Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 3 (Số 1) - Năm học 2017-2018
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
3 5 2 8 8 9 5 3 1 1
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện tính:
a. 5 b. 4 c. 2 d. 1 e. 2 g. 3
Bài 3: Tìm X:
a. b. c. d.
Bài 4: a. Một tấm bìa hình vuông có chu vi 1m. Hỏi hình vuông đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
b. Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 2 giờ. Giờ đầu vòi chảy được bể, giờ sau chảy được bể. Người ta đã dùng lượng nước bằng bể. Hỏi lượng nước còn lại chiếm mấy phần bể nước?
Bài 5: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
Mẫu: 2m 3dm=2m+ m = 2 m
a. 4m 7 dm b. 7m 57 cm c. 3m 29cm d. 5dm 9cm e. 1m 75 cm
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 3 (Số 1) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 A. MÔN TOÁN: Ôn tập về hỗn số,đổi đơn vị đo Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 5 2 8 8 9 5 3 1 1 Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện tính: a. 5 b. 4 c. 2 d. 1 e. 2 g. 3 Bài 3: Tìm X: a. b. c. d. Bài 4: a. Một tấm bìa hình vuông có chu vi 1m. Hỏi hình vuông đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông? b. Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 2 giờ. Giờ đầu vòi chảy được bể, giờ sau chảy được bể. Người ta đã dùng lượng nước bằng bể. Hỏi lượng nước còn lại chiếm mấy phần bể nước? Bài 5: Viết các số đo độ dài theo mẫu: Mẫu: 2m 3dm=2m+m = 2m a. 4m 7 dm b. 7m 57 cm c. 3m 29cm d. 5dm 9cm e. 1m 75 cm Bài 6: Tính a. b. c. 2 d. 3 e. g. e. 5 Bài 7: Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 72 tuổi, biết rằng tuổi cháu bằng tuổi ông. a. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi? b. 3 năm nữa ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi? Bài 8: Tìm X: a. b. c. d. Bài 9: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m và chiều rộng bằng chiều dài. a. Tính diện tích khu đất đó. b. Người ta sử dụng diện tích khu đất để đào ao thả cá, diện tích còn lại để trồng cây. Tính diện tích đất để trồng cây. Bài 10: Bắc lái xe ô tô, 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 62 km, 4 giờ sau, mỗi giờ chạy được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ Bắc lái xe chạy được bao nhiêu km? Bài 11: Trung bình cộng của hai số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 12: Biếtsố học sinh của một lớp học là 28 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? Bài 13: Biết số kẹo trong một gói là 16 cái. a. Hỏi gói đó có bao nhiêu cái? b. số kẹo trong gói có màu đỏ. Tìm số kẹo màu đỏ trong gói. B. TIẾNG VIỆT: Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ " cho ": Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ " đen " dùng để nói về: a. Con mèo là: c. Con ngựa là: b. Con chó là: d. Đôi mắt là : .. Bài 3: Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong hai câu sau: Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ, sực nức bốc lên. Bài 4: Xác định trạng ngữ ( TN ), chủ ngữ ( CN ), vị ngữ ( VN ) trong mỗi câu của đoạn văn sau: Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra. Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì. Cáo một mình chén sạch. Hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài. Cáo không sao thò mõm vào bình để ăn. Sếu vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no. Bài 5: Tìm từ ghép chỉ tầng lớp nhân dân, phẩm chất của người dân, có chứa tiêng sau: a. Giả ( có nghĩa là người): tác giả, .............................................................................................. b. Viên ( nghĩa là thành viên): giáo viên,...................................................................................... c. Cần (nghĩa là siêng năng, chăm chỉ): cần cù, ........................................................................... d. Dũng(nghĩa là can đảm): dũng cảm,.........................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_3_nam_hoc_2.docx