Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Tập đọc : (T57)

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.

3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe –ghi được nội dung “Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô”. HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu ở HĐ vận dụng sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 37 trang cuongth97 06/06/2022 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
 Soạn ngày 5 tháng 4 năm 2021
 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
==================================
Tập đọc : (T57)
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe –ghi được nội dung “Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô”. HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu ở HĐ vận dụng sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. 
- Gọi HS đọc chú giải.	
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
+ Đoạn 5: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
- HS luyện phát âm theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe. 
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
- GV bình giảng nội dung bài
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. 
- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.
- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. 
- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. 
- HS trả lời:
+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
- HS nghe ghi nội dung
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Cho HS đọc tiếp nối
- HS nhận xét
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Hoạt động Vận dụng: (2 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu.
- HS nghe và thực hiện
======================================
Toán: (T.141)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính
- GV nhận xét , kết luận
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài
- GV nhận xét , kết luận
 Bài 5a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS quan sát băng giấy và làm bài
Phân số chỉ phần tô màu là: D . 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính 
Giải
Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
số viên bi có màu b ) đỏ
- So sánh các phân số
- HS làm vở
- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
vì nên 
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
MS 9 > MS 8 nên 
c)vì ; nên ta có
a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm
vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
- HS làm bài
 <	 < 
 > 1 = 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
==================================
Khoa học: (T57)
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là:
+ Kể tên một số côn trùng ? 
+ Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
- Ếch thường sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
- Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu?
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động cặp đôi
+ Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy.
+ Ếch đẻ trứng.
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
nước.
+ Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè.
+ Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.
- Các nhóm quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình.
- HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 ếch Trứng 
 Nòng nọc
+ Nòng nọc sống ở dưới nước.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau.
- HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? 
- HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
- HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...
==================================
Kể chuyện: (T29)
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trình ý kiến cá nhân về quan niệm về việc phân biệt trọng nam khinh nữ ngày xưa và hiện nay quan niệm đó như thế nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá (10 phút)
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.
3. Hoạt động Thực hành (15 phút)
v Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất.
-GV tổ chức cho HS tranh luận trình bày ý kiến quan niệm trọng nam khinh nữ xưa và nay.
-GV nhận xét, kết luận
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
Học sinh kể chuyện trong nhóm.Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
-HS tranh luận trước lớp
-HS nghe
Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ?
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
===================================
 Soạn ngày 5 tháng 4 năm 2021
 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở HĐ vận dụng sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , kết luận
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng .
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào?
- 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Lớp đọc thầm SGK.
- Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm.
- HS đọc
- HS đọc thầm 
- HS theo dõi
- HS làm bài
- HS chia sẻ trước lớp
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
- HS đọc
- HS đọc mẩu chuyện.
- HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở kiểm tra lại 
+ Câu 1 là: câu hỏi 
 Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
- Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- HS nêu
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Cho HS viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở HĐ vận dụng sáng tạo
- HS nghe và thực hiện
=========================================
Toán: (T.142)
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. 
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm 
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được.
Bài 5: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Viết số thập phân có:
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân
- Cả lớp làm vào vở.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả, cách làm
a. = 0,3 
 = 4,25 = 2,002
- HS đọc, chia sẻ yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 0,906
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.
- HS nghe và thực hiện
==========================================
 Chính tả
ĐẤT NƯỚC (Nghe - ghi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
2. Kĩ năng: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của Bài thơ Đất nước; HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài vào vở (lồng ghép ở HĐ khám phá).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Thi viết nhanh, viết đúng. 
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ 
khó và danh từ riêng .
- GV bình giảng
- 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo 
- 2 HS đọc 
+ rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất, 
- HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
- HS nghe ghi nội dung bài, nêu biện pháp nghệ thuật trong bài viết
Hướng dẫn viết bài chính tả. (15 phút)
- Yêu cầu HS viết bài
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
- GV đọc lại bài viết
- HS viết
- HS nghe
- HS soát lỗi chính tả.
Giáo viên chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (8 phút)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
a. Các cụm từ :
Chỉ huân chương: 
Huân chương Kháng chiến, 
Huân chương Lao động.
Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
=====================================================
 Soạn ngày 5 tháng 4 năm 2021
 Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
Tập đọc: (T58)
CON GÁI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS đặt mình vào vai trò của Mơ nêu quan niệm về suy nghĩ của một số người coi trọng nam khinh thường con gái. Cho HS nghe - ghi suy nghĩ cá nhân về việc coi trong con trai hơn con gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không?
- Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
4. Đặt mình là Mơ qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
-GV nhận xét kết luận
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
+ Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái. 
+ Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.
- Học sinh nghe ghi và trình bày suy nghĩ cá nhân về việc coi trong con trai hơn con gái.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp, 
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút)
- Nêu nội dung của bài ? 
-Liên hệ gia đình, địa phương em còn quan niệm trọng nam khinh nữ hay không
- HS nêu: Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
-HS liên hệ
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể lại cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
==========================================
Toán: (Tiết 143)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét , kết luận
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận
- Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
a) 0,3 = ; 	0,72 = 
1,5 = ; 	0,347 = 
b) = ; = ; = ; = 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm vở
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) giờ = 0,75 giờ.
 phút = 0,25 phút.
b) km = 0,3 km ; 
 kg = 0,4 kg
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS cả lớp làm vở 
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
0,018 = 1,8% 15,8 =.....
0,2 =..... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_cv_405_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc