Giáo án Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 (2 cột)
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI,
NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất:
- Sử dụng năng lượng mặt trời: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, .
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,.
B. Đồ dùng:
- Một số đồ dùng chạy bằng năng lượng mặt trời: VD máy tính bỏ túi, ôtô đồ chơi
- Tranh ảnh, thông tin trong SGK.
ĐẠO ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
II. Đồ dùng: Tranh ảnh về UBND phường, xã trong SGK.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH A.Mục tiêu:Giúp HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. B. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2.HĐ1. HD tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học - Vẽ hình như SGK lên bảng. - Y/c HS thảo luận cặp đôi để tính diện tích của mảnh đất. - Y/c HS nêu cách tính của mình. - Nhận xét các hướng giải của HS. - Tuyên dương những cặp đưa ra cách làm đúng. -Y/c HS chọn 1trong 2cách để tính diện tích mảnh đất.Lưu ý HS đặt tên cho hình để tiện cho việc trình bày bài giải. - GV nhận xét, kết luận. 3. HĐ2: Thực hành: Bài1: -Y/c HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ - GV vẽ hình lên bảng và y/cầu HS nêu cách tính. - Y/c HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét mở rộng cách tính khác. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - Thảo luận. - Một số HS nêu: + C1:Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. + C2:Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng kết quả lại - HS lên giải theo 2 cách, HS khác làm vào giấy nháp. - Nhận xét. - HS nêu y/c bài tập. - Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. - HS thực hiện: Bài giải Chiều dài của HCN thứ nhất là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m). Diện tích của HCN thứ nhất là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2). Diện tích của HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2). Diện tích mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2). Đáp số: 66,5 m2. - HS lắng nghe. TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN A. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GSKNS cho HS: Kỹ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc); Kỹ năng tư duy sáng tạo. B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ để viết câu, đoạn cần luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của c/mạng” và nêu ND bài. - Nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng). 2.HĐ1 Luyện đọc: - Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài, y/c lớp quan sát tranh và đọc thầm bài. - Y/cầu HS đọc nối tiếp các đoạn. + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ. - GV h/dẫn HS luyện đọc từ khó và giúp HS hiểu các từ khó trong chú giải SGK. - GV tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3.HĐ2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm toàn bài. ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ L.T ? Giang Văn Minh đã khôn khéo ntn khi đẩy nhà Vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ L.Thăng. ? Nhắc lại ND cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. ? Vì sao Vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh. ? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn. ? Nội dung chính của bài là gì. (GV tóm tắt và ghi bảng ND của bài cho HS nhắc lại). 4.HĐ3: HD đọc lại: - Y/c 5 HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp. ? Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa. - HD HS đọc đoạn từ: "chờ rất lâu" đến "cúng giỗ". - Treo bảng phụ ghi sẵn ND đoạn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Y/c HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học.Dặn HS đọc trước bài sau:Tiếng rao đêm - 2 HS thực hiện. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp thực hiện theo y/c. - 4 HS đọc nối tiếp bài theo thứ tự: + Đ 1: Từ đầu đến ..cho ra lẽ. + Đ 2: Từ Thám hoa đến. Liễu Thăng. + Đ 3: Từ lần khác đến .. ..hại ông. + Đ 4: Còn lại. - 1 HS đọc mục chú giải trong SGK. - HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau. - 1,2 em đọc. - HS theo dõi. - HS đọc thầm bài. - Ông vờ khóc .........cử người mang lễ vật cúng giỗ. - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng. - 2,3 em đọc lại cuộc đối đáp. - Đại thần nhà Minh gia vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại: Bạch Đằng thở trước máu còn loang. Vì mắc mưu Giang Văn Minh nên nhà vua căm ghét ông và .... - vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất, ông biết dùng mưu để vua Minh phải bỏ lệ góp giỗ L. Thăng cho nước Việt. - Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước. - 1,2 HS nhắc lại. - 5 HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp. - HS nêu. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo vai. - 2,3 tốp thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - 1,2 HS nhắc lại. - HS thực hiện theo y/c. KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất: - Sử dụng năng lượng mặt trời: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, . - Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... B. Đồ dùng: - Một số đồ dùng chạy bằng năng lượng mặt trời: VD máy tính bỏ túi, ôtô đồ chơi - Tranh ảnh, thông tin trong SGK. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: Nêu một số VD về các hoạt động của con người, của vật và các năng lượng cần cho các hoạt động đó? - Nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học 2.HĐ1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Y/c HS thảo luận nhóm bàn. ? Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào. ? Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với con người. ? Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu. ? Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật, động vật. ? Tại sao nói MT là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất - Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK. 3.HĐ2: Con người sử dụng năng lượng trong cuộc sống. - Y/c HS q/sát các hình minh hoạ SGK và thảo luận trả lời: ? Nêu ND từng tranh. ? Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời ntn. - GV giới thiệu máy tính bỏ túi. - Cho HS liên hệ về việc sử dụng NL mặt trời ở gia đình và địa phương. - GV nhận xét KL 4.HĐ3: Năng lượng gió. - Chia lớp làm 4 nhóm y/c HS :Quan sát hình minh hoạ 1,2,3 trong SGK (Tr.90) để trả lời các câu hỏi: ? Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. ? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì. ? Liên hệ thực tế ở địa phương. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét kết luận. ? Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ. - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết (Tr.90 5.HĐ4: Năng lượng nước chảy. - Y/c HS làm việc theo nhóm: Quan sát các hình 4,5,6 tr.91 và trả lời các câu hỏi: ? Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì. ? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì. ? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết. ? Ở địa phương em NL nước chảy được sử dụng trong những việc gì. - Gọi HS trình bày, em khác n. xét. - N/xét, k/luận. - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết (Tr.91 III. Củng cố - dặn dò: - GV n. xét tiết học chốt ND bài. - Dặn HS Chuẩn bị bài sau - 1,2 HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời: - ... ánh sáng và nguồn nhiệt. - con người sử dụng để học tập,vui chơi,LĐ, giúp con người khoẻ mạnh.Nguồn nhiệt do mặt trời cung cấp không thể thiếu đối với cuộc sống con người, dùng để chiếu sáng.... - Gây nên nắng, mưa, gió, bão,... N.lượng điều hoà khí hậu.... - Thực vật: Phát triển bình thường, giúp thực vật quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ, ... -Động vật:Sống khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường sống.... - ...Vì mặt trời sưởi ấm, chiếu sáng muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tốt,... - 1,2 em đọc. - HS quan sát và trả lời: - Tranh vẽ mọi người đang tắm biển,.... - Sử dụng năng lượng để chiếu sáng,Phơi khô các đồ vật, làm muối, chạy máy phát điện, .... - HS theo dõi. - HS liên hệ và nêu. - Nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo y/c, ghi kết quả vào phiếu: - Do có sự chênh lệnh về áp suất giữa vùng này và vùng khác. Giúp cây cối thụ phấn, - Chạy thuyền buồm, quạt thóc, thả diều, thông gió, - HS tự liên hệ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác n/xét. - Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ. - 2 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm bàn . - Làm tàu, thuyền, bè chạy; làm quay cối giã gạo, xay ngô,... - Xây dựng các nhà máy phát điện; Dùng sức nước để tạo ra dòng điện; ... - Hoà Bình, Thác Bà, Trị An - HS tự liên hệ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác n/xét. - 2 em đọc. - HS học bài - Chuẩn bị bài mới. ĐẠO ĐỨC ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). II. Đồ dùng: Tranh ảnh về UBND phường, xã trong SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ: Yêu quê hương thì em phải làm gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: *Giới thiệu bài: ? Kể các công việc của UBND xã mà em biết. - GV dựa vào câu trả lời của HS để GT bài (ghi đầu bài). HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến UBND phường". - Gọi HS đọc truyện “Đến UBND...” - Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn. ? Bố