Bài tập cuối Tuần 3 Lớp 5

Bài tập cuối Tuần 3 Lớp 5

1. Bắc lái xe ô tô, 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 62 km, 4 giờ sau, mỗi giờ chạy được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ Bắc lái xe chạy được bao nhiêu km?

2. Trung bình cộng của hai số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó?

3. Một Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 32m. Biết chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn?

 

doc 2 trang cuongth97 07/06/2022 5490
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối Tuần 3 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 3
Môn : Toán
Chuyển các hỗn số sau thành phân số
3
2
5
; 2
4
9
; 7
3
8
 ; 15
1
10
Điền dấu ( >, < , = ) vào chỗ chấm:
a, 3
5
9
....
2
7 
9
b, 5
4
10
..... 5
2
5
c, 1
2
3
....
1
3 
5
d, 4
1
8
..... 3
3
4
Tính
a, 1
1
3
 +
2
1 
2
b, 4
2
5
- 1
1
10
c, 3
1
2
x
1
1 
7
d, 4
1
6
: 2
1
3
Bắc lái xe ô tô, 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 62 km, 4 giờ sau, mỗi giờ chạy được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ Bắc lái xe chạy được bao nhiêu km?
Trung bình cộng của hai số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó?
Một Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 32m. Biết chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn?
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 9cm = dm; b) 19g = kg;
c) 7cm = m ; d) 15 phút = giờ.
Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 7dm = m; b) 2m 27cm = m;
c) 6m 6cm = m ; d) 3kg 315g = kg.
Môn: Tiếng Việt
Tìm từ đồng nghĩa với từ " cho ":
Tìm từ đồng nghĩa với từ " đen " dùng để nói về:
a. Con mèo là: 	 c. Con ngựa là: 	
b. Con chó là: 	 d. Đôi mắt là : ..	
3. Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong hai câu sau:
 Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ, sực nức bốc lên.
4. Xác định trạng ngữ ( TN ), chủ ngữ ( CN ), vị ngữ ( VN ) trong mỗi câu của đoạn văn sau:
 Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra. Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì. Cáo một mình chén sạch. Hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài. Cáo không sao thò mõm vào bình để ăn. Sếu vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.
Tả cơn mưa
1. Mở bài: Giới thiệu cơn mưa mùa hạ cần tả.( Ví dụ: Trời đang nắng gắt, không khí oi bức, ngột ngạt. Bỗng từ phía đông xuất hiện những đám mây đen, trời dần dần tối sầm lại.)
2.Thân bài:
- Lúc sắp mưa: 
+ Mây đen kéo về, những đám mây lớn, nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời
+ Gió thổi mạnh giật đùng đùng, mặc sức điên đảo, cuốn bụi cát bay mù mịt. Cây cối nghiêng ngả, tranh thủ rũ bỏ hết những chiếc lá già nua, xấu xí. Mấy chú chim sẻ cũng biến đi đâu mất hút.
+Trên đường, ai nấy đều hối hả, vội vàng đi thật nhanh để tránh mưa.
- Lúc bắt đầu mưa: 
+ sấm nổ đùng đoàng. Chớp như xé toạc bầu trời đen kịt. Mưa bắt đầu rơi 
+ Những giọt mưa lác đác rơi:lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách
+ Không khí mát lạnh, dễ chịu
- Lúc mưa to: 
+ Mưa ù xuống, mưa rào rào trên sân gạch, sầm sập, rào rào,
+Mưa như xiên xuống, lao ra như hàng ngàn mũi tên trắng xoá. 
+Muôn vàn hạt mưa thi nhau òa xuống, trong veo như thủy tinh, mát rượi. Mưa đổ xuống mái tôn, nghe ầm ầm như những chầu trống đội.
+Gió thổi càng lúc càng mạnh. Hàng cây bên đường bị gió thổi cho oằn xuống. 
+ Mưa mỗi lúc một nặng hạt. Mặt đường như vắng hẳn bóng người, chỉ thấy loáng thoáng mấy chiếc xe hơi phóng qua, nước bắn tung tóe. Bầu trời bị bao trùm bởi một bức màn nước trắng xóa. Hai bên lề đường, nước chảy thành dòng ào ào đổ xuống hố ga. 
- Lúc mưa tạnh: 
+Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn. 
+Cây cối như được tắm gội sạch sẽ, hiện rõ vẻ tươi mới, tràn đầy sức sống. trời rạng dần, ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ. mấy con chim từ gốc cây hót râm ran
+ Sau trận mưa, đường phố được dội rửa sạch bong
+ Tiếng gọi nhau í ới, tiếng còi xe máy, ô tô lại vang lên inh ỏi
+ Trẻ con nô đùa trên hè phố, đường phố lại bắt đầu đông vui và náo nhiệt
+ Con người vội vã trở lại với các công việc
3. Kết bài: Cơn mưa đem lại cảm giác dễ chịu, làm cho cây cối tươi tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_3_lop_5.doc