Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

 Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

I.Mục tiêu

- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (BT1). Nắm được 1 số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong số các thành ngữ, tục ngữ (BT2)

- Tìm được từ ngữ tả không gian,tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4

- HSNK hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.

- GDBVMT: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu đất nước , ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II.Chuẩn bị: - GV:Từ điển , bảng phụ ghi sẵn BT1,2, giấy khổ to,bút dạ.

- HS : Từ điển HS

III.Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó

2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài

2.2.Hướng dẫn luyện tập

* Bài tập 1/78

viết chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên

- GV kết luận lời giải đúng.: ý b

 *Bài tập 2

- Hd đọc kĩ từng câu tục ngữ, thành ngữ

- HS tìm hiểu nghĩa của từmg câu

- Gạch chân dưới các từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

- Yêu cầu HS nêu nghĩa của từng câu.

*Bài 3

- GV phát phiếu cho 1 số nhóm

- GV cùng HS nhận xét về cả 2 yêu cầu: tìm từ, đặt câu.

Lưu ý: có những từ tả được nhiều chiều như: vời vợi,.

*Bài tập 4 :Tiến hành tương tự BT3 - HS đọc yêu cầu

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp:

- Nhận xét bài làm trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm trên bảng và vở BT

- Nhận xét, thống nhất đáp án:

 thác, ghềnh, gió, bão, sông, đất

- Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

- HS đọc yêu cầu và mẫu của bài

- Làm việc nhóm 4, thư kí nhóm ghi nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được.Mỗi thành viên đặt 1 câu.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các thành viên nối tiếp nêu câu của mình.

- HS ghi 1 số từ, câu vào vở.

 