Nga đến UBND xã để làm gì. ? Ngoài cấp giấy khai sinh, UBND xã còn làm những việc gì. ? Theo em UBND xã có vai trò ntn ? Vì sao. (Gợi ý: công việc của UBND xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân ?). ? Mọi người cần có thái độ ntn đối với UBND xã, phường. - GV nhận xét chung và cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK). HĐ2: Một số việc làm của UBND xã (phường) - (BT1 SGK). - Gọi HS đọc y/c của BT1. - Y/c HS làm việc theo bàn. - Gọi HS trình bày ý kiến. - Cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận chung. HĐ3: Các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (BT3 SGK). - Gọi HS đọc y/c và ND BT3. - Y/c HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày ý kiến. - GV n. xét và kêt luận: + (b),(c) là các hành vi, việc làm đúng. + (a) là hành vi, việc làm không đúng. HĐ nối tiếp: - Y/c HS tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. GĐ em đã từng đến UBND xã làm gì? 2. Liệt kê các việc làm mà UBND xã đã làm cho em? - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - 2 HS trình bày. - Nhận xét. - HS tự nêu theo hiểu biết. - HS lắng nghe. - 1,2 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - ... để làm giấy khai sinh cho em. - ... còn làm nhiều việc khác như: Xác nhận chỗ ở, quản lí xây dựng . - ... có vai trò quan trọng vì UBND xã (phường), là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ quyền lợi của người địa phương. - ... tôn trọng và có trách nhiệm giúp đỡ để UBND xã hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Lớp nhận xét. - 1,2 em đọc. - 1,2 em đọc. - HS thảo lụân theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: * UBND xã làm các việc như ý kiến: b, c, d, đ, e, h, i. - 1,2 em đọc. - HS làm việc cá nhân. - 4,5 HS trình bày. - Lớp nhận xét. - HS ghi bài tập về nhà tìm hiểu. Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020 TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lập phương (HLP). - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy học lớp5. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 3 VBT. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học. 2.HĐ1. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương. a) Giới thiệu,đặc điểm hình hộp chữ nhật: - Cho HS q/sát một số hộp có dạng HHCN (Bao diêm, hộp bánh....). - GV: Đó là các hình có dạng HHCN. - Cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp CN và nhận xét. ? HHCN có mấy mặt? Có những đặc điểm gì chung. ? Có những mặt nào bằng nhau. ? HHCN có mấy đỉnh, mấy cạnh. ? HHCN có những kích thước nào. (Chỉ rõ 2 mặt đáy và 4 mặt bên). - Y/c HS lên bảng chỉ các y/tố trên hình. b) Giới thiệu hình lập phương,đặc điểm hình LP. (Giới thiệu tương tự như hình hộp chữ nhật). *Lưu ý: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông và chỉ có 1 kích thước. 3.HĐ2. Thực hành: Bài1: - Y/c HS làm và nêu miệng kết quả. - Tổ chức cho HS báo cáo k/quả. - GV nhận xét đánh giá. cạnh có độ dài bằng nhau. - HS làm bài và nêu miệng. - Cho em khác nhận xét. Bài3: - Y/c HS quan sát, nhận xét chỉ ra HHCN và HLP, rồi giải thích kết quả. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận biết HHCN. - HS quan sát và nhận xét. - ... Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. - HS nêu. - ... Có 8 đỉnh, 12 cạnh. - Có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - HS chỉ và nêu trên hình các yếu tố của HHCN. - HS quan sát và nêu: hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. - HS làm bài 1; 3 trong SGK. - HS tự làm bài. - HS đọc kết quả. - HS khác nhận xét. . - HS nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. - HS học bài và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ - ne - vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. B. Đồ dùng:Bả n đồ hành chính V.Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo q/định của Hiệp định Giơ - ne-vơ). Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG häc I. Bài cũ: - Vì sao giặc Pháp nói Đ.B.Phủ là “Pháo đài không thể công phá”? - Nhận xét - ghi điểm. II. Bài mới: 1.Giới tiệu bài: 2.HĐ1: Tình hình nước ta sau hiệp định giơ- ne- vơ. - Y/c HS đọc phần chữ nhỏ SGK. ? Nêu tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ. ? Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ - ne - vơ. - GV kết luận chung. 3.HĐ2: Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ - ne - vơ của Mĩ - Diệm. - GV h/dẫn HS tìm hiểu các khái niệm: hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, diệt cộng, thảm sát. - Y/c cả lớp thảo luận và trả lời: ? Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân. ? Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao. ? Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ - ne - vơ của Mĩ - Diệm thể hiện qua những hành động nào. - GV GT thêm 1 số tranh ảnh và tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta. 4. HĐ3: Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt. - Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn. ? Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta. ? Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì. ? Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì. - Gọi HS trình bày, em khác nhận xét. - GV k/luận chung. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài. -Dặn HS đọc bài: Bến Tre đồng khởi - 2 HS nêu. - Em khác nhận xét. - HS lắng nghe và theo dõi. - HS đọc thầm - Đất nước ta chia làm hai miền nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm đất nước sẽ thống nhất .. - HS đọc và nêu (SGK). - HS tìm hiểu và thảo luận. - ... mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - Không. Vì Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam. - Lập chính quyền tay sai N.Đ.Diệm. Ra sức chống phá C/M. Khủng bố dã man,thực hiện các chính sách:"tố cộng; diệt cộng";"giết nhầm còn hơn bỏ sót". - HS làm việc theo nhóm bàn. - Đồng bào bị tàn sát, đất nước bị chia cắt lâu dài. - ... cầm súng chống đế quốc Mĩ. - Ý chí quyết tâm thống nhất đất nước, nối liền 2 miền Nam - Bắc. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - 2,3 em trả lời củng cố bài. - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN A. Mục tiêu: - Làm được bài tập 1; 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo y/c của BT3 B. Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - KT vở BT của HS. - Nhận xét. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2.HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Y/c HS đọc và nêu ND bài tập 1. - Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 em làm vào giấy khổ to. - Gọi HS dán kết quả và trình bày. - Cho lớp nhận xét. -Kết luận và giúp HS hiểu công dân là gì. Bài 2: - Y/c HS đọc nêu y/cầu của đề. - Y/c HS làm bài tập cá nhân. - Gọi HS nêu miệng bài làm: Nêu nghĩa của từng cụm từ. - GV nhận xét k/luận lời giải đúng. 3.HĐ2. Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân . Bài 3: - Cho HS đọc y/c của BT. - GV giải thích y/c của BT. - Gợi ý: đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa vào đó để viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Y/c HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp và GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương những em có đoạn văn hay. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lấy VBT để lên bàn. - HS lắng nghe. - 1 em đọc. - 2HS làm vào giấy khổ to,lớp làm vào vở - HS dán kết quả và trình bày: nghĩa vụ công dân quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự danh dự công dân - 1 em đọc. - HS làm bài và nêu miệng. - Ý thức công dân: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. + Quyền công dân: Điều mà pháp luật hoặc XH công nhận cho dân được hưởng. + Nghĩa vụ công dân: Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc cho người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. - 1,2 HS đọc và nêu yêu cầu của đề. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - 4,5 em đọc bài làm. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG A. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to) kèm lời gợi ý. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Y/c HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, ... - N/xét HS. II. Bài mới: . Giới thiệu bài (GV ghi bảng). HĐ1.GV kể chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng: - Kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó được chú giải sau truyện: truông, sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. - GV kể lần 3. HĐ2. HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện trong nhóm: - Y/c HS kể chuyện trong nhóm bàn và trả lời câu hỏi 3: ? Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào. b) Thi kể trước lớp: - Cho HS thi kể chuỵện trước lớp. Theo nội dung 4 tranh (Dán tranh minh hoạ lên bảng lớp). - Gọi 1,2 em kể toàn bộ câu chuyện. - ? Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình chỗ nào? ? Qua câu chuyện cho ta biết điều gì. - GV chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện và cho HS nhắc lại. -N/xét, tuyên dương HS. III. Củng cố - dặn dò: - N/xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng kể. - HS khác n/xét. - HS lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát vào tranh. - HS kể trong nhóm bàn từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. HS trao đổi trả lời câu hỏi 3. - Một vài tốp HS tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ. - 1, 2 HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - Ông bỏ tiền vào nước để xem có váng dầu không vì đồng tiền có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán dầu;.... - Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân. - HS n/xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay câu chuyện. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS thực hiện theo y/c. Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2020 TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh (Sxq) và diện tích toàn phần(Stp) của HHCN. - Biết tính Sxq và Stp của HHCN. B. Đồ dùng: Một số hình hộp CN có thể khai triển được (trong bộ đồ dùng dạy học toán 5). C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Chữa bài tập 3 (SGK). - Nhận xét. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (GV ghi bảng). 2.HĐ1. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính Sxq và Stp của HHCN: - GV cho HS q/sát mô hình trực quan của HHCN, chỉ ra các mặt xung quanh. - GV vừa chỉ các mặt x/q của hình và giới thiệu: “S x/quanh chính là tổng S bốn mặt bên của HHCN”. -Y/c HS chỉ các mặt x/q của hình hộp. ? Hãy tính Sxq của HHCN có chiều dài 8cm, c. rộng 5cm c. cao 4cm. - Y/c HS nêu cách giải và giải bài toán. - GV phân tích cho HS thấy được 4 mặt bên của HHCN tạo thành hình ntn ? ? Hãy nêu kích thước HCN trên. ? Hãy tính S và so sánh S của HCN đó với tổng S các mặt bên. ? Em có nhận xét gì về ch/dài, ch/rộng của hình trên và kích thước của HHCN. ? Vậy muốn tính Sxq của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào. - GV giới thiệu và mô tả về Stp của HHCN gồm: Sxq + S 2 mặt đáy. - Y/cầu HS chỉ và nêu phần Stp của hình hộp CN trên mô hình. - H/dẫn HS tính Stp của HHCN như ví dụ SGK. => Cho HS rút ra quy tắc. 3.HĐ2 :HDHS tính Sxq và Stp của HHCN Bài1: - Y/c HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq ; Stp của HHCN để làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài, y/c lớp làm và đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV nhận xét kết luận. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp CN. - Nhận xét tiết học. - 1 HS chữa bài. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lên bảng chỉ trên hình. - 5 x 4 x 2 + 8 x 4 x 2 = 104 (cm2). - HS q/sát mô hình HHCN trải phẳng và nêu được các kích thước: + Chiều dài : 5 + 8 + 5 + 8 = 26. + Chiều rộng: 4. - S = 26 x 4 = 104 (cm2). + Hai cách tính trên có k/quả bằng nhau - C. dài + c. rộng HHCN bằng c.dài của HCN, c. cao chính bằng c. rộng HCN. - Ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. - 1,2 em nhắc lại. - HS lắng nghe và nhận biết trên hình. - HS nhắc lại. - 2 HS lên chỉ. - HS tính: +Bước1: Tính S 2đáy = 8 x 5 x 2 = 80 cm2 +Bước2: Tính Stp = (Sxq + S 2đáy ). => Stp = 104 + 80 = 184 cm2. - HS nêu quy tắc SGK. - HS làm bài 1 trong SGK. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Sxq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2) Diện tích mặt đáy là: 5 x 4 = 20 (m2) Stp = 54 + 20 x 2 = 94 (dm2) - HS nhận xét. - 1,2 em nhắc lại. - HS chuẩn bị bài mới. TẬP ĐỌC TIẾNG RAO ĐÊM A. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3 trong SGK). B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK.Bảng phụ để viết câu, đoạn cần luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”. - Nhận xét . II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (GV ghi bảng). 2.HĐ1: Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài. - Y/c HS đọc nối tiếp các đoạn (2,3 lượt). GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và giúp các em hiểu nghĩa từ phần chú giải SGK.(té quỵ, thảm thiết, khập khiễng, thất thần ..). - Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo bàn. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - GV đọc toàn bài. 3.HĐ2: Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi, rút ra nội dung của bài. ? Tác giả nghe tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào. ? Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác ntn? Vì sao. ? Đám cháy xảy ra vào lúc nào. ? Đám cháy được miêu tả ntn. ? Người đã dũng cảm cứu em bé là ai. ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc. - GV giới thiệu thêm về cách dẫn dắt câu chuyện rất đặc biệt của tác giả. ? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân trong cuộc sống. ? Nội dung chính của bài là gì. - GV kết luận và ghi ND bài. 4.HĐ3 :Luyện đọc lại. - Y/c 4 HS đọc nối tiếp lại bài. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp. ? Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa. - HD HS đọc đoạn tiêu biểu: "Rồi từ trong nhà.... cái chân gỗ". -Treo bảng phụ ghi sẵn ND đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu. - Y/c HS luyện đọc theo bàn. - Tổ chức cho HS thi đọc . - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Lập làng giữ biển. - 2 HS đọc. - Em khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 em đọc bài. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp bài theo thứ tự:(kết hợp luyện đọc tiếng khó). Đ 1: Từ đầu đến buồn não nuột. Đ 2: Tiếp đến .mịt mù. Đ 3: tiếp đến một cai chân gỗ. Đ 4: Còn lại. - 1 em đọc. - Mỗi HS đọc cho nhau nghe 1lượt - 2 HS đọc bài. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi - trả lời các câu hỏi SGK - ... vào đêm khuya. - ... não ruột vì nó khàn khàn, đều đều... - ... vào lúc nửa đêm. - ... ngôi nhà bốc lửa ..........mịt mù. - ... anh thương binh ............... - ... người ta cấp cứu cho người đàn ông bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. - ... Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp người khi bị nạn. * Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp. - HS nêu cách đọc nhấn giọng ở các từ đã được lưu ý. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo nhóm bàn. - 2,3 em thi đọc. - Lớp nhận xét và bình chọn. - HS lắng nghe. - HS đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới. TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG A. Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - GDKNS cho HS: Kỹ năng hợp tác; Kỹ năng thể hiện sự tự tin; Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn: + Cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. + Tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động. - Giấy khổ to, bút dạ để HS làm BT. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: - Việc lập CTHĐ có tác dụng gì? - Nhận xét . II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2.HĐ1.HD HS lập chương trình hoạt động. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. ? Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì. ? Mục đích của hoạt động đó là gì. ? Để tổ chức buổi sinh hoạt đó có việc gì cần phải làm. ? Để phân công công việc cụ thể đó em cần làm ntn. ? Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó ntn. - GV mở bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của một CTHĐ cho HS đọc lại. 3.HĐ2. Giúp HS lập chương trình hoạt động: - Y/cầu HS lập ch/trình h/động theo y/cầu đề bài vào vở (2 em làm vào giấy to). * Lưu ý HS: Viết CTHĐ đúng trình tự: 1. Mục đích. 2. Công việc phân công. 3. Tiến trình. - GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng. - Gọi HS gắn kết quả và trình bày. - GV cùng HS nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí đã đề ra. - GV giữ lại 1 bài làm tốt trên bảng cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1,2 HS nêu. - Em khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 em đọc đề bài. - Hội trại chúng em tiếp bước theo Đoàn, Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và ND các vùng bị thiên tai... - Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiếp bước theo Đoàn tìm hiểu vùng bị thiên tai và có hành động ủng hộ thiết thực... - Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc cụ thể. - HS nêu rõ từng việc làm và giao cho từng thành viên trong tổ. - Việc nào cần làm trước, việc nào cần làm sau ... - 1,2 em đọc. - 2 HS làm vào giấy khổ lớn, lớp làm vào vở. - HS đọc. - HS làm xong gắn kết quả và trình bày. - Lớp đối chiếu kết quả với bài làm của mình và nhận xét đánh giá. - Lớp hoàn chỉnh bài làm. KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, .... - GDKNS cho HS: Kỹ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt; Kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. B. Đồ dùng:Hình và thông tin trong SGK. Phiếu học tập của HS C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: Kể tên một số nguồn cung cấp năng lượng? - Nhận xét. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2.HĐ1: Kể tên một số loại chất đốt. - Cho HS thảo luận cả lớp. ? Em biết những loại chất đốt nào. ? Em hãy phân loại chất đốt đó theo ba loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Q/sát hình minh hoạ 1,2,3 SGK. ? Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể nào. - Nhận xét, kết luận. 3.HĐ2: Công dụng của việc khai thác các loại chất đốt. - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu, y/c các nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận các câu hỏi ghi trong phiếu. N1: Sử dụng các chất đốt rắn: ? Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. ? Than đá được sử dụng vào những việc gì. ? Ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu. ? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác. N2,3: Sử dụng các chất đốt lỏng. ? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng được dùng để làm gì. ? Dầ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_2_cot.doc