Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hòa Tiến

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hòa Tiến

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

BI:THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND bức thư: BH khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

HTL: Sau 80 năm công học tập của các em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

*HSKG:Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II/ ĐDDH:

GV-Bảng phụ viết đoạn HTL

TIẾT 3: TOÁN

BI: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết PS; biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng PS.

Bài tập cần làm BT1,BT2,BT3,BT4

II/ ĐDDH:

-Các tấm bìa cắt, vẽ như hình sgk.

 

docx 44 trang cuongth97 04/06/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hòa Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD & ĐT HỊN ĐẤT
Trường TH HỊA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 1(Từ ngày 20 / 11 / 2018 đến ngày 24 tháng 8 năm 2018)
T/Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TL
1
Chào cờ
S
2
Tập đọc
 Thư gửi các học sinh
 40
3
Tốn
Ơn tập :KN về phân số
40
HAI
4
T/Anh
20/8
5
Chính tả
Việt Nam thân yêu
40
C
3
TD
4
TD
1
LTVC
Từ đồng nghĩa
40
BA
2
T/Anh
 21/8
S
3
Lịch sử
“Bình Tây ĐN sối” Trương Định
40
4
Tốn
Ơn tập :Tính chất CB của phân số
40
5
Khoa học
Sự sinh sản
40
KNS
1
Tập đọc
Quang cảnh...ngày mùa
40
BV MT-K/hỏi CH2
TƯ
2
LTVC
LT về từ đồng nghĩa
40 
 22/8
S
3
Âm nhạc
4
Tốn
Ơn tập: So sánh hai phân số
40
5
Đạo đức
Em là hs lớp 5(tiết 1)
40
KNS
1
Tập L Văn
Cấu tạo bài văn tả cảnh
40
BVMT
2
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
 40
Sửa nd-QPAN
 Năm
3
Tốn
Ơn tập: So sánh hai phân số(tt)
40
 23/8
 S
4
Địa lí
VN đất nước chúng ta
40
QPAN
5
Khoa học
Nam hay nữ
35
KNS
1
Tập LV
Luyện tập tả cảnh
40
BVMT
SÁU
2
Tốn
Phân số tập phân
40
24/8
S
3
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ
40
4
TNST
Hồ sơ TH của tơi(tiết 1)
35
5
SHL
35
HT duyệt Tổ khối KT Ngày lập 15/8/2018
 ........................... ...... 
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2018
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI:THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND bức thư: BH khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
HTL: Sau 80 năm công học tập của các em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
*HSKG:Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II/ ĐDDH:
GV-Bảng phụ viết đoạn HTL.
III/ HĐDH:
GV
HS
A/ BÀI MỚI:
1/ GTB: GT tranh, chủ điểm.
Là bức thư BH gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập.
2a/Luyện đọc: 
! Đọc toàn bài.
Cho HS chia đoạn
Cho HS đọc nới tiếp đoạn: 
- Lần 1: đọc + LĐ từ khó
Ghi từ khó lên bảng
- Lần 2: đọc + tìm hiểu từ khó.
 Ghi ( nêu) từ ngữ khó.
-L3: Đọc đúng
GV đọc toàn bài
2b/Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: 
- Ngày khai trường khác?
GV chớt: nét khác biệt của ngày kt tháng 9/1945 với các ngày khai trường khác
* Đoạn 2:
- Sau CMT8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm NTN trong công cuộc kiến thiết đất nước? 
- HS có cần phải siêng năng học tập không ?
Qua đoạn 2 cho ta biết gì?
Ý 2: nhiệm vụ vủa dân tợc và Hs trong cơng cuợc kiến thiết đất nước
+ Qua đoạn trích, BH khuyên chúng ta điều gì?
. Tóm và ghi NDC lên bảng.
2c/LĐ diễn cảm:
! Đọc nối tiếp bài. 
Bài đọc giọng NTN?
Gắn bảng phụ đoạn 2.
- Đọc mẫu và HD cách đọc diễn cảm (thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng).
! LĐ nhóm đôi.
- Theo dõi, HD thêm.
! Thi đọc diễn cảm.
!Thi HTL đoạn văn.
.Nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò: 
- HS Cần học tập NTN?
- DD: HTL đoạn thư.
- Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em khá đọc.
Chia 2 đoạn
D1: từ đầu .nghĩ sao
Đ2: phần còn lại
- 2 em đọc nối tiếp
- Giải nghĩa từ ghi
- 2 em đọc nối tiếp
- Nghe.
- Đọc thầm và TLCH 1
- Đó là ngày KT đầu tiên ở nước VN sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Từ ngày KT này các em được hưởng 1 nền GD hoàn toàn VN.
- Đọc thầm, thảo luận nhóm 2 TLCH 2,3
- XD lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm sao theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
-siêng năng học tập
HSTL
- Chăm học, nghe thầy, 
- Nêu NDC.
- 2 em đọc nối tiếp bài.
- Nghe.
- 2 em đọc.
Nhận xét nhóm
- Nhận xét, bình chọn.
- 2-3 em đọc thuộc lòng
- 2-3 em TL
TIẾT 3: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết PS; biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng PS.
Bài tập cần làm BT1,BT2,BT3,BT4
II/ ĐDDH:
-Các tấm bìa cắt, vẽ như hình sgk.
III/HĐDH:
GV
HS
 1/ KT: 
KT ĐDHT của HS.
2/ Bài mới:
a.GTB: Ôn tập.
b.Ôn tập KNiệm ban đầu về PS:
- Gắn tấm bìa (1) lên bảng.
!Nêu tên, viết, đọc PS
- Gắn tấm bìa 2 lên bảng.
!Nêu tên, viết, đọc PS.
- Các số trên gọi là gì?
c. Ôn tập cách viết thg 2 STN:
- HD: 1:3=1/3; 5=5/1; 
 1=9/9; 0=0/7
1 chia 3 có thương là 1 phần 3.
d. Thực hành:
*Bài 1: ý a): Đọc PS
- Ghi bảng: 5/ 7
 ý b): Nêu TS và MS của PS:
* Bài 2: 
! Làm bảng con lần lượt.
- Theo dõi, HD 
! Trìnnh bày: 
* Bài 3: 
- Bài YC gì? 
HD: 32=32/1.
! Làm bảng con lần lượt.
.NX, đối chiếu.
*Bài 4:
! Nêu YC bài.
- Gắn bảng phụ ghi ND 4 phép tính lên bảng.
- ! 4 em lên bảng làm BT, cả lớp làm vào SGK.
- HD: Số nào viết vào ô trống ở phép tính 7:12?
 STN là 1 thì TS và MS ntn?
! Trình bày.
-NX, đối chiếu.
3/ Củng cố- dặn dò:
! Đọc PS sau: 5/12 ; 21/8 ; 
 5:12 viết dưới dạng PS ntn?
DD: Ôn lại KT đã học.
NX tiết học.
- Để ĐDHT lên bàn.
- QS, nhận xét.
- Hai phần ba, 2/3.
- QS.
- năm phần mười, 5/10.
- Là PS.
- Nêu lần lượt cách viết.
- Năm phần bảy.
- 5 là TS, 7 là MS.
3:5 = 3/5.
- 2-3 em trình bày.
- 1-2 em TL.
- Làm BT vào bảng con.
- 4 em làm BT trên bảng.
- 2-3 em. NX, đối chiếu.
- năm phần mười hai; 
- 5/12
---------------------------
TIẾT 5: CHÍNH TẢ
 BÀI:VIỆT NAM THÂN YÊU.
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo YC của BT 2; thực hiện đúng BT3.
II/ ĐDDH:
GV-Bảng phụ ghi ND BT 2,3.
HS-Phiếu BT
III/ HĐDH:
GV
HS
1. GTB: 
- VN thân yêu và làm BT 2,3.
2. HD HS nghe viết:
- Đọc bài chính tả.
- Bài thơ nói về đất nước và con người VN NTN?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.
- Trong bài có TN nào hay viết sai?
! Viết bảng con lần lượt.
- Đọc bài viết. 
- YC: ngồi viết ngay ngắn, đúng tư thế 
* Đọc chính tả.
- Đọc lại toàn bài.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm NX= lời bài: 7-8 bài.
- Sửa những lỗi cơ bản.
- 
3. Luyện tập: 
* BT2: 
! Nêu YC 
- Gắn bảng phụ.
- Ô trống có số 1,2,3 là tiếng bắt đầu bằng phụ âm nào? 
! HĐ cá nhân.
- Theo dõi, HD thêm.
.NX. KL: 
Các tiếng được điền lần lượt là ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
* BT 3: 
- Bài YC em làm gì? 
! HĐ nhóm đôi ( 3P).
! Trình bày.
. NX, KL.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gờ đứng trước e,ê, i viết NTN?
- Viết lại từ sai xuống cuối bài.
- Ghi nhớ QT chính tả.
* NX tiết học. 
- Nghe
- Đất nước VN rất đẹp, con người VN dũng cảm.
- Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết là đoạn thơ lục bát. Có một số từ cần chú ý khi viết mênh mông, biển lúa, dập dờn, vất vả, 
- TL: VD mênh mông, biển lúa, dập dờn, 
- Viết bảng con. 
- NX, sửa sai.
- Chuẩn bị tập viết bài.
- Nghe, viết bài vào vở.
- Soát lỗi, gạch dưới lỗi 
- Sửa lỗi chung.
- 1-2 em nêu YC BT.
- TL 
- Làm BT vào VBT, Bg phu.
- 1 em đọc YC BT.
- Thảo luận, làm BT vào VBT. 2 em
 làm bg phụ.
- 2-3 em, NX 
- TL,NX.
==================================================
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2018
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI:TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ MỤC TIÊU:
-Bước đầu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn , từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội dung ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT2 ( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT 3).3. 
HSKG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV- Bảng phụ.
HS- Bảng nhóm để học sinh làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GV
HS
 1- Giới thiệu bài
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2- Phần nhận xét
 Bài tập 1
- Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Đọc 2 đoạn văn và nêu các từ in đậm.
- Giới thiệu bảng phụ.
- Đọc các từ in đậm trên bảng phụ.
 Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
 Bài tập 2
- Suy nghĩ và so sánh từng nhóm từ trong từng đoạn để trình bày-thảo luận trước lớp:
+ Nghĩa các từ này giống nhau: cùng chỉ mọt hoạt động / một màu.
- Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập thay các từ in đậm và rút ra nhận xét.
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập sau đó trao đổi nội dung bài làm với bạn bên cạnh.
- Giúp học sinh trao đổi, nhận xét và rút ra kết luận:
Kết luận: 
 + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ này giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, kinh tế).
3- Phần ghi nhớ
-Nối tiếp nhau trình bài và trao đổi, thảo luận trước lớp.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thề chó nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt
- Gợi ý: Dựa vào những nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về từ đồng nghĩa ?
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
- Giới thiệu nội dung ghi nhớ (bảng phụ).
4- Phần luyện tập
 Bài tập 1
- Một số em đọc lại nội dung ghi nhớ trên bảng phụ.
- Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau:
Kết luận: 
 + nước nhà – non sông
 + hoàn cầu – năm châu
 Bài tập 2
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập xếp từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.
- Đọc đoạn văn, sau đó đọc các từ in đậm trong đoạn văn.
- Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập sau đó trao đổi về nội dung bài làm với bạn bênh cạnh.
- Một số học sinh phát biểu, cả lớp thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập. 
- Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau:
Kết luận: 
 + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,...
 + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,...
 + Học tập: học, học hành, học hỏi,... 
 Bài tập 3
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo mẫu.
- Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm trên bảng nhóm.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập trên bảng nhóm. 
- Giúp học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh trao đổi và rút ra kết luận sau:
Kết luận (gợi ý): 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
 + Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
 + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn.
 5- Củng cố, dặn dò
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa vừa tìm theo mẫu.
- Đọc thầm và suy nghĩ để làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm trên bảng nhóm.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận bổ xung và hoàn chỉnh bài tập trên bảng nhóm. 
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Tự ghi nhớ nội dung bài học và tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
 TIẾT 3: LỊCH SỬ
BÀI 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân thủ theo lệnh vua , cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859)
+Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định không tuân thủ lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
II/ ĐDDH:
GV:Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập.
III/ HĐDH:
GV
HS
GTB: 
 - Giới thiệu sách giáo khoa và tóm tắt giai đoạn lịch sử 1858 -1945.
 - Giới thiệu kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
Tìm hiểu bài
 2.1.Vài nét về TĐ:
MT: Biết được đơi nét về TD
! Đọc thầm kênh chữ nhỏ SGK
- TĐ quê ở đâu?
*Ghi: TĐ quê ở BS,QN 
2.2. Những băn khoăn suy nghĩ của TĐ:
! Đọc thầm: Năm 1862 cho phải
- Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của TĐ khi nhận được lệnh vua?
- Điều gì khiến TĐ phải băn khoăn? 
*Ghi: Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
2.3. Quyết định cuối cùng của TĐ:
- Tình cảm của nhân dân đối với TĐ như thế nào?
- TĐ đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
. Nhận xét, kết luận.
Ghi:Trương Định không tuân thủ lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
3.Củng cố – dặn dò
- Qua bài, cần học tập điều gì ở TĐ?
-Để ghi nhớ công ơn của TĐ nhân dân ta đã làm gì?
- Em biết những trường học, đường phố ở đâu mang tên ông?
- Tìm hiểu thêm về TĐ và PT ông lãnh đạo
- Chuẩn bị bài: NTTộ đất nước
*Nhận xét tiết học
- Quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, sau theo cha vào lập nghiệp ở Tây An.
 TĐ chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng tấn công Gia Định
- Làm quan phản nghịch
-Dân chúng cho phải
- Suy tôn TĐ làm 
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, TĐ đã khơng tuân lệnh vua mà ở lại cùng ND chống Pháp.
- Dám xả thân vì sự nghiệp cứu nước cứu dân.
- Đặt tên đường phố mang tên ông.
* 2-3 em đọc ghi nhớ.
- TL 
==================
TIẾT 4: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm: bài 1,2
II/ ĐDDH:
 - Bảng phụ 
III/ HĐDH:
GV
HS
1 - Ổn định lớp :
2 - KTBC
-Gọi HS lên bảng làm BT:1HS đọc PS và 1 HS viết PS mà bạn vừa đọc. Sau đó chỉ ra đâu là TS, MS.
-NX chung.
3 – BÀI MỚI : 
a. GTB: Ghi tên bài lên bảng
HĐ 1: Ôn tập TC cơ bản của PS.
! HS chọn một số thích hợp điền vào ô trống.
-Nhận xét chung.
! Nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Viết lên bảng ví dụ 
-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất cơ bản của phân số.
HĐ2: Ứng dụng TC cơ bản của PS.
 - Người ta ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
- VD: Rút gọn phân số: 
 - Rút gọn phân số để được một phân số mới như thế nào so với phân số đã cho?
- Ta thực hiện rút gọn NTN?
- TB.
HĐ 3 :Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số.
-Thảo luận nhóm đôi (3P).
.Theo dõi, HD thêm.
- Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Cách nào nhanh nhất?
Quy đồng mẫu số 
Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số
! HS làm bài vào vở.
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số trước hết ta phải tìm gì?
- Mẫu số chung là số phải chia hết cho 2 mẫu số của hai phân số đã cho. Trong ví dụ trên ta chọn mẫu số chung như thế nào?
Bài 3:Tìm các PS bằng nhau.
- Bài YC em làm gì?
- Để tìm được các PS bằng nhau em làm NTN?
! Làm bài vào bảng con.
4 - Củng cố- dặn dò:
- Hoàn thành BT vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập SS hai PSố
-Nhận xét tiết học.
- 2 em.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Ghi vào vở.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện BT. 
-Rút gọn PS hoặc QĐMS
-Thực hiện vở nháp.
= 
- Trình bày, Nhận xét.