doc 33 trang cuongth97 06/06/2022 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TOÁN
Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu:
-Biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ( quy tắc)
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: HS làm BT4c(Tr.39) 
2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết
a)Ví dụ : Viết số thích hợp: 
9dm= cm; 9dm= m ; 90cm= m
->Chốt lại: 0,9=0,90 ; 0,90=0,9
b)Phát hiện đặc điểm của STP khi viết 
thêm hoặc lược bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
->Chốt lại: 2 kết luận SGK(40)
Lưu ý: Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt ( 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 )
2.3.Luyện tập(40)
*Bài 1;2: Bỏ (Viết thêm) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của STP
->Củng cố: 2 kết luận đã nêu trên.
*Bài 3: Viết 0,100 dưới dạng PSTP
 Lan:; Mỹ:
 Hùng:. Ai đúng? Ai sai?
->Củng cố: Cách viết để được STP hoặc PSTP dạng gọn. 
- HS nêu 
- Rút ra nhận xét :0,9m=0,90m
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận từ VD để rút ra kết luận
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
- Lấy thêm VD minh hoạ 
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở nháp 
- 2 học sinh lên bảng 
- HS trả lời 
- Giải thích kết quả
3. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi: Viết STP bằng STP cho trước.
- Nhận xét giờ học. Xem lại bài đã học, chuẩn bị bài sau: So sánh số thập phân.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Kì diệu rừng xanh
I.Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
 tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.- Trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong SGK
*GDMT: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị : - GV: Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Cho 2,3 hs đọc thuộc lòng, TLCH bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
- Cho các bạn khác nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài qua tranh ảnh đã chuẩn bị.
2.2.Hoạt động 1: Luyện đọc
- Chia bài làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: từ đầu đến “lúp xúp dưới chân”
 + Đoạn 2: tiếp đến “... đưa mắt nhìn theo”
 + Đoạn 3: còn lại. 
- Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ :
+ Ngắt nghỉ hơi đúng: 
 Tôi có cảm giác/ mình là một người khổng lồ/ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp/ đang ăn cỏ non. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
2.3. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
- Chẻ nhỏ câu hỏi 1,2
- Câu hỏi 3,4
+ Giải nghĩa từ vàng rợi, giang sơn
+ Tôn trọng ý cảm nhận của HS
Nêu ý chính của mỗi đoạn?
* Nêu nội dung của bài?
2.4.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- So sánh, phân biệt cách đọc của các đoạn
+ Đoạn 1: đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đ 2: đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+Đ3: đọc thong thả ở những câu cuối.
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
+ Giải nghĩa từ “rừng khộp” bằng ảnh sgk, giải nghĩa thêm đền đài, miếu mạo, cung điện 
+ Đọc đúng: loanh quanh, nấm, rực lên, trên lưng nó,...
- Luyện đọc theo cặp 
- 1-2 HS đọc cả bài 
- HS đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời
- Đọc thầm đoạn 3, đọc lướt cả bài, trao đổi với các bạn cùng bàn rồi phát biểu ý kiến- lớp NX.
+Ý 1:Vẻ đẹp kì thú của cây rừng 
+Ý 2: Muông thú làm cho rừng đẹp hơn.
+Ý 3: Rừng khộp rực rỡ màu vàng.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Luyện đọc kĩ đoạn 3.
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
3. Củng cố, dặn dò - Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường.
- Học tập cách viết văn miêu tả: quan sát bằng nhiều giác quan kết hợp với liên tưởng, tả cảnh kết hợp với tả hoạt động, dùng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời.
 Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I.Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (BT1). Nắm được 1 số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong số các thành ngữ, tục ngữ (BT2)
- Tìm được từ ngữ tả không gian,tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4
- HSNK hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
- GDBVMT: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu đất nước , ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II.Chuẩn bị: - GV:Từ điển , bảng phụ ghi sẵn BT1,2, giấy khổ to,bút dạ.
- HS : Từ điển HS
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1/78
viết chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên
- GV kết luận lời giải đúng.: ý b
 *Bài tập 2
- Hd đọc kĩ từng câu tục ngữ, thành ngữ
- HS tìm hiểu nghĩa của từmg câu
- Gạch chân dưới các từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
- Yêu cầu HS nêu nghĩa của từng câu.
*Bài 3
- GV phát phiếu cho 1 số nhóm
- GV cùng HS nhận xét về cả 2 yêu cầu: tìm từ, đặt câu.
Lưu ý: có những từ tả được nhiều chiều như: vời vợi,...
*Bài tập 4 :Tiến hành tương tự BT3
- HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp: 
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm trên bảng và vở BT
- Nhận xét, thống nhất đáp án:
thác, ghềnh, gió, bão, sông, đất
- Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
- Làm việc nhóm 4, thư kí nhóm ghi nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được.Mỗi thành viên đặt 1 câu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các thành viên nối tiếp nêu câu của mình.
- HS ghi 1 số từ, câu vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại những từ ngữ miêu tả không gian, sông nước. Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Sưu tầm thêm từ ngữ và thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề vừa học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Tiết 6 	 TOÁN*
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố về số thập phân bằng nhau, chuyển phân số thập phân thành số thập phân và ngược lại, so sánh số thập phân.
- Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
- HS say mê học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1 : Giới thiệu bài
2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( 3 chữ số).
a, 17,425 12,1 0,91
b, 38,4 50,02 67
- GV nhận xét.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 0,5 = b) 0,5 = 
 c) 0,5 = d) 0,5 = 
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét.Đáp án: a, b, c : Đ ; d: S
Bài 3: Viết dưới dạng số thập phân
a) ; ; ; 
b) ; ; ; ; 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 4: Nối 2 số thập phân bằng nhau:
0,24
40,05
5,00
40,050
5
0,2400
- GV chốt kết quả đúng.
- Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 5: Số lớn nhất trong các số: 
 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là
a. a,74;	b. 7,04;	c. 7,4; 	d. 7,47
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS viết số vào vở. 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. HS* đặt câu hỏi để hỏi bạn cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS chữa bài. Lớp nhận xét. Nêu cách làm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS làm bài. 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét, HS* giải thích cách làm.
- HS nêu.
- HS* nêu cách so sánh.
3: Củng cố- Dặn dò. - Nêu cách so sánh số thập phân.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài.
Tiết 7 KHOA HỌC
Bài 15. Phòng bệnh viêm gan A (tr 32)
I. Mục tiêu
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện tham gia phong tránh bệnh viêm gan A.
 - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường để phòng tránh bệnh.
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A;- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II Chuẩn bị. GV: Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ:
* Trưởng ban học tập lên điều hành: Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi- nhận xét:
- Hãy nêu tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Hãy nêu các cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- > GV chốt nội dung và sử dụng câu hỏi: Em biết gì về bệnh viêm gan A? và nội dung kiến thức lớp 4 các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức.
- GVHD HS trao đổi kiến thức.
- Nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và tổng kết kiến thức cơ bản về dấu hiệu bệnh viêm gan A.
 GV kết thúc hoạt động 1. 
- Hđ theo nhóm cùng trao đổi thảo luận để tìm câu trả lời về bệnh viêm gan A.
- HS báo cáo kết quả theo đúng thứ tự làm xong 1, 2, 3 ...
- Lớp thống nhất đáp án. 
- HS trả lời
2.3. Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nhận xét và khen nhóm diễn tốt, có kiến thức về bệnh viêm gan A
- Câu hỏi ghi nhớ nội dung:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh lây truyền qua đường nào?
- GV nhận xét. 
- Nhận xét và kết thúc hoạt động 2 
- HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc thông tin SGK, tham gia đóng vai các nhân vật trong hình.
- 2-3 nhóm lên diễn kịch.
- Trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại nguyên nhân và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
2.4.Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn?
- Câu hỏi thảo luận:
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
- Nhận xét HS trình bầy.
+ Theo em người bệnh viêm gan A cần làm gì?
- GV kết luận hoạt động 3. 
- GV chốt nội dung toàn bài
- Trả lời.
- HS hoạt động theo cặp, cùng qs hình/ 33, SGK và trình bày từng tranh theo câu hỏi hướng dẫn. 
