Đề cương ôn tập Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

Đề cương ôn tập Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

1. Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào, có thể kết hợp với từ truyền thống : học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững, sáng ngời, lịch sử, yêu nớc, văn hoá, hiếu học, lao động, chống xâm lăng.

 . . . . .

2. Nêu những phẩm chất cần có của nam, phẩm chất cần có của nữ

 . . . . .

3. Gạch dới những từ ngữ chỉ phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam : giỏi giang, nhờng nhịn, cao thủ võ lâm, táo bạo, trung hậu, ích kỷ, chăm chỉ, tay súng bách phát bách trúng, khoan dung, cam chịu, hay lam hay làm, cau có, độ lợng.

4. Các câu ca dao, tục ngữ sau nói lên phẩm chất truyền thống nào của dân tộc ta:

a. Có làm thì mới có ăn

Không dng ai dễ đem phần đến cho

b. Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

c. Giúp ngời, ngời lại giúp ta

Tình làng, nghĩa xóm đậm đà thân thơng

d. Không thầy đố mày làm nên.

e. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

 

doc 5 trang loandominic179 6450
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập toán - lớp 5a
Tính :
a. 42,135 + 270,469 +15,113	b. 123,6 – 1,324	c. 1,5 x 32,6	d.87,5 : 1,75
 . 
 .
 .
 .
 .
Tính :
a. 2+9/11	b. 2/5 – 1/10	c. 5/7 x 3/15	d.1/6 :1/3
 . . . .
Tính bằng cách thuận tiện nhất 
a. 53,4 x 5,7 + 53,4 + 53,4 x 3,3	b. 28 x 0,9 x2,5	c. 20,06 : 2,5 :4 d. 3,9 : 2,8 x 0,7
 . . . . . . .
Tìm x 
a. x/34 = 6,1 + 0,65	b. 2,25 – x + 0,9 = 0,57	c. x/7,5 = 3,7 + 4,1	 d.3,4 – 9,2 + x = 1,2
 . . . .
Tính :
a. 6,144:12 + 4,61	b. 63,21- 61,44:12	c. 9:0,012:300	d. 48:(73,29 + 46,71)
 . . . .
6. Một cửa hàng có số gạo nếp bằng 75% số gạo tẻ. Người ta mua thêm 36kg gạo nếp thì số gạo nếp bằng 90% số gạo tẻ .Hỏi số lúc đầu có bao nhiêu kg gạo các loại?
 . . . . . .
7. Một ôtô đi từ A lúc 9h45phút. Sau khi đi 1,5h ôtô nghỉ ở dọc đường 30 phút rồi đi tiếp 1,2h nữa thì đến B. Hỏi ôtô đến B vào lúc nào?
 . . . . .
8. Cùng lúc 7h 45 phút có hai ôtô đi từ A và B cách nhau 138km. Ôtô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Ôtô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 42km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy h?
 . . . . . .
9. Một lớp học có 16 học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 8 bạn hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm là học sinh nữ?
 . . . . .
10. Từ A đến B lúc 7h có một xe tải đi với vận tốc 40km/h. Lúc 10h có 1 xe con đi từ A đuổi theo xe tải với vận tốc 60km/h. Hỏi xe sau đuổi kịp xe trước lúc mấy h?
 . . . . .
11. Vận tốc của canô khi nước lặng là 25,5km/h, vận tốc của dòng nước là 2,5km/h. Tính quãng đường canô đi được trong 1h 30 phút khi : 
a. Canô đi xuôi dòng
b. Canô đi ngược dòng
 . . . . . . . . . .
ôn tập tiếng việt
1. Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào, có thể kết hợp với từ truyền thống : học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững, sáng ngời, lịch sử, yêu nước, văn hoá, hiếu học, lao động, chống xâm lăng.
 . . . . .
2. Nêu những phẩm chất cần có của nam, phẩm chất cần có của nữ
 . . . . .
3. Gạch dưới những từ ngữ chỉ phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam : giỏi giang, nhường nhịn, cao thủ võ lâm, táo bạo, trung hậu, ích kỷ, chăm chỉ, tay súng bách phát bách trúng, khoan dung, cam chịu, hay lam hay làm, cau có, độ lượng.
4. Các câu ca dao, tục ngữ sau nói lên phẩm chất truyền thống nào của dân tộc ta:
a. Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho
b. Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
c. Giúp người, người lại giúp ta
Tình làng, nghĩa xóm đậm đà thân thương
d. Không thầy đố mày làm nên.
e. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 . . . . .
trang
tính
nhi
sinh
công
giới
nam
nữ
5. Nối mỗi tiếng ở cột trái với những tiếng thích hợp ở cột phải để tạo từ 
6. Nối từng thành ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải
A1. Nam thanh nữ tú
B1. Tất cả mọi người gồm gái, trai, già, trẻ
A2. Tài tử giai nhân
B2. Trai gái trẻ đẹp thanh lịch
A3. Nam phụ lão ấu
B3. Trai tài gái đẹp tương xứng nhau
7. Chọn một từ mà Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam để điền vào chỗ trống :
a. Chị Sứ hiên ngang, .trước kẻ thù hung bạo.
b. Bà Trưng, bà Triệu là những nữ đầu tiên của nước ta.
c. Chị ấy là một người mẹ, 
8. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
	Chiều xuân thật đẹp(1)bọn tôi đi học thêm về(2)nói cười ríu rít(3)Tuấn đón chúng tôi(4)hỏi(5)
Gì mà vui thế(6)
Liên hồ hởi(7)
Bọn tớ đi học thêm về Kiều(8)
Hay quá(9)tớ đang có điều cần hỏi các cậu đây(10)thầy có giảng Thuý Kiều đánh đàn gì mà hay thế không(11)
Chả cần thầy giảng cũng biết(12)cụ Nguyễn Du đã nói(13)cung thương lầu bậc ngũ âm(14)nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương(15)có gì mà phải thắc mắc nữa.
 9. Viết một câu văn có ba dấu phẩy với ba tác dụng sau : dấu phẩy thứ nhất tách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, dấu phẩy thứ hai tách hai vế câu,dấu phẩy thứ ba tách hai bộ phận vị ngữ
 10. Dấu “:” có mấy tác dụng. Lấy ví dụ minh hoạ
 11. Dấu ngoặc kép có mấy tác dụng. Lấy ví dụ minh hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc