Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (3 cột)

TẬP ĐỌC

 §1 Thư gửi các học sinh. (Tr 4)

 Hồ Chí Minh

I. Mục tiêu

 - HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe lời thầy, yêu bạn.

 - Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm. công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 - GD học sinh biết ơn kính trọng Bác Hồ. Quyết tâm học tập theo lời dạy của Bác.

 * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết một đoạn thư HS cần HTL.

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 4680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 Chào cờ
TẬP ĐỌC 
 §1 Thư gửi các học sinh. (Tr 4)
	Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu
 - HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe lời thầy, yêu bạn.
 - Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm... công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - GD học sinh biết ơn kính trọng Bác Hồ. Quyết tâm học tập theo lời dạy của Bác.
 * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết một đoạn thư HS cần HTL.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3’
32’
3’
A. Mở đầu
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Việt Nam-Tổ quốc em;giới thiệu bài mới.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Lần1: HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, giọng đọc không phù hợp
-Lần2: HS đọc nối tiếp đoạn GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, giời, giở đi, 
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
* Qua thư Bác em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em học sinh?
c) Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gọi HS thi đọc.
d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- HS nhẩm HTL đoạn từ Sau 80 năm của các em
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
3. Củng cố – dặn dò.
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Đoạn 1: từ đầu nghĩ sao?
Đoạn 2: phần còn lại
1. Luyện đọc:
- tựu trường, sung sướng
- siêng năng, nô lệ
2. Tìm hiểu bài:
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta.
- HS sinh phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
ND: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn, và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
TOÁN
 §1 Ôn tập: Khái niệm về phân số. (Tr 3)
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
35’
3’
A. Kiểm tra: Sách vở toán.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng) : ; đọc là: hai phần ba.
Gọi vài học sinh nhắc lại.
- Hướng dẫn tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu: hai phần ba,..bốn phần một trăm là các phân số.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1:3; 4:10; 9:2; dưới dạng phan số, rồi giúp HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3.
? Có thể làm thế nào để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
- Hướng dẫn tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4
c) Thực hành
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi lần lượt từng HS đọc từng phân số, rồi nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó
- GV nhận xét.
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét.
? Nêu cách viết phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phân số?
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
- GV nhận xét
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài, làm BT VBT
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
Bài 1. a) Đọc các phân số:
 b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
Bài 2. Viết các thương dưới dạng phân số:
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 
9 : 17 = 
Bài 3. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32 = ; 105 = 
1000 = 
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống:
a, 1 = b, 0 = 
KHOA HỌC
	 §1 Sự sinh sản. (Tr 4)
I. Mục tiêu
 - HS nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
 * GDKNS: HS có kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình SGK
III. Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Nội dung.
Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé con là ai? ”
GV phổ biến cách chơi, rồi cho HS chơi:
+ Mỗi HS sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
+ Ai tìm được đúng hình (trước thời gian quy định) là thắng, ngược lại, ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm được là thua.
Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương người thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi, các em rút ra được được điều gì?
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV hướng dẫn rồi cho HS làm việc theo cặp(Trước hết HS quan sát các hình 1,2,3 trang 4,5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhan vật trong hình tiếp theo liên hệ đến gia đình mình.)
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
- GV cho HS thảo luận:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV kết luận
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nam hay nữ.
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau.
ĐẠO ĐỨC
 §1 Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 - HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
 - HS vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5); kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5); kĩ năng ra quyết định (biết lựa chon cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5).
II. Đồ dùng dạy học
 - Các bài hát về chủ đề Trường em.
 - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
30’
3’
A. Kiểm tra:Sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Khởi động: HS hát tập thể bài hát: Em yêu trường em.
2. Nội dung.
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3- 4 và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- HS thảo luận cả lớp.
GV kết luận.
b) Hoạt động 2:Làm bài tập 1SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2 SGK)
- GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp.
GV kết luận.
d) Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo Tiền Phong hoặc Đài truyền hình Việt Nam) để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học: 
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì ?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5 ?
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố – dặn dò
- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.
Kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đãthực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* Ghi nhớ: Năm nay em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Em rất vui và tự hào. Em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 
CHÍNH TẢ
 §1 Nghe- viết: Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực hiện đúng BT3.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu kẻ bảng ND BT3
 - HS: Vở CT
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3’
32’
3’
A. Mở đầu
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy đọc để viết đung bài chính tả Việt Nam thân yêu.Sau đó sẽ làm các BT phân biệt những tiếng có âm đầu c/k, g/ gh, ng/ ngh.
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài.
Lưu ý HS: Ngồi viết đúng tư thế, ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào 1 ô li.
- GV đọc lại toàn bài chính tả. HS soát lại bài và sửa lỗi.
- GV chấm chữa 5 – 7 bài. Cho HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Một HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô trống có số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- HS làm bài vào VBT
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
* Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV gọi 3 HS thi làm bài nhanh, sau đó từng em đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại quy tắc, nhẩm thuộc quy tắc.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Dặn HS về viết lại những từ viết sai, ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn, Trường Sơn, trong, 
* BT 2.
- Các từ ngữ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
* BT 3.
- Âm đầu “cờ” đứng trước i,ê,e viết là k; đứng trước các âm còn lại {a,o,ô,ơ,ư, } viết là c.
- Âm đầu “gờ” đứng trước i, ê, e viết là gh; đứng trước các âm còn lại viết là g.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 § 2 Từ đồng nghĩa. (Tr 7)
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
 - HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
 * HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a và1b (phần nhận xét )
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
35’
3’
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Nội dung:
a) Phần nhận xét
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi SGK.
- GV viết các từ in đậm lên bảng gọi 1 HS đọc.
? Hãy so sánh nghĩa của cá từ in đậm này.
- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2
- 1 HS dọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.GV chốt lại lời giải đúng. 
b) Phần ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc ND ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm lại.
- GV yêu cầu HS thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
c) Thực hành
BT1
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- GV mời 1 HS đọc những từ in đậm
có trong đoạn văn.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
BT2
- Một HS đọc yêu cầu bài tập (đọc cả mẫu).
- HS trao đổi theo cặp. GV gọi HS làm bài trên bảng. HS đọc kết quả làm bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
BT3
- HS đọc yêu cầu BT( đọc cả mẫu ).
- GV nhắc HS chú ý, HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài, làm BT VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I- Nhận xét
1. Các từ in đậm:
a) xây dựng- kiến thiết
b) vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm
- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu).
2. - Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
II- Ghi nhớ
III- Luyện tập
*Bài tập 1
+ nước nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
* Bài tập 2
- Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, 
- To lớn: to, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, 
- Học tập: học, học hành, học hỏi, 
* Bài tập 3. Đặt câu:
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
+ Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn. 
TOÁN
 § 2 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. (Tr 5)
I. Mục tiêu:
 - HS biết tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số 
các phân số (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm 1, 2.
 * HS khá giỏi làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: SGK
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng: viết các thương dưới dạng phân số rồi đọc phân số đó:
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
a) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
- GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được phân số như thế nào? (HS nêu nhận xét như SGK)
- Cho HS thực hiện ví dụ 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 3.
- Cho HS nêu nhận xét như SGK.
- Cho HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.( 2-3 HS nêu)
b) ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
- Cho học sinh quy đồng mẫu số
c) Thực hành
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét chữa bài.
? Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số ?
Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi.
+ Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
- GV nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài, làm BT VBT
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: So sánh hai phân số.
5 : 9; 16 : 100
a) Tính chất cơ bản của phân số
* Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
* Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS tự rút gọn
====
- Quy đồng mẫu số của và 
Ta có: 
 = = ; = = 
Bài 1. Rút gọn các phân số
==; ==
Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số
a) và ; 	==
 ==
Bài 3. Các phân số bằng nhau:
==; =
LỊCH SỬ 
 § 1 “Bình Tây Đại Nguyên soái” Trương Định. (Tr 4)
I. Mục tiêu:
 - HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 - Biết các đường phố, trường học,.. ở địa phương mang tên Trương Định.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK
 - Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
33’
3’
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Nội dung:
a) Hoạt động 1 (làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm )
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm thảo luận
 + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
c) Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
d) Hoạt động 4 (làm việc cả lớp )
GV nhấn mạnh kiến thức cần nắm, sau đó cho HS thảo luận:
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp ?
+ Em biết gì thêm về Trương Định ?
+ Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định ?
3. Củng cố – dặn dò
- Cho HS nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về Học bài. CB bài: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
+ ý 1: Năm 1862, giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng, thì triều đình nhà Nguyễn với tư tưởng cầu hoà, vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản: nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà ) cho thực dân Pháp.
+ ý 2: Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại Nguyên soái”.
+ ý 3: Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
KĨ THUẬT
 § 1 Đính khuy hai lỗ. (Tiết 1) 
I. Mục tiêu
 - Hs biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ đúng quy trình kĩ thuật, khuy đính tương đối chắc chắn.
 - Rèn cho HS tính cẩn thận.
 * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Mẫu đính khuy hai lỗ
 - HS: Vật liệu, dụng cụ 
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
33’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mụch đích bài học.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và H1a.
? Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thươc màu sắc của khuy hai lỗ ?
- GV giới thiệu mẫu khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H1b.
? Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm ?
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối 
? Nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo ?