- Hs dựa vào những việc mà trong tranh minh hoạ giới thiệu để nêu cách phòng.
 - Nêu nội dung bạn cần biết trang 33.
3.Củng cố, dặn dò. - GV nêu tình huống, HS xử lí theo ý hiểu:
+ Chiều em đi đón cu Tí ở trường về. Trời mùa hè rất nóng. Về đến nhà, cu Tí đòi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì với cu Tí?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 16: Phòng tránh HIV/AIDS và tìm hiểu các thông tin hình ảnh về bệnh
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Tiết 5 TOÁN 
So sánh hai số thập phân
I.Mục tiêu
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Lấy VD về STP bằng nhau.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
2.2.Lí thuyết
a)Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m 
 Nêu: 8,1 và 7,9 có phần nguyên: 8>7
 nên: 8,1 >7,9
->Chốt lại: Kết luận 1(SGK-41)
b)Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m.
- Nhận xét phần nguyên của 2 STP 
à So sánh 2 phần thập phân
- Nêu: 35,7 và 35,689 có phần nguyên bằng nhau( đều bằng 35) ở hàng phần mười : 7>6 nên: 35,77 > 35,689
->Chốt lại: Kết luận 2(SGK-41)
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận: nhận ra cách so sánh 2 STP đã nêu bằng cách chuyển đổi để đưa về so sánh 2 STN.
- Báo cáo - Bổ sung
- HS nêu - Nhận xét. 
- Hoạt động nhóm đôi,thảoluận:tìm cách so sánh 2 phần thập phân tương tự như trên
- Báo cáo - Bổ sung
- HS rút ra kết luận về cách so sánh 2STP khi phần nguyên bằng nhau
- Nhắc lại quy tắc- Lấy VD
2.3.Luyện tập
*Bài 1: So sánh 2 số thập phân
-> Củng cố lại quy tắc
*Bài 2;3 :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( và ngược lại)
 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 
 0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187 
- GV nhận xét 
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- Trình bày kết quả và giải thích cách làm
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu
- Quan sát các STP đã cho và nêu các bước 
 +so sánh phần nguyên
 +so sánh phần thập phân
- Làm bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cách so sánh 2 STP . Phân biệt với cách so sánh 2 STN.
- Xem lại các bài tập đã làm.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 6 TIẾNG VIỆT *
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm chắc về từ nhiều nghĩa.
- Luyện tập kĩ năng đặt câu với từ nghĩa gốc và từ nghĩa chuyển.
- HS biết vận dụng dùng từ nhiều nghĩa để nói và viết.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài
2.Nội dung: +Ôn tập : 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm?
+Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài.
*Bài 1: Xác định nghĩa của từ ăn trong các câu dưới đây(Từ ăn có nghĩa là gì? Nghĩa đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?)
a- Tàu vào ăn than.
b- Bữa tối, nhà em thường ăn cơm muộn.
c- Cá không ăn muối cá ươn.
*Bài 2: Đọc đoạn thơ sau. Gạch dưới các từ được dùng với nghĩa chuyển:
 Sông gầy, đê choãi chân ra
Mặt trời ngủ sớm, tiếng gà dậy trưa
 Khoai sọ mọc chiếc răng thừa
Cóc ngồi cóc nhớ cơn mưa trắng chiều.
- GV cùng HS thống nhất kêt quả đúng.
*Bài 3: Trong những câu nào dưới đây,các từ sườn, tai nào mang nghĩa gốc và từ nào mang nghĩa chuyển ?
a, Sườn: - Nó hích vào sườn tôi.
- Con đèo chạy ngang sườn núi.
-Tôi đi qua phía sườn nhà.
- Dựa vào sườn của bản báo cáo.
b,Tai: - Đó là điều tôi mắt thấy tai nghe.
- Chiếc cối xay lúa cũng có hai tai rất điệu.
- Đến cả cái ấm, cái chén cũng có tai.
- GV chốt đáp án đúng
*Bài 4: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ chín dưới đây:
a- Chín: số tiếp theo số 8 trong dãy tự nhiên.
b- Chín: hoa quả vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất.
c- Chín: thức ăn nấu kĩ tới mức ăn chín.
->Giúp HS phân từ nghĩa gốc và từ nghĩa chuyển.
- HS trả lời và lấy VD
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
- HS làm việc theo nhóm bàn rồi trả lời
- Hs khác nhận xét
- HS làm bài cá nhân,
1HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp nhận xét
-HS làm bàicá nhân rồi nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại khái niệm từ nhiều nghĩa. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 7 	 KĨ THUẬT
Thêu chữ V (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận .
II. Chuẩn bị:- Mẫu thêu chữ V. 1 số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V (váy, áo khăn tay).
- Một mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 35cm x 35cm. Kim khâu len, len khác mầu vải, phấn mầu, thước kẻ, kéo, khung thêu. 
- HS: 1 mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 35cm x 35cm. Kim khâu len, len khác mầu vải, phấn mầu, thước kẻ, kéo, khung thêu. 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
B. Bài mới
