Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Thành B (Có đáp án)

Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Thành B (Có đáp án)

Câu 1: Giá trị của chữ số 2 trong số 35,268 là: ( 0.5 điểm) M1

A. 2 đơn vị B. 2 trăm C. 2 phần mười D. 2 phần trăm

Câu 2: Viết 2 dưới dạng số thập phân, ta được : ( 0.5 điểm) M1

A. 2,09 B. 2,9 C. 29,00 D. 0,29

Câu 3 : Viết số thập phân vào chỗ trống : ( 1 điểm) M1

 Số thập phân Viết số

a) Hai mươi lăm đơn vị, sáu mươi tám phần nghìn

.

b) Một nghìn không trăm linh bảy đơn vị, bốn phần trăm

.

Câu 4 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào : ( 1 điểm) M2

 a) 17 ha = 1700 m2 c) 2 dam2 49 m2 = 2049m2

b) 5km28m = 5028 m d) 85 tạ = 850 kg

 

doc 10 trang loandominic179 3870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Thành B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Tân Thành B
Họ và tên: 
Lớp: .
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2018– 2019
Môn : Toán – Lớp 5
 Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian phát đề
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1: Giá trị của chữ số 2 trong số 35,268 là: ( 0.5 điểm) M1
A. 2 đơn vị	 B. 2 trăm 	 C. 2 phần mười D. 2 phần trăm
Câu 2: Viết 2 dưới dạng số thập phân, ta được : ( 0.5 điểm) M1
A. 2,09 B. 2,9 C. 29,00	 D. 0,29 
Câu 3 : Viết số thập phân vào chỗ trống : ( 1 điểm) M1
Số thập phân
Viết số
a)
Hai mươi lăm đơn vị, sáu mươi tám phần nghìn
....................................
b)
Một nghìn không trăm linh bảy đơn vị, bốn phần trăm
....................................
Câu 4 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào : ( 1 điểm) M2
 a) 17 ha = 1700 m2 c) 2 dam2 49 m2 = 2049m2
b) 5km28m = 5028 m d) 85 tạ = 850 kg
Câu 5:Một con voi cân nặng 3,05 tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?(0.5điểm) M2
A. 305 kg B. 30,50 kg C. 3050 kg D. 3005 kg
Câu 6 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 0,5 điểm) M2
1dm223cm2 = . dm2 2cm2 5mm2 = .. cm2 
Câu 7: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 1 điểm) M3
 86,088; 86,608; 68,806; 66,880. 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 8 : Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân: ( 1 điểm) M3
 a) = .. b) = ..
Câu 9: Trong một trường học, cứ 4 phòng học thì cần 56 bộ bàn ghế. Hỏi với 9 phòng học như thế thì cần bao nhiêu bộ bàn ghế? ( 2 điểm) M3
Bài giải
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Biết rằng, cứ 10m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? ( 2 điểm) M4
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
Câu 1: ( 0.5 điểm) C. 2 phần mười 
Câu 2: ( 0.5 điểm) A. 2,09 
Câu 3 : ( 1 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Số thập phân
Viết số
a)
Hai mươi lăm đơn vị, sáu mươi tám phần nghìn
25,068
b)
Một nghìn không trăm linh bảy đơn vị, bốn phần trăm
1007,04
Câu 4 : ( 1 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm 
 a) S b) Đ c) S d) S 
Câu 5: (0.5điểm) C. 3050 kg 
Câu 6 : ( 0,5 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm 
1dm223cm2 = 1,23dm2 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 
Câu 7: ( 1 điểm) 66,880 ; 68,806 ; 86,088 ; 86,608
 Câu 8 : ( 1 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm 
 a) = 4,5 b) =0,008
Câu 9: ( 2 điểm) 
Bài giải
Trong một phòng học cần số bộ bàn ghế là: (0,5 điểm)
56 : 4 = 14 ( bộ) (0,5 điểm)
9 phòng học như thế cần số bộ bàn ghế là: (0,25 điểm)
14 x 9 = 126 ( bộ) (0,5 điểm)
Đáp số: 126 bộ(0,25 điểm)
 Câu 10 ( 2 điểm) 
Bài giải
Số đo chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
60 x ½ = 30 (m) (0,25 điểm)
( hoặc 60 : 2 = 30 (m))
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 
60 x 30 = 1800 (m2) (0,5 điểm)
1800m2 gấp 10m2 số lần là: 
1800 : 10 = 180 (lần) (0,25 điểm)
Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 
5 x 180 = 900 (kg) (0,5 điểm)
Đổi 900 kg = 9 tạ(0,25 điểm)
Đáp số: 9 tạ (0,25 điểm)
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA
MÔN TOÁN 5
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
3
2
1
6
Câu số
1;2;3
7;8
9
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
3
3
Câu số
4;5;6
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
Câu số
10
Tổng số câu
3
3
2
1
1
10
Tổng số
3
3
3
1
10
Trường TH & THCS Tân Lợi
Họ và tên: .....
Lớp: 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2018 – 2019
Môn : Tiếng Việt – Lớp 5
 Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian phát đề
Điểm
Đọc thành tiếng: .
Đọc hiểu: ..
Cộng: ..
 Lời phê của giáo viên
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)	
I. Đọc hiểu kết hợp làm bài tập về từ và câu: (7 điểm)
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
 Theo Lưu Anh
* Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập. 
Câu 1: Bài văn thuộc chủ điểm nào? (0,5 điểm) M1
A. Vì hạnh phúc con người.
B. Cánh chim hòa bình. 
C. Con người với thiên nhiên.
D. Việt Nam – Tổ quốc em.
Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? (0,5 điểm) M1
A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và đòi giết ông.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của A-ri-ôn.
C. Tàu sắp bị chìm.
D. Bọn cướp nhảy xuống biển.
Câu 3: Chi tiết “Ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng” có ý nghĩa gì? (0.5 điểm) M1
A. Để ghi lại hình ảnh ngộ nghĩnh của cá heo.
B. Để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
C. Để ghi lại hình ảnh con người săn sóc cá heo.
D. Để gọi cá heo đến cứu khi gặp nạn trên biển.
Câu 4: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (0,5 điểm) M2
A. Ông đánh rơi đàn.
B. Thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. 
C. A-ri-ôn thích tự mình bơi vào bờ.
D. Vì ông biết đã có đàn cá heo cứu mình.
Câu 5: Các thủy thủ trên tàu là người như thế nào? (0.5 điểm) M2
A. Tham lam, độc ác, không biết khâm phục người tài ba.
B. Rất yêu quý động vật.
C. Kính trọng, yêu thương và giúp đỡ A-ri-ôn.
D. Yêu thích tiếng hát của A-ri-ôn.
Câu 6: Những người bạn tốt được nói trong bài là ai? M2 (0,5 điểm)
A. A-ri-ôn. 
B. Đàn cá heo.
C. Những người thủy thủ trên tàu.
D. Đàn cá heo và nhà vua.
Câu 7 : Từ “đứng” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? M3 (1 điểm)
A. A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát.
B. Đứng trước những khó khăn, A-ri-ôn luôn tìm cách vượt qua.
C. Trời đứng gió.
D. Hòn đảo đứng sững như một cái tháp khổng lồ.
Câu 8: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (1 điểm) M3
Câu 9: Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “yêu quý”. Đặt một câu với từ tìm được. (1 điểm) M3
Từ đồng nghĩa với từ “yêu quý” là: ..
Đặt câu: 
Câu 10: Tìm một cặp từ trái nghĩa để chỉ tính cách của cá heo và đám thuỷ thủ. M4 (1 điểm)
 ..
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
(Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 1 đến 2 đoạn trong một bài tập đọc từ tuần 1à9 và trả lời câu hỏi phù hợp với nội dung của đoạn)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
LỚP 5 - NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: TIẾNG VIỆT 
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)	
I. Chính tả (nghe – viết). (2 điểm) Kì diệu rừng xanh
( Từ Nắng trưa.......... cảnh mùa thu) 
II.Tập làm văn (8 điểm)
 Đề bài: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
UBND HUYỆN ĐỒNG PHÚ
TRƯỜNG TH & THCS TÂN LỢI
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
Năm học: 2018 - 2019
A/ KIỂM TRA PHẦN ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu kết hợp làm bài tập về từ và câu: (7 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) M1
C. Con người với thiên nhiên.
Câu 2: (0,5 điểm) M1
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của A-ri-ôn.
Câu 3: (0.5 điểm) M1
B. Để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
Câu 4: (0,5 điểm) M2
B. B. Thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. 
Câu 5: (0.5 điểm) M2
A. Tham lam, độc ác, không biết khâm phục người tài ba.
Câu 6: M2 (0,5 điểm)
B. Đàn cá heo.
Câu 7 : M2 (1 điểm)
A. A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát.
Câu 8: (1 điểm) M3
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ (0.5 điểm); biết cứu giúp A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển (0.5 điểm)
Câu 9: (1 điểm) M3
Từ đồng nghĩa với từ “yêu quý” là: yêu mến, quý mến, (Tìm đúng 1 từ: 0.5 điểm)
Đặt câu đúng : (0.5 điểm)
Câu 10: M4 (1 điểm)
Độc ác – Tốt bụng
II. Đọc thành tiếng : (3 điểm)
GV đánh giá, cho điểm dựa theo những tiêu chí sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 0,5 điểm
(Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,25 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên : 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 0,5 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,25 điểm ; không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (80 tiếng/phút) : 0,5điểm
(Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,25 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không được : 0 điểm)
B. KIỂM TRA PHẦN VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, hoặc mắc dưới 5 lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; đúng mẫu chữ; đảm bảo độ cao, rộng; nét chữ trơn đều; trình bày bài đúng thể thức (2 điểm)
- Mắc từ 5 lỗi chính tả trở lên : 0 điểm.
II. Tập làm văn ( 8 điểm)
à Nội dung: (7 điểm) 
a) Mở bài: (1 điểm)
b) Thân bài: (5 điểm)
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
c) Kết bài: (1 điểm) 
à Hình thức: (1 điểm) 
 - Bài viết đủ 3 phần trình bày đúng các phần, chữ viết rõ ràng, cả bài không sai quá 5 lỗi chính tả. (1 điểm )
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
MA TRẬN CÂU HỎI VỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
3
0
3
0
0
1
0
0
6
Câu số
1, 2,3
0
4,5,6
0
0
8
0
0
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
0
0
0
0
1
1
0
1
4
Câu số
0
0
0
0
7
10
0
9
Tổng số câu
3
0
3
0
1
2
0
1
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc