Bài tập ôn Cuối tháng 3 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

Bài tập ôn Cuối tháng 3 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

A. MÔN TOÁN

Câu 1: Nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian?

Câu 2: Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 150m, Nam đi bộ đến trường hết 15 phút. Hỏi mỗi giờ Nam đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 3: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 6 giờ. Hãy tính vận tốc của ô tô biết tỉnh A cách tỉnh B 240km?

Câu 4: Bác An đi xe máy từ Hà Nội về Hải Phòng lúc 7 giờ sáng, bác nghỉ giữa đường 30 phút và tới Hải Phòng lúc 11 giờ 30 phút. Hãy tính vận tốc bác An đi biết quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 171,6km?

Câu 5: Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ, lúc trở về do ngược gió nên mỗi giờ ô tô đi chậm hơn lúc đi 5km và về A muộn hơn 1 giờ so với lúc đi. Hãy tính quãng đường AB?

Câu 6: Một ca nô đi trên một khúc sông dài 15km hết 30 phút. Lúc về do ngược dòng nên đi chậm hơn so với lúc đi 30 phút. Hỏi vận tốc lúc về của ca nô là bao nhiêu?

 

docx 4 trang loandominic179 9430
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn Cuối tháng 3 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Lớp 5A6
BÀI TẬP ÔN CUỐI THÁNG 3 – LỚP 5
A. MÔN TOÁN
Câu 1: Nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian?
Câu 2: Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 150m, Nam đi bộ đến trường hết 15 phút. Hỏi mỗi giờ Nam đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 6 giờ. Hãy tính vận tốc của ô tô biết tỉnh A cách tỉnh B 240km?
Câu 4: Bác An đi xe máy từ Hà Nội về Hải Phòng lúc 7 giờ sáng, bác nghỉ giữa đường 30 phút và tới Hải Phòng lúc 11 giờ 30 phút. Hãy tính vận tốc bác An đi biết quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 171,6km?
Câu 5: Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ, lúc trở về do ngược gió nên mỗi giờ ô tô đi chậm hơn lúc đi 5km và về A muộn hơn 1 giờ so với lúc đi. Hãy tính quãng đường AB?
Câu 6: Một ca nô đi trên một khúc sông dài 15km hết 30 phút. Lúc về do ngược dòng nên đi chậm hơn so với lúc đi 30 phút. Hỏi vận tốc lúc về của ca nô là bao nhiêu?
Câu 7: Một tàu hỏa đang chạy với vận tốc 40km/h, phía sau cách đó 8km có một ô tô đi cùng hướng với tàu và chỉ sau 2 giờ đã đuổi kịp tàu hỏa. Tính vận tốc của ô tô?
Câu 8: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Người đó bắt đầu đi lúc 6 giờ sáng và đến nơi lúc 8h30 phút, trên quãng đường đi, người đó không nghỉ. Tính quãng đường AB.
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? 
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
Câu 11: Đặt tính rồi tính 
5327,46 + 549,37
537,12 x 49
485,41 - 69,27
36,04 : 5,3
Câu 12: điền dấu >; <;= 
6,009 6,01
0,735 0,725
12,849 12,49
30,5 30,500
Câu 13: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
9km 364m = km
16kg 536g =.. kg
2 phút 30 giây = .phút
45 cm 7 mm = cm
2 giờ 18 phút
2 giờ43 phút + 3 giờ 24 phút
Câu 14: Nối phép tính với kết quả đúng 
6,7 giờ
3 giờ 32 phút - 1 giờ 14 phút
6 giờ 7 phút
2,7 giờ x 4
10,8 giờ 
33,5 giờ : 5
Câu 15: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giừ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. 
Câu 16: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,7m.
a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm= 1 lít)?
b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?
Câu 17: Tìm x
x + 65,27 = 72,6
x – 43,502 = 21,73
x x 6,3 = 187
1602 : x = 7,2
Câu 18: Đặt tính rồi tính
288,34+ 521,852
61,894 + 530,83
234 + 65,203
15,096 + 810
350,65 – 98,964
249,087 - 187,89
437 – 260,326
732,007 - 265
265,87 x 63
14,63 x 34,75
54,008 x 82,6
37,65 x 7,9
45,54 : 18
919,44 : 36
45,54 : 18
216,72 : 4,2
8,568 : 3,6
100 : 2,5
76,65 : 15
74,76 : 2,1
Câu 19: Tính bằng cách thuận tiện nhất 
4,5 x 5,5 + 4,7 x 4,5
7,5 x 2,5 x 0,04
c)73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36
d)3,12 x 8 x 1,25
e)6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25
f)3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33
Câu 20: Giải các bài toán sau :
a. Một ô tô chở khách trung bình một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi bao nhiêu ki-lô-mét ?
b. Một ô tô chạy trong 3,5 giờ đđược 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ đđược bao nhiêu ki-lô-mét?
c. Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg . Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki -lô -gam ?
Câu 21: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Câu 22: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a. Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B .
Câu 23: Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét / phút ?
Câu 24: Ôâ tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 25: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, 
chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.
a. Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.
b. Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền ?
Câu 26: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?
Câu 27: Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2m2 có giá 1005000 đồng.
Câu 28: Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a/ Một tam giác vuông có hai cạnh lần lượt là 3cm và 4cm. Vậy diện tích tam giác đó là:
A. 4cm B. 6cm C. 14cm D. 12cm
b/ Diện tích hình tròn có đường kính 1,2dm là:
A. 3,768dm B. 4,5216dm C. 1,1304dm D. 2,2608dm
c/ Hình lập phương có cạnh 1,3m. Thể tích hình lập phương đó là:
A. 1,69m B. 6,76m C. 10,14m D. 2,197m
d/ ngày = ......... giờ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2,34 B. 23,4 C. 66 D. 234
Câu 29: Điền số thích hợp:
a. 2,3 giờ = ............... phút b. 2,3m3 = ..................... cm3
Câu 30: Thực hiện phép tính:
2 ngày 18 giờ + 3 ngày 14 giờ 35 phút 36 giây – 19 phút 47 giây
46,8 x 5,6 48,6 : 3,6
Câu 31: Tìm y, biết:
 y + 1,2 x 2,5 = 20,14
Câu 32: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) có chiều dài 1,3m, chiều rộng 0,9m, chiều cao 6dm. Mực nước ban đầu trong bể là 4dm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. (1 điểm)
b) Người ta cho vào bể một hòn đá. Lúc này mực nước đo được là 5dm. Tính thể tích của hòn đá.
Câu 33: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 45 phút và tới chợ lúc 8 giờ. Tính vận tốc của người đó, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài 10km.
Câu 34: Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ôtô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
B. MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ
Câu 2. Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?
Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm.
a/ Điều kiện, giả thiết - kết quả. b/ Nguyên nhân - kết quả. c/ Tương phản.
Câu 3. Tìm và gạch chân các đại từ xưng hô trong câu:
“Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”
Câu 4. Đặt một câu ghép có cặp từ vừa ... đã nối các vế câu:
Đặt câu theo yêu cầu sau:
a/ Câu có cặp quan hệ từ: Vì .... nên:
b/ Câu có cặp quan hệ từ Chẳng những ....... mà còn:
Câu 5. Xác định các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau và cho biết dấu phẩy được dùng trong các câu đó có tác dụng gì ?
a. Nhân dịp Tết Nguyên đán, tất cả học sinh lớp 5A đều đến thăm cô giáo của mình.
b) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
c) Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Câu 6. Viết một đoạn văn tả hình dáng cô giáo( thầy giáo) đã từng dạy dỗ em .
Câu 7: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống :
a. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
b. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim nền nhà cũng rạn nứt.
c. Đêm đã rất khuya mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
Câu 8: Thêm vào chỗ trống để có câu ghép :
a. Nếu bạn An không đến .
b. Hễ mưa to 
Câu 9 : Viết đoạn văn ( khoảng 10 câu) tả một người bạn đang ngồi học.
Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, ca dao nói về truyền thống dân tộc (yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái)
a) Dù ai đi ngược về...............
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
b) Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc.......tấc ...........bấy nhiêu.
c) Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình,.......sức,.......lòng, đồng minh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành.........khó khăn đỡ đần
Từ cần điền: đất, vàng, đồng (2 lần), xuôi,đùm bọc
II. KIỂM TRA VIẾT: 
1. Viết chính tả: 
a. Bài viết: Chim hoạ mi hót (Viết từ:"Hót một lúc lâu, đến.......bay vút đi.")- SGKTV5 –Tr 123
b. Chính tả: ( Nghe - viết ) Bài: Bà cụ bán hàng nước chè (Tiếng Việt 5 tập 2 trang 102)
c. Viết bài: Tà áo dài Việt Nam (Tiếng Việt 5 - Tập II - trang 122) (Viết từ : Áo dài phụ nữ cho đến chiếc áo dài tân thời
2. Tập làm văn: 
- Đề bài: Em hãy tả một bạn học trong lớp.
- Đề bài: Em hãy tả ngôi trường thân yêu của em
- Đề bài: Em hãy tả thầy ( cô giáo ) mà em yêu quý.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_cuoi_thang_3_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.docx