2. Bài mới: 
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- Cho HS qs, nx đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải đường thêu
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK.
 Có mấy bước thêu dấu nhân?
+ Nêu các bước thêu dấu nhân?
+ Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân.
- Đọc các mục trong sgk và quan sát các hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu các thêu dấu nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HD thêu mũi thêu dấu nhân thứ 1, thứ 2. 
- Gọi 1HS lên thực hiện mũi thêu tiếp theo.
-Hsqs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu.
- Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hành.
- Quan sát, nhắc nhở thêm.
- HS quan sát, nhận xét.
- Hs đọc.
- Hs nêu các bước.
- HS nêu cách vạch đường thêu dấu nhân.
- 1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- 1HS nêu cách thêu dấu nhân.
- HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- HS quan sát và nêu
- HS lắng nghe.
- HS thực hành.
3.Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại cách thêu. dặn HSCB tiết sau thực hành.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Trước cổng trời
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.	
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
- Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ mình thích.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị : GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
 - Tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao.
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Trưởng ban học tập điều hành: 
- Cho các bạn đọc và trả lời câu hỏi bài “Kì diệu rừng xanh”
- Cho các bạn nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: quan sát tranh SGK để giói thiệu“Cổng trời” là nơi nào và tại sao lại có tên như vậy?
2.2.Luyện đọc: - Chia bài làm 3 đoạn:
+ đoạn 1: từ đầu đến “mặt đất”
+ đ 2: tiếp đến “ hơi khói”/ đ 3: còn lại. 
- Kết hợp sửa phát âm, ngắt nhịp thơ, giải nghĩa từ 
- Chú ý đọc đúng: soi đáy suối, vạt nương, ngập lòng thung, Tày, giữa rừng sương giá 
ngắt nhịp thơ 2/3 và3/2
- Giải nghĩa thêm từ áo chàm, nhạc ngựa, thung
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc cả bài 
Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
2.3.Tìm hiểu bài
- Vì sao gọi là “cổng trời”?
-> Ý 1: Giới thiệu về vùng cao
- Câu hỏi 2
-> Ý 2: Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp nơi vùng cao.
- Câu hỏi 3
- Thay câu hỏi 4: Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ tn?
- Nêu ND của bài thơ.
- HS đọc khổ thơ 1, trả lời: vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đó có thể nhìn thấy cả một khoảng trời , tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
+ HS: miêu tả lần lượt từng hình ảnh thơ.
+ HS : miêu tả theo cảm nhận.
-> Ý 3: Vẻ đẹp bình dị của con người vùng cao.
- Hs nhắc lại ND.
2.4.Luyện đọc diễn cảm và HTL
- Luyện đọc kĩ đoạn 2
- HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- HS đọc nhẩm thuộc lòng những câu thơ mình thích.
- Thi đọc thuộc lòng.
3.Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài thơ?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: “Cái gì quý nhất”
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Biết so sánh 2 số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân. Cho VD.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập 
*Bài 1: Điền dấu thích hợp: 
 84,2 84,19 6,843 6,85 .. .
-> Củng cố: Cách so sánh 2STP
*Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,7 ; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 
->GV Nhận xét 
*Bài 3:Tìm chữ số x, biết: 
 9,7x8 < 9,718
- Nhận xét các hàng đơn vị của 2 STP.
->Chốt lại: Cách tìm chữ số chưa biết
*Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 
 0,9 < x < 1,2
- Nhận xét phần nguyên của 2 STP
- GV Nhận xét 
- Bài 1,2 HS lên bảng 
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- 1 học sinh lên bảng 
-Tự đọc đề bài và làm bài vào vở 
- HS nêu - Nhận xét. 
à Điều kiện và giá trị của x
- HS nêu - Nhận xét. àGiá trị của x
- Làm bài vào vở phần còn lại
3.Củng cố, dặn dò: - Phân biệt cách tìm số và chữ số trong STP.
- Nhận xét giờ học. Về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
-Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương
- GDBVTNMT biển, đảo: Gợi ý HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: GV+ HS: Tranh ảnh về cảnh đẹp ở các miền đất nước
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài tả cảnh đẹp ở địa phương.
2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu một vài HS giới thiệu về các cảnh đẹp ở địa phương mà em biết(sử dụng tranh ảnh minh hoạ).
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.2.Luyện tập
* Bài tập 1/81
- GV cùng HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi, ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Nêu nội dung chính của phần thân bài?
+ Các chi tiết miêu tả cần sắp xếp theo trình tự nào?
+Phần kết bài cần nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả
* Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và phần Gợi ý
- Lưu ý HS về viết câu mở đoạn, sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm và áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động.
- GV nhận xét đoạn viết.
- HS đọc yêu cầu 
- HS dựa vào những bài trước để trả lời
- HS tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Hoàng hôn trên sông Hương.
- Lập dàn ý vào giấy nháp, 1hs làm bảng .
- Trình bày, nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc nối tiếp.
- HS viết đoạn văn vào vở, 1 hs viết trên bảng phụ.
- Đọc, nhận xét bài trên bảng và một số bài khác. 
3. Dặn dò : - Khuyến khích HS NK viết cả phần thân bài thành đoạn văn, HS khác hoàn thiện đoạn văn đã viết.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I.Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. 
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT3).
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa là tính từ ( BT3).
- HSNK: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết sẵn BT1
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? VD.
2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.2Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1/82
- Treo bảng phụ, đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu, sau đó yêu cầu HS nêu nghĩa của từng từ
Nhận xét, kết lụân (sgv/179)
- Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
*Bài tập 3
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- GV nhận xét về cách diễn đạt, dùng từ 
*Bài tập2: Khuyến khích HSNK làm.
- HS đọc yêu cầu 
- Tiếp nối nhau đọc các câu đã cho
- Thảo luận nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở
- Đọc bài, lớp nhận xét, sửa sai. 
3 .Củng cố, dặn dò: 
- Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa cần dựa vào đặc điểm gì của chúng?
- Xem lại bài , chuẩn bị bài sau: MRVT: Thiên nhiên
Tiết 3 TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Biết đọc,viết, sắp thứ tự các số thập phân. 
- HS làm bài 1,2,3,4(b)
II.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: - Tìm số tự nhiên x, biết: 63,23 < x < 65,12
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập(43)
*Bài 1: Đọc số thập phân 
*Lưu ý:Hỏi thêm về giá trị của chữ số trong mỗi số.
*Bài 2: Viết số thập phân
 Nêu từng phần
*Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 42, 538; 41,835; 42,358; 41,538
- GV nhận xét chung
*Bài 4b:Tính 
(Khuyến khích HS làm phần a)
- Hướng dẫn: Nhận xét các thừa số ở tử số và mẫu số
- GV nhận xét chung
- Hoạt động nhóm đôi:1HS đọc còn HS khác nghe và nhận xét 
- Làm bài vào vở nháp 
- Chữa bài
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Nêu các bước so sánh
Làm bài vào vở 
- HS làm bài -Đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Phân tích và rút gọn
- Làm bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò: - Tính nhanh và tính chất áp dụng.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể bạn .
*GDMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị : GV+ HS: Một số truyện có nội dung như yêu cầu của đề bài
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
2.2.HĐ 1:Tìm hiểu đề
-GV gạch chân các từ ngữ trọng tâm của đề bài
- Em đọc/nghe câu chuyện ở đâu?
- Lưu ý hs nên kể những câu chuyện ngoài sgk.
- HS đọc đề bài
- Đọc phần Gợi ý trong sgk, mục 1.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể 
- Đọc mục 2 phần Gợi ý
2.3.HĐ 2:Tập kể chuyện và trao đổi về nội dụng, ý nghĩa
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá:
 + Đúng chủ đề
 + Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ
 + Nêu đúng ý nghĩa
 +Trả lời hoặc đặt câu hỏi đúng
 + câu chuyện ngoài sgk
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 4
- GV gợi ý hs các câu hỏi trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ Bạn nhớ nhất chi tiết nào trong truyện?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?...
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. 
- GV ghi tên hs, tên chuyện và kết quả đánh giá lên bảng.
- Từng hs trong nhóm kể, cả nhóm trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện bạn kể.
- Khuyến khích HSNK kể câu chuyện ngoài SGK
- Đại diện 1 số nhóm thi kể
- Lớp nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí đã nêu.
- Dựa vào kết quả, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: - Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Cây cỏ nước Nam .
