trang 53 vào bảng phụ.

- SGK và bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động Mở đầu

Gợi nhớ kiến thức

* Mục tiêu: giúp hs nhớ lại kiến thức cũ

* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ

* Cách tiến hành

- HS lên bảng đặt tính và tính:

 a/ 43,7 + 51,16 b/ 4295 – 1843

- Nhận xét, sửa bài

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ

* Mục tiêu: : Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân

* Phương pháp, kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, giảng giải – minh họa

* Cách tiến hành

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1.

- Muốn biết đoạn BC dài bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Dựa vào kĩ năng cộng hai số thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên HS thảo luận nhóm đôi thực hiện phép trừ và nêu kết quả.

- Nhận xét cách làm – Nêu cách trừ hai số thập phân.

- HS lên bảng thực hiện VD2 – Lớp làm bảng con. Nhận xét.

- Qua hai VD em hãy nêu cách trừ hai số thập phân.

 Quy tắc: SGK trang 53.

 

doc 28 trang cuongth97 09/06/2022 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 	ĐI KHẮP THẾ GIAN KHÔNG AI TỐT BẰNG MẸ
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 51: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
- Giúp hs trừ tốt 2 số thập phân.
2. Năng lực:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất : 
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC
- ghi ví dụ 1 SGK trang 53 vào bảng phụ.
- SGK và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Mở đầu
Gợi nhớ kiến thức
* Mục tiêu: giúp hs nhớ lại kiến thức cũ
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- HS lên bảng đặt tính và tính:
	a/ 43,7 + 51,16	b/ 4295 – 1843
- Nhận xét, sửa bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
* Mục tiêu: : Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân
* Phương pháp, kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, giảng giải – minh họa
* Cách tiến hành
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- Muốn biết đoạn BC dài bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Dựa vào kĩ năng cộng hai số thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên HS thảo luận nhóm đôi thực hiện phép trừ và nêu kết quả.
- Nhận xét cách làm – Nêu cách trừ hai số thập phân.
- HS lên bảng thực hiện VD2 – Lớp làm bảng con. Nhận xét.
- Qua hai VD em hãy nêu cách trừ hai số thập phân.
a Quy tắc: SGK trang 53.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành
Thực hành trừ hai số thập phân
* Mục tiêu: : Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, bút đàm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
- HS thực hiện bảng con + bảng lớp.
- Nhận xét, HS nêu cách làm.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở + bảng phụ.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì? Bài toán yêu cầu ta tính gì? Muốn tìm trong thùng còn bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở + bảng phụ
- Nhận xét sửa bài.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs củng cố lại bài cho Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Cách tiến hành 
- Nêu cách trừ hai số thập phân
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bải sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 52:	LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Giúp học sinh có kĩ năng tính toán nhanh và chính xác.
2. Năng lực:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK. Bảng mét vuông (có chia ra các ô đề-xi-mét vuông)
- SGK, vở nháp, vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Kiểm tra bài cũ.
* Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi
* Cách tiến hành:
- Nêu quy tắc trừ hai số thập phân; thực hiện phép tính: 36,15 – 19,07.
- Nhận xét sửa bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Ôn trừ hai số thập phân
* Mục tiêu:Giúp HS giải toán trừ hai số thập phân
* Phương pháp, kĩ thuật: động não
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu cách trừ hai số thập phân.
- HS làm bài bảng con + bảng phụ.
- Nhận xét sửa bài.
Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong bài toán tìm x
* Mục tiêu:Giúp HS tìm thành phần chưa biết của phép trừ và cộng.
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành: 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- x là thành phần nào chưa biết của phép tính.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở + bàng phụ.
- Nhận xét sửa bài
Giúp HS biết vận dụng các phép tính vào giải toán
* Mục tiêu:Giúp HS giải toán 
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, bút đàm
* Cách tiến hành
Bài 3
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm vở + bảng phụ.
- Nhận xét sửa bài. 
Ôn lại kiến thức một số trừ đi một tổng
* Mục tiêu:Giúp HS ôn một số trừ đi một tổng
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
* Cách tiến hành 
Bài 4
 a/ Yêu cầu HS thực hiện vào vở + bảng phụ
 – So sánh kết quả của a - b – c và a - ( b + c)
a Nhận xét muốn trừ một số đi một tổng ta có thể làm như thế nào?
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà học bài, làm bài 4b và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
__________________________	
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 53: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giải toán với số đo diện tích và quan hệ giữa héc-ta với mét vuông.
- Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân.
2. Năng lực:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK
- Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Ôn thực hiện cộng trừ số thập phân
* Mục tiêu: Ôn thực hiện cộng trừ số thập phân.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?
- Muốn trừ môït số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- HS làm bảng con 
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Ôn tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Mục tiêu: Ôn tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, bút đàm