+ Để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi và phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
-Phân số tối giản
+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 0.
-Đại diện các bàn nêu .
+Có nhiều cách rút gọn phân số.
- Thảo luận, làm BT vào vơ,û bảng phụ.
MSC: 5 x 7 = 35
= ..
- Tìm MSC
a) và ; b) ; c) 
- TL.
- Nhân cả TS và MS với cùng 1 STN khác 0.
- Giơ bảng, NX , nêu kết quả đúng.
======================
TIẾT 5: KHOA HỌC
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Mục tiêu chính:
Sau bài học, HS có khả năng :
 -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc đ2 giống với bố, mẹ của mình.
2.Mục tiêu GD tích hợp:
*KNS:
-Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.(hd1)
II/ PTDH VÀ CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:
1.Các phương tiện DH: 
GV- Hình 4, 5 SGK. 
2.Các phương pháp/kĩ thuật DH:
-Trò chơ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. KTBC:
 -Kiểm tra sách vở HS 
2.BÀI MỚI : 
*GTB: Em do ai sinh ra?
Đó là sự sinh sản,nó có tác dụng gì chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* HĐ 1: Trò chơi " Bé là con ai"
+ Mục tiêu : HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống bố mẹ mình.
*KNS:Kĩ năng phân tích và đối chiếu 
+ CTH: Phổ biến cách chơi.
 Phát phiếu theo nhóm 4
!Vẽ các bức tranh về GĐ của bé.
* HĐ 2: : QS và thảo luận.
MT:HS nêu được ý nghĩa của sự SS.
! Quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật. Aùp dụng nói trong gia đình của mình.
! Trình bày kết quả.
 Trả lời các câu hỏi :
 + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ.
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố dặn dò :
- Ai sinh ra em?
-Em có những đ2 nào giống bố (mẹ)? 
- DD: tìm hiểu thêm về GĐ và các thế hệ trong GĐ.
- NX tiết học.
-Kiểm tra chéo sách vở của bạn.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Quan sát hình SGK. Thảo luận nhóm 2 (3P)
-Nêu câu hỏi và trả lời theo cặp.
NX, bổ sung.
+ Trả lời .
+ TL, nhận xét, bổ sung.
-Nhắc lại.
- TL 
- TL (VD: tóc xoăn, da trắng, )
===============================================
Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2018
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I/ MỤC TIÊU: 
a) Mục tiêu chung
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( TL được các câu hỏi trong SGK).
.- HSKG :đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
b) Mục tiêu riêng
NDGDBVMT:GV chú ý khai thác ý “ Thời tiết” ở câu hỏi 3 :Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Qua đó giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.(Câu hỏi phụ)
*ĐC:khơng hỏi câu hỏi 2
II/ ĐDDH: 
-Phóng to tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ HĐDH:
GV
HS
KTBC:
! Đọc đoạnHTL trong bài Thư gửi HS 
NX, 
B. BÀI MỚI:
1. GTB: GT tranh minh họa.
 2. LĐ và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
! Đọc bài 
- Chia 4 đoạn: Đ1:-> khác nhau.
 Đ 2:-> lơ lửng.
 Đ 3:-> đỏ chói.
 Đ 4: phần còn lại.
- L1: Đọc + LĐ từ khó 
 Ghi từ khó lên bảng 
- L2 Đọc + giải nghĩa từ.
 Ghi (nêu) từ ngữ giải nghĩa.
-L3: Đọc đúng
GV đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
! Đọc lướt đoạn 1
Màu sắc bao trùm làng quê là màu gì. 
Đọc thầm đoạn 2, 3 TLCH
- Lúa có màu vàng NTN?
- Chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
. NX, khen ngợi.
D2,3: những màu vàng cụ thể trong bức tranh làng quê
Dọc lướt đoạn 4
- Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người động ?
GV chớt ý thời tiết và con người trong buc tranh lang quê
*Câu hỏi phụ:
BVMT:Nhận xét về môi trường thiên nhiên
?Em cĩ việc làm nào để cây xanh trường em sạch đẹp.
- Họ làm việc với tinh thần hăng say hay mệt mỏi?
. Con người chăm chỉ, mải miết say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh làng quê rất sinh động.
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của TG đối với quê hương?
- Bài văn giới thiệu với các em điều gì? 
- Tình cảm của TG đối với QH NTN?
. Tóm và nêu ND chính. Ghi bảng.
c. LĐ diễn cảm:
! Đọc nối tiếp toàn bài.
- Treo bảng phụ đoạn: “Màu lúa vàng mới”. Đọc mẫu.
! LĐ nhóm đôi: 2P
- Theo dõi, HD 
! Thi đọc diễn cảm.
- Khen những em có tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn tả cảnh gì?
- TG tả NTN, thể hiện tình cảm gì?
- DD: Đọc bài, chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
* NX tiết học.
2-3 em đọc và TLCH.
- Quan sát tranh, nêu NX.
- 1 em khá đọc, cả lớp theo dõi.
- 4 em đọc
- 4 em đọc
- Giải nghĩa từ ghi.
- 4 em đọc
- Đọc bài và TLCH 1.
D1: màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng
- 2-3 em TL, nhận xét-bổ sung.
Lúa: vàng xuộm, rơm và thóc vàng giòn 
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, không nắng, không mưa.
- Không ai tưởng đến ra đồng ngay.
-Đó là MT thiên nhiên đẹp đẽ ở VN cần yêu quý và bảo vệ MT xung quanh ta.
-Cần chăm sĩc tưới nước cây mới trồng thường xuyên.
- Phải rất yêu QH mới viết được bài văn hay như vậy.
- Vẻ đẹp của làng quê trù phú.
- Yêu QH tha thiết 
- 2-3 em nhắc lại.
- 4 em đọc.
- Nghe, tìm từ ngữ vần nhấn giọng.
- Đọc theo nhóm.
- 2 em. NX
- Bình chọn.
- Cảnh làng mạc giữa ngày mùa.
- 2-3 em TL.
===========================
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI:LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1 ( BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thiách hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3).
 HSKG : đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
gv- Viết nội dung bài tập 1, bài tập 3 vào bảng phụ (mỗi bài 1 bảng).
- Từ điển Tiếng Việt học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GV
HS
A/KTBC:
Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? (có nêu ví dụ),
- Nhận xét, 
 B- Dạy bài mới
 1- Giới thiệu bài:
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1
HS TL
Nhận xét
- Giới thiệu bài tập bằng bảng phụ.
- Đọc nội dung và xác định yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm, suy nghĩ và dựa vào từ điển để làm sau đó trao đổi nội dung bài làm với bạn bên cạnh (4 học sinh làm bảng nhóm, mỗi em làm 1 ý của bài tập)
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội dung bài làm.
 Bài tập 2
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp sau đó hoàn chỉnh bài trên bảng phụ.
- Giúp học sinh xác định yên cầu và thực hiện bài tập.
- Đọc nội dung bài tập và xác định hai yêu cầu đặït câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập theo gợi ý sau:.
Gợi ý:
 + Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
 + Em gái tôi từ bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng.
 + Búp hoa lan trắng ngần.
 + Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng.
 ...
 Bài tập 3
- Suy nghĩ và thực hiện yêu cầu ở BT.
- Hai dãy bàn thi nối tiếp nhau nêu câu vừa đặt (tới lượt dãy nào có bạn không nêu được – sẽ thua).
- Giới thiệu và giúp học sinh xác định yêu cầu:
- Đọc, xác định yêu cầu chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn.
- Suy nghĩ làm vào VBT (1 học sinh làm bảng phụ)
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập theo gợi ý sau:
 Gợi ý:
 Suốt đêm thác réo điên cuồng./ Mặt trời vừa nhô lên./ Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. / Tiếng nước xối gầm vang. / Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chư kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
 3- Củng cố, dặn dò
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập 2 ở nhà.
==================================
TIẾT 4: TOÁN
BÀI:ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
Biết SS 2 PS có cùng MS, khác MS. Biết cách sắp xếp 3 PS theo thứ tự.
Bài tập cần làm BT1,BT2
II/ ĐDDH:
GV-Bảng phụ để HS làm BT.
III/ HĐDH:
GV
HS
1/ KTBC
Rút gọn phân sớ:
20/35: 55/60: 120/60
Nhận xét
2/ BÀI MỚI : 
a. GTB: Ôn tập SS hai PS.
b. Ôn tập so sánh hai phân số.
! Nêu cách so sánh hai PS có cùng mẫu số.
- Em hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Ghi: So sánh hai phân số
 và 
! Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét cho điểm.
Gợi ý: Muốn SS hai PS trên ta phải làm gì?
- Sau khi QĐMS ta SS NTN?
-Nhận xét chốt ý.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Cho HS làm vào vở .
! HĐ cá nhân (4P).
HD:Ví dụ: vì phân số này có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 2<5
! Trình bày.
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Muốn viết được thứ tự từ bé đến lớn ta làm ntn ?
! HĐ nhóm đôi (3P)
- Theo dõi, HD thêm.
! Trình bày.
. NX, KL 
3 - Củng cố- dặn dò:
- Muốn SS hai PS khác MS trước hết em phải làm gì?
-DD: hoàn thành BT vào vở. Ôn lại cách QĐMS, SSPS.
Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập (TT)
-Nhận xét tiết học.
3 HS thực hiện
Nhận xét
- 2-3 em TL. NX 
- 2-3 em TL. NX 
- Làm bg con, 1 em lên bg làm bài.
Ta quy đồng mẫu số rồi so sánh. 
- Nêu YC BT
- TL
- Làm BT vào vở, Bg phụ.
- 3-4 em trình bày.
- Gắn Bg phụ, NX, đối chiếu.
- HS trả lời .
- QĐMS rồi SS các PS đó.
- Thảo luận, làm BT vào vở, 2 em làm Bg phụ.
- 2-3 em, NX, đối chiếu
a) b) 
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
 BÀI:EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Mục tiêu chính:
 Học xong bài này HS biết :
 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
 - Vui và tự hào là HS lớp 5.
HSKG: Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện.
2.Mục tiêu GD tích hợp:
a)KNS:
-Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5) HD1
-Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)HD2	
-Kĩ năng là quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5 hd3
II/ PTDH VÀ CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:
1.Các phương tiện DH:
- GV: SGk.
- HS: SGK	
2.Các phương pháp/kĩ thuật DH:	
-Thảo luận nhóm
-Động não
-Xử lí tình huống
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GV
HS
1/ GTB:
! Hát bài hát: " Em yêu trường em"
-Là HS lớp 5 cần làm gì ?
-HS lớp 5 là HS lớn nhất của bậc TH. Là anh chị của các em HS trong toàn trường, vì vậy chúng ta cần học tập, lao động và cư xử ntn cho xứng đáng là anh chị của các em nhỏ, bài học hôm nay 
2/ Tìm hiểu bài:
HĐ1:Quan sát và thảo luận (HĐ nhóm 2: 3P)
MT:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
KNS:Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
! QS tranh ảnh SGK trang 3-4, thảo luận TLCH.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ?
GDKNS: Sử dụng kĩ năng tự nhận thức
* NX,KL: Năm nay em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt đểû cho các em HS các khối khác học tập .
HĐ2: Làm bài tập 1 SGK.
MT:Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
!Đọc thầm YC BT.
- Bài YC em làm gì?
! HĐ nhóm đôi (3P)
! Trình bày.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị
* NX, KL :
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
HĐ3:Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
KNS:Kĩ năng là quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5
! Hãy suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 ?
! HĐ nhóm 4 (5P).
- Theo dõi, HD thêm... 
! Trình bày.
* Nhận xét, kết luận: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_th_hoa_tien.docx