- Gv tóm tắt nội dung HĐ1.
b) Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 
- GV hướng dẫn đọc nội dung mục II (SGK).
? Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy?
 - Hướng dẫn đọc nội dung mục 1 và quan sát h2 (SGK).
? Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ ?
- GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các động tác trong bước 1. GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1.
? Nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 ?
- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát H4 (SGK) để nêu cách đính khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo H4 (SGK).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5,6.
? Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy? GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện các thao tác quấn chỉ quanh chân khuy?
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
3. Củng cố – dặn dò.
- Nêu cách đính khuy hai lỗ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
*1. Quan sát nhận xét mẫu.
* 2. Các bước trong quy trình đính khuy:
- Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
+ Cách vạch dấu:
- Đặt vải lên mặt bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm.
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để làm nẹp. Khâu lược cố định nẹp.
- Lật mặt phải lên trên. Vặch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm. Vạch dấu 2 điểm cách nhau 4cm trên đường dấu.
+ Cách chuẩn bị đính khuy:
- Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm. Xâu chỉ vào kim. Kéo hai đầu chỉ bằng nhau và vê nút chỉ.
- Đặt tâm khuy vào điểm A, hai lỗ khuy nằm ngang trên đường vạch dầu. Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay trái giữ cố định khuy.
+ Cách đính khuy.
+ Cách quấn chỉ.
 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 
TẬP ĐỌC 
 §2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (Tr 10)
	 Tô Hoài
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách GK).
 * HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
 * GDBVMT: Qua nội dung câu hỏi 3, giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong Thư gửi các học sinh.
- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Lần1: HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, giọng đọc không phù hợp.
-Lần2: HS đọc nối tiếp đoạn GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ : cây lụi, kéo đá, hợp tác xã.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm toàn bài
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
GV chốt lại.
+ Nêu nội dung bài?
c) Đọc diễn cảm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn từ : Màu lúa chín vàng mới.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn.
3. Củng cố – dặn dò.
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
Phần1: Câu mở đầu
Phần 2: tiếp theo treo lơ lửng.
Phần 3: tiếp theo đỏ chói.
Phần 4: những câu còn lại.
a) Luyện đọc:
- sương sa, lơ lửng
- lác đác, ló
- trù phú, lạ lùng
b) Tìm hiểu bài
+ lúa-vàng xuộm; nắng- vàng hoe; xoan- vàng lịm; tàu lá chuối- vàng ối; bụi mía- vàng xọng; rơm, thóc- vàng giòn; lá mít- vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; gà, chó- vàng mượt; mái nhà rơm- vàng mới; tất cả- một màu vàng trù phú, đầm ấm.
+ Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là đi ngay.
+ Phải yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế.
ND: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
TOÁN
 § 3 Ôn tập: So sánh hai phân số. (Tr 6)
I. Mục tiêu:
 - HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - GD học sinh ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học
 - SGK
 - VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
a) Ôn tập cách so sánh hai phân số
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi nêu ví dụ.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? (Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng)
Cho HS so sánh hai phân số: và 
b) Thực hành
+ Cho HS nêu yêu cầu BT 1
- Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
+ Cho HS nêu yêu cầu BT2
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là viết như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét chữa bài
- GV nhận xét
3. Củng cố – dặn dò 
- Nêu cách so sánh hai phân số?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm BT VBT
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: So sánh hai phân số (Tiếp).
Quy đồng mẫu số các phân số: và ; và 
a) Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Ví dụ: 
b) Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 và 
= = ; = = 
vì 21 > 20 nên > 
 Vậy >
* Bài tập 1
 ; 
 ; 
* Bài tập 2. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) ; ; 
b) 
KHOA HỌC
 § 2 Nam hay nữ . (Tr 6)
I. Mục tiêu:
 - HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
 * GDKNS: HS có kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 6, 7 SGK 
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5’
30’-32’
2’
A. Kiểm tra bài cũ: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Thảo luận
- B1: Làm việc theo nhóm
GV yêu vầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK.
- B2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
* Hoạt động2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ?”
B1: Tổ chức và hướng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong SGK trang 8 và hướng dẫn cách chơi:
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. Các thành viên nhóm khác chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.
3. Cả lớp đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.
B2: Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn.
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày và giải thích tại sao mình lại sắp xếp như vậy.
B4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài.
- Chuẩn bị bài: Nam và nữ (Tiết 2)
* Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.
 Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
* 
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dục
- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Thư kí
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú
 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 
ĐỊA LÝ
 § 1 Việt Nam - đất nước chúng ta. (Tr 66)
I. Mục tiêu:
 - HS mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam: Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất vừa có biển, đảo và quần đảo. Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
 - HS ghi nhớ phần đất liền nước ta khoảng 330 000 Km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ.
 * HS khá, giỏi: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại; biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ, lược đồ “THDL2014- Địa lí tự nhiên”
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung: 
* Hoạt động 1(làm việc cá nhân )
B1.- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gốm có những bộ phận nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền trên bản đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
B2.- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_3_cot.doc