* Cách tiến hành
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- HS làm vở + bảng phụ 
- Nhận xét sửa bài.
Ôn sử dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Mục tiêu: Ôn sử dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành : 
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng, tính chất muốn trừ một số cho một tổng.
- Gợi ý HS quan sát kĩ các thành phần trong biểu thức trước khi tính, xem có thể vận dụng tính chất nào để tính nhanh.
- HS thảo luận nhóm đôi để làm bài. HS trình bày két quả thảo luận.
- Nhận xét sửa bài.
Giải toán
* Mục tiêu: nhằm áp dụng kiến thức đã học vào giải toán
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, bút đàm
* Cách tiến hành
Bài 4,5:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì?
- HS làm bài vào vở + bảng phu
- Nhận xét sửa bài.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
	* Mục tiêu: giúp hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút
	* Cách tiến hành
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?
- Muốn trừ môït số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau,.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
_________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 54: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Giúp học sinh có kĩ năng tính toán nhanh và chính xác.
2. Năng lực:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS yêu thích môn học, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng phụ
- SGK, vở bài tập toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu 
Kiểm tra bài cũ.
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Gọi HS trả lời
+ Nêu quy tắc cộng số thập phân và tính chất đã biết về phép cộng số thập phân
+ Nêu quy tắc trừ số thập phân và viết biểu thức về tính chất một số trừ đi một tổng.
- Nhận xét
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
* Mục tiêu: HS nắm được hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giảng giải – minh họa
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS nêu VD1 SGK.
- Muốn tìm chu vi hình tam giác đã cho ta làm như thế nào?
- HS thảo luận nhóm để tìm két quả.
- GV giới thiệu cách tính. 
- HS nêu ví dụ 2.
- Gọi HS lên bảng thự hiện VD2 – lớp thực hiện bảng con.
aQuy tắc: 
- HS đọc lại quy tắc SGK
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, bút đàm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
- HS làm bảng con + bảng lớp.
- Nhận xét sửa bài – HS giải thích cách làm bài.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở + bàng phụ.
- Treo bảng phụ chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn tìm 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm như thế nào?
- HS làm vở + bảng phụ.
- Nhận xét sửa bài
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài cho Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.	
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
2. Năng lực:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- GDHS say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK
- SGK, vở nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu 
Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thứ, giúp học sinh nhớ lại kiến thức cũ
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi “Ghép hình”
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành các nhóm
- Mỗi nhóm được phát một số mảnh ghép như hình dưới đây
91,084 x 100
32,157 x 10
128,310 x 12
321,570
9108,400
1539,720
- Các bạn trong nhóm phải xếp những mảnh ghép có kết quả giống nhau. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì chiến thắng.
- GV nhận xét, gợi mở kiến thức mới
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .
* Mục tiêu: Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, bút đàm
* Cách tiến hành: 
- Ví dụ 1: Yêu cầu HS tìm kết quả cảu phép tính: 27,867 x 10.
- HS nêu kết quả. Quan sát và nhận xét vị trí dấu phẩy của sốthập phân ban đầu với kết quả sau khi nhân.
- Ví dụ 2, 3: Hướng dẫn HS làm tương tự với các phép tính: 53,286 x 100 và 1,294 x 1000.
- Muốn mhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .ta làm như thế nào?
ð Quy tắc: SGK/ 57
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não, bút đàm
* Cách tiến hành 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000, .
- GV lưu ý HS các trường hợp: 0,1 x 100 ; 7,1 x 1000 ; 5,32 x 1000.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- GV hướng dẫn HS cách đổi 1,2m bằng bao nhiêu cm bằng cách lấy 1,2 x 100 hoặc dịch chuyển dấu phẩy theo các hàng trong mỗi đơn vị đo.
- HS làm bài bảng phụ + vở 
- Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta phải làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở + bảng phụ 
- Nhận xét sửa bài.
5. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu : Giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Cách Cách tiến hành :
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, .ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài, làm bài vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 17: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
	Theo Văn Long
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : 
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài,phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất : 
- Yêu quý môi trường thiên nhiên.
* GDBVMT:Tích hợp BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Khởi động
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs và giới thiệu bài mới
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thuyết trình
* Cách tiến hành:
- HS đọc bài: Trước cổng trời và TLCH. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
- GV giới thiệu chủ điểm Giữ lấy màu xanh. 
- GV giới thiệu bài: Dùng tranh. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
 Luyện đọc 
* Mục tiêu : Giúp học sinh phát triển kĩ năng đọc
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác
* Cách tiến hành
- HS khá giỏi toàn bài 1 lần .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
Đoạn 1: Bé Thu rất khoái..từng loài cây 
Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày không phải là vườn.
Đoạn 3: Phần còn lại 
Lần 1: Sửa phát âm, ngắt nghỉ & giọng đọc . + ngọ nguậy, nhon hoắt, sà xuống
Lần 2: Giải thích từ khó: ban công, rủ rỉ, rõ to; săm soi, cầu viện : SGK/ 102 
Lần 3: GV chỉnh sửa những chỗ sai sót cho HS. 
	- HS đọc theo nhóm đôi. 
	- GV đọc theo mẫu toàn bài. 
Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Cảm thụ bài và trả lời câu hỏi .
* Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm từng đoạn bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì? 
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có nnhững đặc điểm gì nổi bật?
- Nhận xét, rút nội dung bài học : Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua
* Cách tiến hành
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi đoạn 4. 
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh .
5. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- HS luyện đọc lại bài
- Hs nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò Hs chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ ( Nghe– viết)
Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : 
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài Luật Bảo vệ môi trường. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 
- Viết đúng chính tả.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất : 
- GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp
GDBVMT - Tích hợp BVMT : Giáo dục các em biết giữ gìn mơi trường xung quanh sạch đẹp và biết tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK , Bảng phụ . Phiếu ghi từng cặp chữ BT2.
- SGK, vở Tiếng Việt, vở bài tập TV .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu 
Khởi động
HS hát vui.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Hướng dẫn viết chính tả
* Mục tiêu : HS viết đúng, trình bày sạch đẹp .
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác, đặt câu hỏi, bút đàm
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết 
- HS đọc đoạn luật . 
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung là gì? 
- Nhận xét, GV chốt ý chính. 
Bước 2: Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.VD: tác động, sự cố, khắc phục, suy thoái, sinh học
- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được vào bảng con, bảng lớp . 
Bước 3: Viết chính tả 
- GV đọc chậm rãi cho HS viết vào vở. 
- HS soát lỗi. (HS gạch chân từ viết sai - viết lại mỗi từ một dòng xuống cuối bài viết).
- Thu bài chấm. GV nhận xét bài viết của HS.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: HS nắm được mô hình cấu tạo vần
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS bốc thăm cặp từ nào thì cả nhóm tìm những từ đó.
- HS trình bày, nhận xét. 
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS thi điền vào giấy khổ to . 
- HS đọc to trước lớp những từ vừa tìm được. 
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm đúng, nhanh. 
3. Hoạt động Vận dung, trải nghiệm 
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs chuẩn bị tiết học sau
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
	- GV nhận xét giờ học . 
	- Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
* Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Phỏng đoán được kết thúc câu chuyện theo hướng suy nghĩ của bản thân HS.
* Rèn kĩ năng nghe.
- Có khả năng tập trung nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện. 	
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện nhận xét, đánh giá lời bạn kể; kể tiếp được lời kể của bạn.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất : 
- Yêu thích môn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. 
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Khởi động
* Mục tiêu: Ôn kiến thức tiết trước
* Phương pháp, kĩ thuật: kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- 2HS kể lại câu chuyện đi thăm cảnh đẹp địa phương.
- Nhận xét, 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu nội dung truyện
* Mục tiêu: HS tìm hiểu nội dung câu truyện 
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, kể chuyện 
* Cách tiến hành: 
 GV kể chuyện. 
- GV kể lần 1 nội dung 4 bức tranh, HS nghe. 
- Giải nghĩa từ khó: súng kíp
- GV kể lần 2, HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 
HS kể chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu: HS kể câu chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua
* Cách tiến hành: 
- HS kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 5 em. 
- HS thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh. Nhận xét. 
- Thi kể chuyện trước lớp toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. 
- Dự đoán kết quả câu chuyện:
+ Người đi săn có bắn con nai không?
+ Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- GV kể tiếp đoạn còn lại.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: giúp củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Gọi HS trả lời: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học, 
- Về nhà kể lại cho người thân nghe .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
	Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
- Biết cách sử dụng đúng đại từ xưng hô trong viết văn và trong lời nói hằng ngày.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất :
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học; xưng hô, ứng xử đúng đắn với mọi người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK , bảng phụ .
- SGK, bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Khởi động
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Gọi HS trả lời:	
+ Thế nào là từ đại từ? Đại từ có tác dụng gì?
+ Cho ví dụ một số đại từ thường dùng
- Nhận xét . 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 
Phần nhận xét
* Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, động não, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
+ Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?
+ Những từ đó dùng để làm gì?
+ Những từ nào chỉ người nghe?
+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Cá nhân thực hiện yêu cầu à trao đổi, chia sẻ trong nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét . 
Bài 2:
- HS đọc phân vai và thảo luận trong nhóm:
+ Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
+ Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
- Nhận xét
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của đề bài và viết những từ dùng để xung hô vào bảng phụ.
- HS trình bày, nhận xét.
Hình thành khái niệm đại từ xưng hô
* Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành:
- Rút ra ghi nhớ
+ Đại từ xưng hô là gì?
+ Những danh từ nào được dùng làm đại từ xưng hô?
+ Khi sử dụng đại từ xưng hô cần chú ý điều gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK/105.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Vận dụng đại từ xưng hô vào đoạn văn
* Mục tiêu: HS nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành :
Bài 1: 
- HS đọc đề bài- HS thảo luận theo nhóm .
- HS trình bày, nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài 
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Nội dung đoạn văn kể chuyện gì ?
- HS làm vào vở- 1HS làm bảng phụ .
- HS trình bày, nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngơi?
- Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai.
- Chuẩn bị: “Quan hệ từ “
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 22: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (Tiếp theo)
	Theo Văn Long
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : 
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài,phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất : 
- Yêu quý môi trường thiên nhiên.
* GDBVMT:Tích hợp BVMT Giáo dục các em biết giữ gìn mơi trường xung quanh sạch đẹp và biết yêu thiên nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu 
Hs hát vui
Gv ghi tựa bài
Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Luyện đọc
* Mục tiêu : HS đọc trôi chảy
* Phương pháp, kĩ thuật: lắng nghe tích cực
* Cách tiến hành
- HS khá giỏi đọc toàn bài 1 lần . 
- GV đọc theo mẫu toàn bài. 
Tìm hiểu nội dung của bài
* Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài đọc
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác, động não, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm từng đoạn & TLCH tiếp theo
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu “ là thế nào?
- Cá nhân suy nghĩ và viết ra giấyà chia sẻ, trao đổi nhómà Trình bày trước lớp
- Nhận xét , chốt ý chính. - HS nêu ý đoạn. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Luyện cho HS đọc diễn cảm thể hiện được cảm xúc
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua
* Cách tiến hành:
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. 
- HS thi đọc diễm cảm trước lớp. 
- Nhận xét , tuyên dương học sinh.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- GV hỏi nội dung của bài àchốt ý, ghi bảng 
- GV nhận xét giờ học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 21: TRẢ BÀI VĂN VIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. 
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn.
- Biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn hay hơn. 
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Rèn luyện tính cẩn thận khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi phần lỗi cần chữa chung trước lớp. 
- SGK, vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Mở đầu
Nhận xét chung và hướng dẫn Hs chữa một số lỗi điển hình
* Mục tiêu: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn. 
* Phương pháp, kĩ thuật: Lắng nghe tích cực
* Cách tiến hành:
- Gv nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: 
 + Ưu điểm: Đa số HS biết cách làm bài đúng yêu cầu đề, bố cục đủ ba phần rõ rệt. Một số em bước đầu biết cách quan sát hợp lý, tạo được ấn tượng, có cảm xúc cho người đọc.
 + Tồn tại: Một số bài làm còn lúng túng, vụng ve, chưa biết cách diễn đạt ý; bố cục bài còn chưa rõ ràng, khả năng sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng còn nhiều hạn chế => nghèo ý, lời văn khô khan. Chữ viết còn xấu, trình bày kém.
- Hướng dẫn Hs chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: 
 + Hs chữa lỗi chính tả: 
 + Hs chữa lỗi dùng từ:
 + Hs chữa lỗi đặt câu:
- 1 số Hs chữa trên bảng lớp- cả lớp sửa vào nháp. 
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành 
Trả bài và hướng dẫn Hs chữa bài 
* Mục tiêu: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. 
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiên hành:
- GV trả bài cho Hs và hướng dẫn Hs sửa lỗi: 
- Sửa lỗi trong bài: 
 + Hs đọc bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
 + Hs đổi bài cho bạn và rà soát lại việc sửa lỗi. 
- Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: 
 + Gv đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. 
 + Hs trao đổi trong nhóm để tìm ra cái hay trong bài văn của bạn. 
- Viết lại đoạn văn cho hay hơn: 
- Mỗi Hs tự chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. 
- Hs đọc lại bài làm cho cả lớp nghe. 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp Hs cũng cố lại bài học và chuẩn bị cho tiết học sau
* Cách tiến hành
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những Hs làm bài đạt điểm cao, tích cực chữa bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
_________________________
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nắm được khái niệm quan hệ từ ; nhận biết quan hệ từ thường dùng và tác dụng của quan hệ từ trong câu, đoạn văn. 
- Bước đầu biết sử dụng quan hệ từ trong nói và viết.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn tiếng việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng phụ.
- SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_huong.doc