Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Âu
Tập đọc
Tiết 5: LÒNG DÂN
Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 20 tháng 9 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng,
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Đ/c CV 3799: HS ghi lại ý chính của bài tập đọc bằng 1-2 câu.
* Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực: Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Học sinh khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. HS nghe ghi nội dung chính của bài, nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.
+ Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng, có thái độ tôn trọng, biết ơn những người có công với cách mạng, với đất nước.
* GDQPAN: HS nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: Sách giáo khoa
TUẦN 3 Toán Tiết 11: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 20 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS vận dụng làm bài 1 (2 ý đầu), 2 (a, d), 3. * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Biết vận dụng kiến thức về chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện các phép tính với phân số, so sánh các phân số. Biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao, trình bày ý kiến của bản thân. + Phẩm chất: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 28’ 4’ 1. Mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của hỗn số có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Biết chuyển hỗn số thành phân số. Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và so sánh các hỗn số. * Cách tiến hành: Bài 1 (2 ý đầu): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách chuyển hỗn số thành phân số. - KL: ? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm thế nào? Bài 2 (a, d): - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV viết bảng : 3 2, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên. - GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa ra, sau đó nêu: để cho thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Chữa bài, nhận xét, củng cố - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau * Kết luận: Cách so sánh hỗn số: So sánh phần nguyên, nếu phần nguyên bằng nhau ta so sánh sang phần phân số. Bài 3: - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét chữa bài ? Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần làm gì? * Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta chuyển các hỗn số đó thành phân số rồi thực hiện như đối với phân số. 3. Vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: HS biết vận dụng để tìm ra cách so sánh hỗn số nhanh nhất. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS so sánh các hỗn số: 3 và 3; 5 và 2 - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. * Kết luận: HS vận dụng làm bài tốt - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. Đáp án: 2; 5 - Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như sau: + Tử số: bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số của phân số. Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh. - Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. + Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh. + So sánh từng phần của hai hỗn số. - Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 3 > 2 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Đọc bài làm, nhận xét đúng/sai. - Đổi vở nhận xét bài bạn. Đáp án: a, 3 > 2 d, 3 = 3 - HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân - HS đọc và nêu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm trên bảng. Đáp án: a, 1 b, 2 c, 2 d, 3 - HS nêu - Học sinh lắng nghe. - HS dưới lớp so sánh, phát biểu ý kiến. 3 2 - HS nêu Tập đọc Tiết 5: LÒNG DÂN Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 20 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng, - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Đ/c CV 3799: HS ghi lại ý chính của bài tập đọc bằng 1-2 câu. * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Học sinh khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. HS nghe ghi nội dung chính của bài, nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. + Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng, có thái độ tôn trọng, biết ơn những người có công với cách mạng, với đất nước. * GDQPAN: HS nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 10’ 8’ 8’ 5’ 1. Mở đầu: - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: a. Hoạt động hướng dẫn luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... thằng nầy là con. + Đoạn 2: Tiếp ... rục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + Sửa lỗi phát âm, đưa từ khó đọc: lính, nầy là, trói nó lại, rục rịch, nói lẹ, quẹo - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. ? Em hiểu “rục rịch” có nghĩa là gì? ? Lâu mau là gì? - Yêu cầu HS luyện đọc cặp (3’) - Gọi HS đọc toàn bài. * Kết luận: Gv đánh giá phần luyện đọc của Hs. - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc của bài. b. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: - Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc phần nhân vật cảnh trí và đoạn 1 trả lời câu hỏi: ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? ? Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào? ? Nêu nội dung đoạn 1? - GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 ? Khi bị địch trói và dỗ ngọt dì Năm có thái độ như thế nào? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? ? Nêu nội dung chính của 2 đoạn ? ? Nêu nội dung chính của đoạn kịch? - KL: GV chốt nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng * GDQP và an ninh: GV nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 3. Luyện tập, thực hành: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn kịch theo vai. Nêu giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. - GV nhận xét và thống nhất cách đọc. - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: HS biết nhận xét, đánh giá về nhân vật dì Năm, từ đó có thái độ tôn trọng, biết ơn những người có công với cách mạng, với đất nước. * Cách tiến hành: ? Em nhận xét gì về nhân vật dì Năm? * Kết luận: Dì Năm vô cùng mưu trí, dũng cảm không sợ cái chết sẵn sàng hi sinh cứu cán bộ cách mạng..... - Về nhà sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn dò HS. - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc từ khó - 1 HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Rục rịch: sắp sửa làm. - ... là lâu chưa - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại bài. - HS đọc thầm - Câu chuyện xảy ra ở một gia đình nông thôn ở Nam Bộ trong thời kì kháng chiến. - Chú bị địch rượt bắt, chú chạy vô nhà của dì Năm. - Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. - Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch. * Dì Năm nhanh trí lừa địch - HS đọc thầm đoạn 2,3 - Bình tĩnh và dũng cảm HS nối tiếp nhau phát biểu.VD : + Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Chồng tôi. + Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hóa ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẽn tò. * Sự dũng cảm của Dì Năm - HS nêu - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - HS ghi lại nội dung chính của bài bằng 1-2 câu. - 5 HS đọc theo vai - nêu giọng đọc. + Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. + Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào, trăng trối. + Giọng cán bộ : bình tĩnh, tự tin + Giọng An: Giọng một đứa trẻ khóc - HS lắng nghe - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai - 2 nhóm thi đọc - HS nêu - HS lắng nghe - HS nghe và ghi nhớ thực hiện Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HS áp dụng làm các bài tập 1; 2 (2 hỗn số đầu); 3; 4. * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Tính toán nhanh, chính xác. Biết trình bày ý kiến trước lớp, biết phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận. + Phẩm chất: Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập. Chăm chỉ, trung thực, tỉ mỉ, say mê học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 28’ 4’ 1. Mở đầu: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" dưới hình thức: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài - Ghi bảng: 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - HS biết chuyển phân số thành phân số thập phân và hỗn số thành phân số. - Nắm được cách viết số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? ? Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. - GV Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2 (2 hỗn số đầu): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Yêu cầu HS làm bài - GV phát bảng phụ cho 1 cặp HS. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - GV nhấn mạnh cách chuyển hỗn số thành phân số. * Kết luận: ? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn mẫu 10dm = .... m ? Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo? ? Vậy chúng ta sẽ điền phân số nào vào chỗ chấm? 1dm = - GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét chữa bài * Kết luận: Củng cố cho HS cách đổi số đo từ bé hơn ra đơn vị lớn hơn. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt lại: Cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị. * Kết luận: ? Muốn đổi số đo có hai tên đơn vị do thành số đo có một tên đơn vị đo ta phải làm như thế nào? Bài 5: Hs năng khiếu có thể làm 3. Vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV nêu: Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm, chiều cao của cây đó là: a) ..... cm b) .... dm c) .... m - Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả - GV nhận xét: -> Kết luận: GV nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân, hỗn số thành phân số, cách viết các số đo vào chỗ chấm theo đơn vị yêu cầu. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi theo yêu cầu của GV. - HS nghe - HS ghi vở Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân. - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Cả lớp làm bài vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm bài. - Một số HS đọc bài làm - HS nhận xét. Đáp án: ; Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở ô li - 1 HS làm bài vào bảng phụ dán lên bảng. - HS nhận xét đúng/sai. Đáp án: 8; 5; + Tử số: bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số của phân số. Hoạt động nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài - Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Đổi từ đơn vị đo nhỏ ra đơn vị đo lớn hơn. - HS: Điền phân số - 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi và làm bài vào bảng phụ. - Các nhóm dán bài lên bảng và trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: a, 1 dm = b, 1 g = 3 dm = 8 g = 9 dm = 25 g = c, 1 phút= giờ 6 phút = giờ 12 phút = giờ Hoạt động cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS chú ý quan sát - 2 HS cùng bàn trao đổi làm bài. - Đại diện các cặp báo cáo, HS nhận xét Đáp án: 2m 3dm = 2m + 4m 37cm = 1m 53cm = 1m +m = 1m - Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ - HS nêu nhanh kết quả - HS lắng nghe. Tập đọc Tiết 6: LÒNG DÂN (Tiếp theo) Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tía, chỉ, nè - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. HS năng khiếu biết đọc diễn cảm theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. + Phẩm chất: GD HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. Yêu thích đọc sách, * GDQPAN: HS nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 10’ 8’ 8’ 5’ 1. Mở đầu: - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại theo nhóm vở kịch “ Lòng dân” (Phần 1) - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: a. Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bộ phần 2 của vở kịch - GV chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: Từ đầu ... (chú toan đi, cai cản lại) + Đ2: Tiếp ... chưa thấy + Đ3: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó. ? Miễn cưỡng nghĩa là gì? ? Em hiểu thế nào là ngọt ngào? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp (3’) * KL: GV nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, thể hiện giọng đọc của từng nhân vật. b. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: - HS trả lời được các câu hỏi về nội dung bài - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? ? Nêu ý chính đoạn 1? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? ? Nêu ý chính đoạn 2? ? Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? ? Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? ? Nêu nội dung chính của vở kịch là gì? * GV kết luận nội dung, ghi bảng: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. * GDQPAN: GV nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 3. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kịch. ? Nêu cách đọc đoạn kịch trên? - GV treo bảng phụ đoạn 1 và đọc mẫu. - Gọi HS đọc - Tổ chức cho HS đọc đoạn đầu vở kịch. - GV nhận xét. ? Toàn đoạn kịch có mấy nhân vật ? ? Khi đọc phân vai ta cần có mấy vai? - GV tổ chức cho HS đọc phân vai, đóng kịch trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận của bản thân sau khi học xong bài. * Cách tiến hành: ? Em yêu thích nhân vật nào trong vở kịch? Vì sao? ? Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân Nam bộ dành cho cách mạng ? * Kết luận: Qua bài học chúng ta thấy được tấm lòng của người dân với cách mạng thật chân thành. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò HS - HS thi đọc phân vai - HS nhận xét, bình chọn các nhóm. - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 3 HS nối tiếp đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó - 1 HS đọc chú giải. - 3 HS nối tiếp đọc bài lần 2 + giải nghĩa từ khó - Miễn cưỡng nghĩa là gắng gượng. - Ngọt ngào là: êm ái, dễ nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm + Khi bọn giặc hỏi: Ông đó có phải là tía mầy không? An trả lời: hổng phải tía làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ nên đã khai thật. * Bé An thông minh, hóm hỉnh. - HS đọc thầm + Dì giả vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để ở chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra lại nói rõ tên chồng, tên bố chồng để cán bộ biết mà nói theo. * Dì Năm thông minh, mưu trí - Bé An thông minh, hóm hỉnh. - Dì Năm thông minh mưu trí - Cán bộ bình tĩnh. - Cai lính: hống hách, ngang ngược - Vì nó thể hiện tấm lòng son sắc của người dân Nam bộ với cách mạng - HS nối tiếp nhau phát biểu. - HS nhắc lại. - HS ghi lại nội dung chính của bài. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn kịch. - HS nêu giọng đọc. + Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. + Giọng dì Năm: đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. + Giọng cán bộ: bình tĩnh, tự tin + Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. - HS theo dõi - 2 HS đọc thể hiện theo vai. - HS luyện đọc trong cặp (2’) - 3 cặp thi đọc và nhận xét. - Toàn đoạn kịch có 5 nhân vật... - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai. - Một số nhóm thi đọc. - HS nêu - HS lắng nghe. Luyện từ và câu Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT 1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có chứa tiếng đồng vừa tìm được (BT3) - HS năng khiếu đặt câu với các từ ngữ tìm được (BT3c) - Điều chỉnh: Không làm bài tập 2 * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Biết dùng từ đặt câu. Biết trình bày ý kiến, biết hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận. + Phẩm chất: Chăm học, có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập. Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bút dạ, bảng phụ làm BT1 - HS: VBT, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 5’ 1. Mở đầu: - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS dưới lớp ghi lại các từ đồng nghĩa bạn sử dụng. - Gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp (BT1) - HS hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có chứa tiếng đồng (BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV viết sẵn trên bảng lớp các nhóm từ: a) Công nhân: b) Nông dân: c) Doanh nhân: d) Quân nhân: e) Trí thức: g) Học sinh - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. ? Tiểu thương có nghĩa là gì? ? Chủ tiệm là những người nào? ? Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ khí vào tầng lớp công nhân? ? Tầng lớp trí thức là những người ntn? ? Doanh nhân có nghĩa là gì? - KL: Nhận xét, khen ngợi hs giải nghĩa tốt. Bài 2: Giảm tải Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là "đồng bào"? ? Theo em từ "đồng bào" có nghĩa là gì? - GV nêu: Từ "đồng" có nghĩa là "cùng". Các em cùng tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. + Phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm. + Yêu cầu HS dùng từ điển để tìm từ ghi vào bảng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng. - Gọi HS giải thích nghĩa của một số từ trong những từ vừa tìm được và đặt câu với 1 trong các từ đó. - KL: Khi đặt câu chú ý viết hoa đầu câu và các danh từ riêng. 3. Vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: HS tìm thêm được các thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - GV hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS nối tiếp nhau đọc - HS nhận xét, đọc các từ ngữ. - HS nghe - HS ghi vở Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: a) Công nhân b) Nông dân c) Doanh nhân d) Quân nhân e) Trí thức g) Học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án: a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: HSTH, HS trung học. - HS nêu ý kiến bạn làm bài đúng sai. - Là người buôn bán nhỏ - Là người chủ cửa hàng kinh doanh - Là những người lao động chân tay, làm việc ăn lương ( khác thợ cấy, cày làm ruộng) - Là những người lao động trí óc, có chuyên môn. - Người làm nghề kinh doanh Hoạt động cặp đôi + nhóm - 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi: Người VN ta gọi nhau là đồng bào vì cùng sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. + Những người có cùng 1 giống nòi, 1 dân tộc, 1 tổ quốc có quan hệ như ruột thịt - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm hiểu từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS theo dõi GV nhận xét và viết 10 từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng vào vở. VD: đồng hương, đồng ngữ, đồng ca, đồng cảm, đồng lòng, đồng môn, đồng niên, đồng loại, đồng nghiệp... - 10 HS nối tiép nhau giải thích nghĩ của từ và đặt câu với từ mình giải thích. VD: - Đồng hương: là người cùng quê. Bố em và bác Toàn là đồng hương với nhau. - Đồng niên : là cùng tuổi. Bà em đi họp hội đồng niên. - HS nghe và thực hiện Lịch sử Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp - HS năng khiếu: Phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. * Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực: + Năng lực: Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành - Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội TNTP, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. + Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm hiểu lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà Khâm Sứ. + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Hình minh hoạ trong SGK. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 5’ 1. Mở đầu: - Cho HS thi: ? Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ ? Cách chơi: Tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. ? Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn trường Tộ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: a, Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến * Mục tiêu: HS biết sau khi TDP xâm lược, triều đình Nguyễn chia thành 2 phái chủ hòa và chủ chiến. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ với TDP như thế nào? ? Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với Pháp? - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời trước lớp. * GV kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của TDP, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trường và phái chủ hoà. b, Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế * Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời các câu hỏi sau: ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? ? Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại?) - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. * Kết luận: Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. Đêm mồng 5/7/1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng “thần công”, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và Tòa Khâm sứ Pháp Từ đó một phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước. c, Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, Vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. * Mục tiêu: HS nắm những nét sơ lược về phong trào Cần Vương. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, chia sẻ với các bạn thông tin, hình ảnh mình sưu tầm, tìm hiểu được về ông vua yêu nước Hàm Nghi và về Chiếu Cần Vương - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và yêu cầu các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi: Vua Hàm Nghi tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch.... * KL: GV tóm tắt nội dung hoạt động 3. 3. Vận dụng, ứng dụng: * Mục tiêu: HS mở rộng hiểu biết, tìm hiểu thêm các nội dung liên quan tới bài học. * Cách tiến hành: ? Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? ? Em biết gì về phong trào Cần Vương ? ? Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội TNTP, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương. * Kết luận: GV hệ thống lại nội dung bài; Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các hs, các nhóm hs tích cực. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS nghe luật chơi và tham gia chơi (thời gian 3’) - HS phát biểu - Lắng nghe - HS ghi vở Hoạt động cá nhân - HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái: + Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với TDP. + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống TDP giành lại độc lập dân tộc. + Nhân dân ta không chịu khuất phục TDP. - 2 HS lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. Hoạt động nhóm - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS, cùng thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu. + Tôn Thất Thu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_hai_au.docx