Tiết 5 CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn (BT2); tìm được các tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3)
- GD HS ý htức viết chữ đẹp, rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT3
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ: Sớm thăm tối viếng, ở hiền gặp lành, Liệu cơm gắp mắm. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết
- Đọc cho HS viết
-GV nhận xét chung.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ
- VD:ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, rẽ bụi rậm,l...
- Viết bài vào vở
- Trao đổi bài để soát lỗi
2.3.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng ấy?
*Bài 3: Yêu cầu hs tự làm bài
- Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS làm bài trên bảng
*Bài 4
- GV nêu yêu cầu của BT
- Nêu những hiểu biết về các loài chim trong tranh?
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- 1HS làm trên bảng, lớp làm nháp
- Đọc các tiếng tìm được
- tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 ở âm chính
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- Qs, ghi câu trả lời vào giấy nháp
- Nêu tên các loài chim: chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên.
3. Củng cố, dặn dò : - Ghi nhớ cách đánh dấu thanh.
- Chuẩn bị trước bài chính tả tuần sau: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
Tiết 6 TOÁN*
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân. 
- HS vận dụng kiến thức để làm các bài tập.
- HS có ý thức làm bài.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:(2-3') - GV nêu nội dung của tiết học.
2. Luyện tập (32-34')
Bài 1 (5-7') Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân, giá trị của mỗi
 chữ số ở từng hàng.
a) 3,47 	b) 2304,208	c) 67,005	 d) 23,0008	e) 762,167
- Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu cảu bài và làm bài theo nhóm.
- HS đọc bài - xác định y/c -- làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cao.
-GV củng cố kiến thức về đọc, cấu tạo số thập phân.
Bài 2( 5-7' ) Viết số thập phân, số gồm có :
a) Sáu đơn vị, tám phần mười.
b) Bảy mươi tư đơn vị, năm mươi sáu phần trăm.
c) Chín mươi tám đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
e)Hai mươi lăm đơn vị, tám phần mười, bốn phầnnghìn
d) Không đơn vị, tám phần trăm.
- HS xác định y/c của bài 
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài trong nhóm đôi.
- Chữa bài và củng cố cách viết số thập phân.
Bài 3(5-6') Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 2,975 ; 9,75 ; 5,579
b) 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77 ; 77,68
c) 3/2 ; 2 ; 5/4 ; 9/4 ; 2,2
- HS làm bài cá nhân. (3 HS làm vào bảng phụ )
-Cho HS chữa bài, củng cố cách so sánh STP
- HS chữa bài 
Bài 4 (5-6') 
 Viết số thập phân bé nhất có 3 chữ số ở phần nguyên và ba chữ số ở phần thập phân.
- HS đọc bài - xác định y/c 
- HS làm bài cá nhân 
- HS chữa bài và giải thích cách viết số đó.
- GV chốt lời giải đúng và củng cố cách viết STP.
3. Củng cố, dặn dò ( 1-2') - GV hệ thống kiến thức về đọc, viết số thập phân.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn kiến thức về số thập phân.
Tiết 7 KHOA HỌC
Bài 16. Phòng tránh HIV/AIDS (tr 34)
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện tham gia phong tránh nhiễm HIV.
*GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS;- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
* GD HS có ý thức bảo vệ môi trường để phòng tránh bệnh.
II. Chuẩn bị.
- GV: Các hình/35 SGK, các thông tin, tranh ảnh về phong tránh HIV/AIDS.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ. - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? 
- Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm gì?
-> GV chốt nội dung và sử dụng hình ảnh em bé mắc bệnh, đặt câu hỏi: Em bé mắc bệnh gì? để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức.
-Kt việc sưu tầm tài liệu, hình ảnh của HS.
- GV hướng dẫn HS trao đổi kiến thức:
- Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn
- Nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh AIDS.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo nhóm bàn cùng trao đổi thảo luận để tìm câu trả lời về bệnh AIDS. 
- Lớp thống nhất đáp án. 
- HS trả lời
2. 3.Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng, SGK, trang 34
- Nhận xét và khen nhóm có kiến thức về HIV/AIDS.
- Câu hỏi ghi nhớ nội dung:
+ HIV/AIDS là gì?
+ Vì sao người ta gọi đây là căn bệnh thế kỉ?
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?
+ HIV có thể lây truyền qua con đường nào? Lấy ví dụ?
+ Làm thế nào để phát hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc